DANH MỤC TÀI LIỆU
HỢP ĐỒNG THUÊ GIA CÔNG LẠI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---***---
Socialist Republic of Vietnam
Independence – Freedom - Happines
HỢP ĐỒNG THUÊ GIA CÔNG LẠI
GARMENT MANUFACTING CONTRACT
SỐ: .......................
............., ngày...tháng...năm...
- Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ vào các Quy định của nhà nước về việc ký kết và thực hiện hợp đồng;
- Căn cứ nhu cầu của hai bên.
BÊN A (BÊN GIAO GIA CÔNG): CÔNG TY TNHH ………………
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................... FAX: ........................................................
Đại diện: ......................................................... Chức vụ: ..................................................
MST: .................................................................................................................................
BÊN B (BÊN NHẬN GIA CÔNG): CÔNG TY TNHH …………………
Địa chỉ: ..............................................................................................................................
Điện thoại: ...................................................... FAX: ........................................................
Đại diện: ...................................................... Chức vụ: .....................................................
MST: .................................................................................................................................
Sau khi bàn bạc, hai bên nhất trí hợp đồng gia công hàng may mặc xuất khẩu vớic
điều khoản sau:
(After the discussion, two parties have reached a consensus to sign the outsourcing
contract in terms of export garment with the following terms):
ĐIỀU 1: MỤC ĐÍCH CỦA HỢP ĐỒNG
ARTICLE 1: PURPOSE OF CONTRACT
- Bên A cung cấp tất cả nguyên phụ liệu cùng với tài liệu kỹ thuật liên quan, bên B
tổ chức sản xuất để đạt được những yêu cầu của bên A về mặt số ợng, chất lượng
giao hàng
(Party A shall be responsible for providing all materials together with relevant technical
documents. Party B shall set a plan for manufacturing in order to meet the requirements
of quantity, quality and delivery time as given by Party A.)
- Bên B đảm bảo năng lực cần thiết để triển khai sản xuất với nguyên phụ liệu và các điều
kiện kỹ thuật được bên B cung cấp nhằm đạt được số ợng, chất lượng ngày giao
hàng.
(Party B shall assure the essential capacity for manufacturing; materials and accessories
as well as technical conditions provided by Party B in order to obtain the quantity, quality
and delivery time as required)
ĐIỀU 2: TÊN HÀNG, SỐ LƯỢNG, GIÁ CẢ
ARTICLE 2: COMMODITY, QUANTITY, TARIFF
STT Mã hàng Mô tả Số lượng Đơn giá
(USD) Trị giá (USD)
1
Tổng cộng: Tám mươi ngàn Đô la Mỹ.
(Đơn giá gồm công thêu máy, thêu tay,chỉ thêu vận chuyển giao kho của văn phòng
Paracha Việt Nam tại nội thành HCM hoặc thực hiện xuất hàng trực tiếp từ kho của bên B
đến cảng Hải Phòng/Cát Lái theo yêu cầu của bên A).
(CMT: This unit price includes cutting, sewing, ironing, packing, handmade and machine
embroidery. The remaining accessories such as labels, cards, plastic bags and cartons
shall be provided by Party A to Party B)
- Số lượng đơn giá gia công nêu trên tạm tính. Tất cả chi tiết về đơn hàng số lượng
đơn giá cho mỗi hàng sẽ được hai bên đồng ý được nêu trong các phụ lục
hợp đồng đính kèm.
(The above quantity and unit price CMT is approximately calculated. All specific
information relating to order, quantity and price set for each product code shall be agreed
by two parties and specified in the attached extra contracts).
ĐIỀU 3: ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT
ARTICLE 3: TECHNICAL CONDITIONS
- Bên A cung cấp cho bên B tất cả tài liệu kỹ thuật 10 ngày trước khi nguyên phụ liệu về .
(Party A shall provide party B with all technical materials, original form, ratio of size and
color palette 10 days before receiving the materials)
- Định mức của nguyên liệu phụ liệu sẽ được tính dựa trên định mức được hai bên
thống nhất.
(Norm of materials and accessories shall be calculated in compliance with that agreed by
two parties)
- Chất lượng sản phẩm sẽ dựa trên nguyên phụ liệu được bên A cung cấp mẫu duyệt
được xác nhận giữa hai bên trước khi vào chuyền.
