DANH MỤC TÀI LIỆU
Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 10 bài số 10

Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 10 bài số 10

Getting Started - trang 48 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới

Tổng hợp các bài tập phần Getting Started - trang 48 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Nature loves

Thiên nhiên đáng yêu

  1. Listen and read.

Nghe và đọc.

Travel agent: Good morning. What can I do for you?

Mr Collins: Good morning. We're thinking about a trip to Australia.

Travel agent: Do you want to know more about culture or nature there? Or do you just want to relax?

Mrs Collins: Nature ... Both of us love nature.

Travel agent: In that case, I suggest an eco tour.

Mrs Collins: Eco tour? What's that?

Travel agent: Well, eco tours involve travel to areas of natural or ecological interest to observe wildlife and learn about the environment. Ecotourism is also sustainable.

Mr Collins: That sounds interesting. What can we do on an eco tour?

Travel agent: You can see different kinds of animals like crocodiles, snakes, frogs, birds, butterflies and other rare animals. You can go scuba-diving and see the coral reefs.

Mrs Collins: How many days do we need to do all these activities?

Travel agent: About four days. If you also want to go on a camping safari, you'll need another three days.

Mr Collins: Um... I'm not sure if we can manage a week. But if we could take the seven- day tour, how much would it be per person?

Travel agent: About 3,000 dollars, including airfare.

Mr Collins: OK, thanks for your help. We'll think about it and come back tomorrow.

Travel agent: Another thing ... if you book early and pay two months before departure, you'll get a two per cent discount.

Mrs Collins: Sounds good! Thanks for letting us know. Goodbye.

Đại lý du lịch: Chào buổi sáng. Tôi có thể làm gì cho ông?

Ong Collins: Chào buổi sáng. Chúng tôi đang nghĩ về một chuyến đi úc

Đại lý du lịch: Ông có muốn biết thêm về văn hóa hay thiên nhiên ở đó không? Hay ông chỉ muốn đi thư giãn thôi?

Bà Collins: Thiên nhiên... Cả hai chúng tôi yêu thiên nhiên.

Đại lý du lịch: Trong trường hợp đó, tôi đề xuất một chuyến du lịch sinh thái.

Bà Collins: Du lịch sinh thái à? Đó là gì vậy?

Đại lý du lịch: À, du lịch sinh thái là du lịch liên quan đến thiên nhiên hay quan sát động vật hoang dã hay tìm hiểu về môi trường. Du lịch sinh thái cũng không gây hại cho môi trường.

Ông Collins: Nghe hay đấy. Chúng tôi làm được gì với chuyến du lịch sinh thái?

Đại lý du lịch: Quý vị có thể thấy nhiều loại động vật khác nhau như cá sấu, rắn, ếch, chim, bướm và động vật quý hiếm khác, ông có thể đi lặn và xem các rạn san hô.

Bà Collins: Chúng tôi cần bao nhiôu ngày cho hoạt động này?

Đại lý du lịch: Khoảng 4 ngày. Nếu bà còn muốn một cuộc hành trình cắm trại, bà sẽ cần thêm ba ngày nữa.

Ông Collins: ừ... Tôi không chắc liệu chúng tôi có thể sắp xếp một tuần được không. Nhưng nếu chúng tôi có thể đi chuyến du lịch 7 ngày, thì giá là bao nhiêu cho một người?

Đại lý du lịch: Khoảng 3.000 đô la, bao gồm vé máy bay.

Ông Collins: Được rồi, cảm ơn sự giúp đỡ của bạn. Chúng tôi sẽ suy nghĩ về nó và quay lại vào ngày mai.

Đại lý du lịch: Điều khác nữa... nếu ông đặt sớm và đặt cọc trước khi đi 2 tháng, ông sẽ được giảm 2 phần trăm (2%).

Bà Collins: Nghe hay đấy! Cảm ơn vì đã cho chúng tôi biết. Tạm biệt.

  1. Answer the questions about the conversation.

Trả lời những câu hỏi về bài đàm thoại.

  1. Why does the travel agent suggest an eco tour
    to Mr and Mrs Collins?
  2. What does ecotourism mean?
  3. What are some ecotourism activities in Australia?
  4. How much would Mr and Mrs Collins have to pay
    for two people if they took a seven-day tour?
  5. What does the travel agent offer to Mr and Mrs Collins if they book early and pay two months before departure?

KEY

  1. Tại sao đại lý du lịch đề nghị một chuyên du lịch sinh thái với ông bà Collins?

Because both Mr and Mrs Collins love nature.

Bởi vì ông bà Collins thích thiên nhiên.

  1. Du lịch sinh thái có nghĩa là gì?

Ecotourism means traveling to areas of nature or ecological interest to observe wildlife or learnly about the environment.

Du lịch sinh thải là muốn nói đến lĩnh vực của mối quan tâm về sinh thái hoặc tự nhiên đến việc quan sát động vật hoang dã hoặc học về môi trường.

  1. Một vài hoạt động du lịch sinh thái ở úc là gì?

Tourists can see different kinds of animals like crocodiles, snakes, frogs, birds, butterflies and other rare animals; or go camping.

Khách du lịch có the thấy những loại dộng vật khác nhau như cá sấu, rắn, ếch, chim, bướm và những động vật quý hiểm khác; hay đi cắm trại.

  1. Ông bà Collins phải trả cho hai người bao nhiêu tiền nếu họ đi chuyến du lịch 7 ngày?

They would have to pay 6,000 dollars for two people.

