Sau khi thoả thuận và thống nhất ý kiến, hai bên cùng thoả thuận như sau:
Điều 1: Phạm vi công việc
Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện thủ tục liên quan đến hoạt động đăng ký bảo hộ đối với nhãn
hiệu nói trên.
Điều 2: Nghĩa vụ của Bên B
Bên B tại Hợp đồng này có các nghĩa vụ sau:
2.1: Chuẩn bị các tài liệu cần thiết để tiến hành đăng ký nhãn hiệu cho ....... nhãn hiệu cho các sản
phẩm thuộc ....... nhóm trên.
2.2: Nộp đơn đăng ký bảo hộ cho nhãn hiệu đối với những nhãn hiệu có khả năng đăng ký bảo hộ
tại Cục SHTT Việt Nam.
2.3: Nhận tờ khai đăng ký bảo hộ của nhãn hiệu nhãn hiệu tại Cục SHTT Việt Nam.
2.4: Đóng phí nhà nước theo quy định hiện hành tại Cục SHTT cho nhãn hiệu.
2.5. Bàn giao toàn bộ kết quả về việc đăng ký bảo hộ bao gồm: Tờ khai đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
và biên lai thu phí của cục SHTT cho Bên A trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng này.
2.6 Thay mặt Bên A soạn thảo và giải quyết mọi vấn đề phát sinh đối với việc đăng ký bảo hộ nhãn
hiệu trên đến khi Bên A nhận được quyết định cuối cùng của Cục SHTT về việc cấp văn bằng bảo hộ.
Điều 3: Nghĩa vụ của Bên
Bên A tại Hợp đồng này có các nghĩa vụ sau:
3.1: Cung cấp cho Bên B những thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của bên B cho việc tra cứu
và đăng ký nhãn hiệu hàng hoá chi tiết như sau:
- File ảnh mẫu nhãn hiệu (logo) đã được thiết kế;
- Giấy uỷ quyền (theo mẫu bên B cung cấp) cho bên B được thay mặt bên A tiến hành các công việc
được nêu tại Điều 1 hợp đồng này.
3.2: Thanh toán cho Bên B đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Điều 4 dưới đây.
Điều 4: Giá trị hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán
4.1: Giá trị hợp đồng
- Tổng phí dịch vụ tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho dịch vụ trên là: .....000.000 VNĐ (bằng
chữ: ....... triệu đồng chẵn). Phí dịch vu tư vấn chưa bao gồm 10 % thuế VAT. Trong đó:
+ Lệ phí tra cứu khả năng đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là: ......000.000 VNĐ (bằng chữ: .......triệu đồng
chẵn);