(Quality of products shall depend on accessories provided by Party A and approval
sample confirmed by both parties prior to being put into production)
ĐIỀU 4: NGUYÊN PHỤ LIỆU
ARTICLE 4: MATERIALS AND ACCESSORIES
- Bên A cung cấp toàn bộ nguyêt liệu, phụ liệu đến tận cơ sở của Bên B
(Party A shall provide all materials and enclosed accessories to Party B)
- Nguyên liệu và phụ liệu do bên thuê gia công cung ứng như sau:
(Materials provided by outsourcer or domestically are regulated as below)
STT Nguyên liệu, vật tư cung
ứng
Mã Hồ sơ Lượng cung
ứng
Đơn vị tính
(1) (2) (3) (4) (5)
- Hao hụt cho nguyên liệu là 3%, phụ liệu là 2% áp dụng trong trường hợp vải thiếu trong
cây hoặc bị lỗi trong cây. Nếu tổng hao hụt (thiếu trong cây, lỗi vải, đầu bàn, đầu
bàn...) vượt 3% thì Bên A phải cấp số lượng thiếu sau khi xác nhận của QC Bên A
về số lượng thiếu.
(Wastage for material 3%, trim 2%. In case, there are quality inferior and quantity
deficiencies (short of quantity in roll, defected fabric, first cutting...) over 3%, Party A
will re-supply after getting confirmation of QC).
- Bên A phải gởi chứng từ nhập nguyên phụ liệu cho bên B ít nhất 4 ngày trước khi hàng
về tại Văn phòng bên B. Số lượng tả hàng hóa phải được hiển thị đúng ràng
trên vận đơn đường biển và các chứng từ khác.
(Material and accessories-import documents must be sent to party B by party A not
exceeding or at least 04 days before the shipment arrives in Hai Phong /Ho Chi Minh
City or Noi Bai International Airport. The quantity and description of goods must be
precisely, clearly noted on sea waybills and other documents
- Bên B chịu trách nhiệm hoàn thành tất cả các thủ tục cần thiết
(Party B shall be responsible for accomplishing all essential procedures).
- Bên B phải chịu trách nhiệm bảo quản nguyên vật liệu, phụ liệu từ khi nhận về đến
khi giao thành phẩm cho bên A.
(Party B shall be responsible for preservation from receipt period until delivery period in
terms of finished commodity sent back to Party A)
- Bên B nhận nguyên phụ liệu thành phẩm, bên B gia công phải được chứa trong kho
an toàn tránh những thiệt hại về hoả hoạn, nước mất cắp từ khi nhận nguyên phụ liệu
đến khi giao thành phẩm cho bên A. Nếu bên B làm hỏng, làm bẩn, gây ra các vết
hoen trên bất kỳ nguyên vật liệu, phụ kiện nào, thì bên B sẽ phải chịu bồi thường bằng
toàn bộ giá trị của chính nguyên vật liệu, phụ liệu đó.
(For materials, accessories received from Party A and finished products outsourced by
Party B, Party B must keep in secure storage in order to avoid the damage caused by fire,
water and theft from receipt period until delivery period of finished products to Party A.
If Part B damaging, make dirty, cause stains smeared on any material, accessory, Party B
will bear full compensation by the value of raw materials)
- Bên A sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm trong việc cung cấp nguyên phụ liệu trong điều kiện
chất lượng số lượng tốt cho việc sản xuất. Nếu bất kỳ sự sai khác về số lượng
chất lượng được phát hiện ảnh hưởng đến sản xuất gây tổn thất do bên B thì bên B
phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bên B sẽ phải chịu số tiền phạt là 50% tổng giá trị hợp
đồng gia công này tương đương với 40.000 USD .
(Party A shall take full responsibility for the providing materials and accessories which
meet the conditions of good quality and quantity. If there are any differences detected in
number and quality which affect production and cause the damage, party B must be
wholly responsible. And Part B will be subject to fines of 50% of the total value of this
contract is equivalent to $ 40,000)
- Bên B phải hoàn trả 100% số lượng hàng do bên A cung cấp (kể cả hàng sai kiểu mẫu,
hỏng, làm hoen ố…). Trong trường hợp bên B không hoàn trả 100% số lượng hàng
bên A cung cấp thì bên B sẽ chịu bồi thường bằng toàn bộ giá trị của nguyên vật liệu, phụ
liệu đó.
