lượng được, cuối cùng sẽ được đưa ra giải quyết tại tòa/trọng tài.........................................
................................................................................................................................................
11. NHỮNG ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG:
a/ Tại cảng giao hàng, hàng hóa sẽ được xếp lên tàu theo tỷ lệ xếp dỡ là [SO LUONG] tấn
trong [SO NGAY] làm việc thời tiết thích hợp, 24 tiếng liên tục, chủ nhật và ngày lễ được
trừ ra trừ khi những ngày nghỉ này được sử dụng để bốc xếp hàng lên tàu. Nếu thông báo
tàu sẵn sàng đến trước 12 giờ trưa thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu ngay vào lúc 13 giờ
cùng ngày. Nếu thông báo tàu sẵn sàng đến sau 12 giờ trưa nhưng trước giờ tan sở (17 giờ)
thì thời gian xếp hàng sẽ bắt đầu vào lúc 8 giờ sáng ngày làm việc tiếp theo.
Những vật chèn lót do người mua hoặc chủ tàu cung cấp và chịu phí tổn.
b/ Việc kiểm kiện trên bờ sẽ do người bán thực hiện và chịu phí tổn, việc kiểm kiện trên
tàu sẽ do người mua hay chủ tàu chịu trách nhiệm và phí tổn.
c/ Mọi dạng thuế tại cảng giao hàng đều do người bán chịu.
d/ Thưởng phạt do thời gian xếp hàng sẽ được quy định trong hợp đồng thuê tàu.
e/ Tất cả những điều khoản khác sẽ theo hợp đồng thuê tàu .
12. ĐIỀU LUẬT ÁP DỤNG: Hợp đồng này sẽ áp dụng theo luật pháp của [TEN NUOC
BAN HANH LUAT]
13. ĐIỀU KHOẢN BẤT KHẢ KHÁNG: Hợp đồng này áp dụng những điều bất khả
kháng trong Điều 01 của ấn bản số 412 do Phòng Thương mại quốc tế phát hành.
14. ĐIỀU KHOẢN KIỂM ĐỊNH: Việc kiểm định, giám sát tại nhà máy, nhà kho về chất
lượng, trọng lượng, số lượng bao, tình trạng bao gói (bao bì và hộp) của số gạo trắng gốc
Việt Nam này sẽ do Vinacontrol tải Việt Nam đảm nhiệm, phí tổn kiểm định này sẽ do bên
bán chịu.
15. NHỮNG ĐIỀU KHOẢN KHÁC
Tất cả những thuật ngữ thương mại dùng trong hợp đồng này được diễn giải theo ấn bản
1990 và những phụ lục của nó.
Hợp đồng bán hàng này được làm tại.............vào ngày
......................................................................., hợp đồng này
lập thành 4 (bốn) bản, bản gốc bằng tiếng Anh, mỗi bên giữ 2
(hai) bản.
BÊN MUA BÊN BÁN