3. Nội dung chủ yếu của một hợp đồng mua bán quốc tế
Một hợp đồng mua bán quốc tế thường gồm có hai phần: EF
)G$=)()(,(',# và !'>$
!(),-'-',#
· Trong phần những điều trình bày, người ta ghi rõ:
0')E'#
5BC$$=!H!. Ðiều này có thể
được ghi ngay trên cùng như:
Hà Nội June 20th 2003
hoặc
I9()(,(')+,-(-(()(-'
'',J(4K4KKL=-(+((M
Cũng có nhiều trường hợp, người ta lại ghi địa điểm và ngày
tháng ký kết ở phần cuối hợp đồng. Ví dụ:
9()(,(')+,-(''J(4K
4KKL-)*('N(*N')(O+''N+)(
!(=()=Ma. Tên và địa chỉ của các đương sự.
d. Những định nghĩa dùng trong hợp đồng. Những định nghĩa này
có thể rất nhiều, ví dụ hàng hoá có nghĩa là thiết kế có nghĩa là.
Chí ít, người ta cũng đưa ra định nghĩa sau đây:
IP&'=O--)(,,QO9(*Q)()(,((-=R)Q
()(8N())(N())(-',(0(**()')(=()#M
e. Cơ sở pháp lý để ký kết hợp đồng. Ðây có thể là hiệp định
chính phủ ký kết ngày tháng , cũng có thể là Nghị định thư ký kết
giữa Bộ nước với Bộ.. nước. Chí ít, người ta cũng nêu ra sự tự
nguyện của hai bên khi ký kết hợp đồng. Ví dụ:
I,((**=)((-(0(**()','
,(**-(=()','=(-()('(-
''-,'(N'**'+(),-'-',M*Trong phần
các điều khoản và điều kiện người ta ghi rõ các điều khoản
thương phẩm (như tên hàng, số lượng, phẩm chất, bao bì); Các
điều khoản tài chính (như giá cả và cơ sở của giá cả, thanh toán,
trả tiền hàng, chứng từ thanh toán); Các điều khoản vận tải (như:
điều kiện giao hàng, thời gian và địa điểm giao hàng); Các điều
khoản pháp lý (như: Luật áp dụng vào hợp đồng, khiếu nại,
trường hợp bất khả kháng, trọng tài)