(Party B must repay 100% of the goods supplied by Party A (including false designer,
damage or tarnish ...). In the case of Party B non refund 100% of the volume of supply of
ParytA, Party B will bear full compensation by the value of raw materials).
- Trong trường hợp bất cứ sự chậm trễ nào trong việc nhận nguyên phụ liệu hoặc bất
cứ vấn đề về nguyên phụ liệu, thì ngày giao hàng cuối cùng sẽ dời lại được xác nhận
lại sau khi thảo luận
(Where there is any delay in receiving materials, accessories or any related problems, the
final delivery date shall be re-scheduled and confirmed after the discussion).
ĐIỀU 5: KIỂM HÀNG
ARTICLE 5: COMMODITY INSPECTION
- Bên A hoặc người đại diện của bên A sẽ kiểm tra nguyên phụ liệu ngay khi chúng về
kho bên B cũng như kiểm tra hàng thành phẩm trước khi xuất hàng.
(Party A or the representative of Party A shall check materials and accessories right after
they arrive in Party B’s storage as well as finished goods before the stock-out for
delivery).
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIAO HÀNG
ARTICLE 6: DELIVERY METHOD
- Bên A sẽ chịu trách nhiệm khai báo Hải Quan Việt Nam để nhập khẩu NPL và xuất khẩu
thành phẩm.
(Party A will take responsibility to declare Vietnam’s customs to import materials and
export finished products.)
- Bên B giao thành phẩm nguyên đai kiện cho Bên A tại kho Bên A hoặc tại cảng do Bên
A chỉ định
(Party B deliveries finished products with good conditions for Party A at warehouse or
port that Party A nominates).
- Bên B phải thông báo cho bên A tất cả những thông tin về việc xuất hàng 4 ngày trước
khi tàu chạy.
(Party B shall notify Party A all information about the commodity delivery 04 days before
the ship departs).
- Tổng số tiền nguyên phụ liệu được hiển thị trong chứng từ xuất hàng
(The total amount of materials and accessories is displayed on shipping documents).
- Trong vòng 10 ngày sau khi xuất đơn hàng cuối cùng, bên B phải hoàn tất bảng cân đối
nguyên phụ liệu. Số nguyên phụ liệu còn lại sẽ được tái xuất cho lần gia công tiếp theo và
lưu kho tại bên B hoặc được phép rời khỏi Việt Nam theo đúng pháp luật.
(Within 10 days after the final shipment is delivered, party B must have the balance sheet
of materials and accessories accomplished. The remaining number shall be re-produced
for the next outsourcing time and kept in Party B storage; or be allowed to be exported
out of Vietnam in accordance with legal regulation).
ĐIỀU 7: CHỨNG TỪ XUẤT HÀNG
ARTICLE 7: SHIPPING DOCUMENT
- Bên B phải gởi bộ chứng từ xuất hàng (được ghi chi tiết dưới đây) cho bên A trong
vòng 7 ngày kể từ ngày tàu chạy.
(Party B must be accountable for sending shipping documents (as noted specifically
below) to Party A within 7 days after the period of the ship’s departure)
- Chứng từ xuất khẩu bao gồm:
(Export documents contain):
Hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thương mại đã ký (Theo từng lô hàng).
(Signed commercial invoice)
Chi tiết đóng gói.
(Detailed packaging)
Bảng kê định mức nguyên phụ liệu
(Norm of materials and accessories list)
Sản phẩm mẫu
(Samples)
Packing list giao hàng
(Packing list)
- Bên B giao thành phẩm đúng thời hạn theo thỏa thuận giữa hai bên, nếu chậm trễ thì
phải chịu trách nhiệm về các chi phí phát sinh do việc giao hành trễ gây ra, kể cả chi phi
thông tin tài liệu
HỢP ĐỒNG THUÊ GIA CÔNG LẠI
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×