DANH MỤC TÀI LIỆU
HỢP ĐỒNG KHUNG MUA/BÁN GIẤY TỜ CÓ GIÁ
PHỤ LỤC SỐ 03/TTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG KHUNG MUA/BÁN GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Số:....../HĐK
Ngày..... tháng...... năm.....
- Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội XI của nước Cộng hòa
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Thông tư số.......... ngày............. quy định về nghiệp vụ thị trường mở;
- Căn cứ Quyết định số............... ngày........... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
danh mục các loại giấy tờ có giá, tỷ lệ chênh lệch giữa giá trị giấy tờ có giá tại thời Điểm
định giá và giá thanh toán;
Bên A: (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)......................................................................................
Địa chỉ:...........................................................................................................................................
Điện thoại:.......................... FAX:...................... E-mail:...............................................................
Tài Khoản thanh toán VND số:.............................Tại..................................................................
Bên B: (Thành viên)......................................................................................................................
Địa chỉ............................................................................................................................................
Điện thoại:.................................... FAX:............................ E-mail:...............................................
Tài Khoản thanh toán VND số:.....................................Tại..........................................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp Đồng Khung mua, bán giấy tờ có giá (sau đây gọi là “Hợp
đồng”) với các Điều Khoản như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Hợp đồng này Hợp đồng khung, áp dụng chung đối với tất cả các giao dịch mua, bán
giấy tờ có giá theo quy định tại Thông tư quy định về nghiệp vụ thị trường mở giữa Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và....... (tên thành viên) là thành viên nghiệp vụ thị trường mở.
Điều 2. Thực hiện giao dịch
1. Giao dịch mua, bán giấy tờ được thực hiện qua máy tính nối mạng giữa Ngân hàng
Nhà nước (Sở Giao dịch) và............. (tên thành viên) theo chương trình phần mềm nghiệp
vụ thị trường mở do Ngân hàng Nhà nước cung cấp.
2. Đối với giao dịch mua, bánkỳ hạn giấy tờ có giá: Sau khi có thông báo kết quả đấu
thầu của Ngân hàng Nhà nước, Bên mua Bên bán xác nhận giao dịch mua, bán kỳ
hạn giấy tờ có giá bằng việc ký Hợp đồng cụ thể với các nội dung cơ bản sau:
a) Bên bán;
b) Bên mua;
c) Thông tin về giấy tờ có giá mua, bán: mã số, ngày phát hành, lãi suất phát hành trên thị
trường cấp, định kỳ thanh toán lãi (nếu có), ngày đến hạn thanh toán, khối lượng giấy
tờ có giá;
d) Giá mua lại;
đ) Thời hạn bán;
e) Mức lãi suất đơn giá hoặc đa giá (trường hợp đấu thầu lãi suất) hoặci suất do Ngân
hàng Nhà nước thông báo (trường hợp đấu thầu khối lượng);
g) Ngày mua lại;
h) Lãi suất quá hạn.
3. Đối với giao dịch mua, bán hẳn giấy tờ giá: Sau khi thông báo kết quả đấu thầu
của Ngân hàng Nhà nước, Bên mua và Bên bán thực hiện thanh toán chuyển quyền sở
hữu giấy tờ có giá theo thông báo kết quả đấu thầu.
4. Tất cả các Khoản thanh toán giữa các bên được thực hiện bằng đồng Việt Nam và được
chuyển vào tài Khoản của các bên nêu trong Hợp đồng này. Việc thanh toán chuyển
quyền sở hữu giấy tờ giá được thực hiện theo quy định tại Thông quy định về
nghiệp vụ thị trường mở, Quy trình nghiệp vụ thị trường mở cam kết tại Hợp đồng
này.
Điều 3. Thỏa thuận của các bên
Hai bên ký Hợp đồng này thỏa thuận:
1. Tuân thủc Điều Khoản Điều kiện của Hợp đồng này các quy định pháp luật
liên quan.
2. Người đại diện cho mỗi bên ký kết Hợp đồng này là đại diện hợp pháp của mỗi bên.
3. Bên bán đầy đủ quyền để chuyển quyền sở hữu các giấy tờ có giá cho Bên mua vào
thời Điểm chuyển quyền sở hữu và Bên mua sẽ có tất cả các quyền và lợi ích đối với giấy
tờ giá đó không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ nghĩa vụ nợ, các Khoản phí hay
những nghĩa vụ khác. Trường hợp Bên bán là thành viên sẽ ủy quyền cho Ngân hàng Nhà
nước thực hiện thủ tục về chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá theo quy định.
4. Thành viên chấp thuận để Ngân hàng Nhà nước trích tài Khoản thanh toán tại Ngân
hàng Nhà nước của thành viên để thanh toán số tiền trúng thầu mua giấy tờ giá hoặc
thanh toán tiền mua lại giấy tờ có giá trong trường thành viên không thực hiện thanh toán
theo thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước.
5. Tuân thủ đầy đủ các quy định tại Thông tư quy định về nghiệp vụ thị trường mở.
Điều 4. Xử lý vi phạm
Việc xử lý vi phạm các cam kết tại Hợp đồng này được xử lý theo quy định của Thông tư
quy định về nghiệp vụ thị trường mở và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 5. Trường hợp bất khả kháng
1. Các bên sẽ không phải chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không
đầy đủ các trách nhiệm nghĩa vụ liên quan đến các quy định trong Hợp đồng này khi
xảy ra các sự cố mà hậu quả ngoài tầm kiểm soát của các bên như: chiến tranh, bạo động,
thiên tai, đình công,... và các trường hợp bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật.
2. Ngay sau khi xảy ra các sự cố nêu tại Khoản 1 Điều này, bên bị ảnh hưởng bởi nguyên
nhân bất khả kháng thông báo bằng văn bản cho bên kia để trao đổi và giải quyết các vấn
đề liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này.
Điều 6. Thông báo và liên lạc
1. Tất cả các thông báo, yêu cầu hoặc trao đổi liên quan tới Hợp đồng này phải được lập
bằng văn bản tiếng Việt được gửi qua chương trình phần mềm nghiệp vụ thị trường
mở, hoặc gửi bằng thư điện tử, hoặc fax, hoặc chuyển tay, hoặc qua đường bưu điện theo
địa chỉ của các bên đề cập ở phần đầu của Hợp đồng này.
2. Các thông báo và liên lạc được xác định là đã được nhận trong trường hợp:
- Ngay sau khi gửi qua chương trình phần mềm nghiệp vụ thị trường mở, gửi bằng thư
điện tử hoặc fax (với Điều kiện người gửi nhận được bản xác nhận đã gửi);
- Người nhận nhận được văn bản trong trường hợp chuyển qua đường bưu điện, nhưng
không quá 7 ngày làm việc sau khi gửi cho người nhận;
- Ngay thời Điểm chuyển trong trường hợp văn bản được chuyển tay trong giờ làm việc.
3. Mỗi bên phải thông báo cho bên kia khi thay đổi địa chỉ, điện thoại, fax, địa chỉ thư
điện tử.
Điều 7. Chuyển nhượng
Không bên nào được chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho
bên thứ ba không sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia. Việc thực hiện Hợp
đồng này là quyền lợi và nghĩa vụ bắt buộc đối với bên kế thừa quyền lợi và nghĩa vụ.
Điều 8. Chấm dứt Hợp đồng
Hợp đồng này tự động chấm dứt hiệu lực khi Bên B chấm dứt cách thành viên nghiệp
vụ thị trường mở Bên B đã hoàn thành các nghĩa vụ đối với Ngân hàng Nhà nước
trong các giao dịch nghiệp vụ thị trường mở.
Điều 9. Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
1. Hợp đồng này được giải thích Điều chỉnh theo quy định của pháp luật nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Nếu bất kỳ tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, trước hết
các bên thỏa thuận giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp thương
lượng, hòa giải không thành, một trong các bên quyền đưa tranh chấp ra giải quyết tại
Tòa án nhân dân thẩm quyền của Việt Nam. Bản án, quyết định hiệu lực pháp luật
của Tòa án sẽ giá trị ràng buộc đối với các bên các bên nghĩa vụ phải thi hành.
Bên thua kiện sẽ phải chịu án phí và phí luật sư.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
Hợp đồng này hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi
bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
Họ và tên:........................
Chức vụ:..........................
ĐẠI DIỆN BÊN B
Họ và tên:........................
Chức vụ:..........................
thông tin tài liệu
HỢP ĐỒNG KHUNG MUA/BÁN GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×