Họ phải trả 6.000 đô la cho hai người.

  1. Đại lý du lịch đề nghị ông bà Collins gì nếu họ đặt sớm và trả tiền 2 tháng trước khi đi?

A two percent discount.

Giảm giá 2%.

 

  1. Find the conditional sentences in the conversation and write them in the space below.

Tìm những câu điều kiện trong bài đàm thoại và viết chúng trong khoảng trống bên dưới.

_______________________________________________________________

KEY

-       If you also want to go on a camping safari, you’ll need another three days.

Nếu ông bà cũng muốn cuộc hành trình cắm trại, ông bà sẽ cần thêm 3 ngày nữa.

-       But if we could take the seven-day tour, how much would it be per person?

Nếu chúng tôi có thể dì chuyến 7 ngày thì giá là bao nhiêu tiền cho một người?

-       If you book early and pay two months before departure, you’ll get a two percent discount.

-       Nếu ông bà đặt sớm và thanh toán 2 tháng trước khi đi, ông bà sẽ được giảm 2%.

 

  1. Work in pairs. Underline the verbs in the conditional sentences in 3. Decide whether they are type 1 or type 2.

Làm theo cặp. Gạch dưới những động từ trong câu điều kiện ở mục 3. Quyết định xem liệu là chúng là câu điểu kiện loại 1 hay loại 2.

KEY

-       If you also want to go on a camping safari, you’ll need another three days.

Nếu ông bà củng muốn một cuộc hành trình cắm trại, ông bà sẽ cần thêm 3 ngày nữa. (Câu điều kiện if Loại 1)

-       But if we could take the seven-day tour, how much would it be per person?

Nếu chúng tôi có thể di chuyến 7 ngày thì giá Là bao nhiêu tiền cho một người? (Câu điều kiện if Loại 2)

-       ... if you book early and pay two months before departure, you’ll get a two percent discount.

... nếu ông bà dặt sớm và thanh toán 2 tháng trước khi đi, ông bà sẽ được giảm 2%. (Câu điều kiện if Loại 1)

Language - trang 49 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới


Tổng hợp các bài tập phần Language - trang 49 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Vocabulary (Từ vựng)

  1. How do we form adjectives from nouns or verbs? Use a dictionary and complete the table.

Chúng ta tạo tính từ từ danh từ và động từ như thế nào? Sử dụng từ điển va hoàn thành bảng sau.

KEY

Nouns/ Verbs

(Danh từ/ Động từ)

+ suffixes

(+ hậu tố)

Adjective

(Tinh tii)

1. culture (n)

+ -al

cultural

2. nature (n)

+ -al

natural

3. environment (n)

+ -al

environmental

4. ecology (n)

+ -(i)al

ecological

5. interest (v)

+ -ing/ -ed

interesting/ interested

6. sustain (v)

+ -able

sustainable

7. relax (v)

+ -ing/ -ed

relaxing/ relaxed

 

  1. Complete the following sentences, using the adjectives in 1.

Hoàn thành những câu sau, sử dụng tính từ ở phần 1.

  1. A ___________ forest is a forest where trees that are cut are replanted and the wildlife is protected.
  2. It was quite ____________ to spend a week on a camping trip with friends in the open air.
  3. When you take part in an eco tour, you learn more about the ____________ traditions of the local people and the ____________ habitat of some rare animals.
  4. Cutting down trees or hunting wild animals may upset the ___________ balance of an area.
  5. Mass tourism may cause _____________ problems such as pollution, water shortages, or an increase of waste.
  6. I am very much ____________ in learning more about ecotourism and its benefits.

KEY

  1. sustainable  2. relaxing  3. cultural, natural  4. ecological  5. environmental  6. interested 
  2. Một khu rừng bền vững là một khu rừng mà cây cối bị chặt đi thì được trồng lại và động vật hoang dã được bảo vệ.
  3. Thật hoàn toàn thoải mái khi dành một tuần đi cắm trại với bạn bè trong không khí thoáng mát.
  4. Khi bạn tham gia một chuyến du lịch sinh thái, bạn học được nhiều về những truyền thống văn hóa của con người địa phương và nơi môi trường sống của những động vật quý hiếm.
  5. Đốn hạ cây hoặc săn động vật hoang dã có thể làm mất cân bằng sinh thái của một khu vực.
  6. Du lịch ồ ạt có thể gây ra những vấn đề môi trường như ô nhiễm, thiếu nước, hoặc tăng rác thải.
  7. Tôi rất quan tâm đến việc học hỏi nhiều hơn về du lịch sinh thái và lợi ích của nó.

 

Pronunciation (Phát âm)

  1. Listen and put a mark (') before the syllable with the primary stress.

Nghe và đánh dấu (') trước những âm chính.

KEY

  1. su'stainable               b. preservation              c. enVironement
  2. environmental            e. e'cology                   f. eco’logical
  3. relaxation                  h. 'scubadiving              i. 'ecotourism
  4. eco-'friendly

 

  1. Listen again and repeat the words in 1.

Nghe và lặp lại các từ trong mục 1.  

Grammar (Ngữ pháp)

Conditional sentences Type 1

Câu điều kiện Loại 1

  1. Complete the sentences, using the correct forms of the verbs in the box. You can use a modal verb in the main clause if necessary.

Hoàn thành các câu sau, sử dụng dạng đúng của những động từ trong khung. Em có thể sử dụng một động từ đặc biệt trong mệnh để chính nếu cần.

  1. If Alice __________ for Ha Noi at 3 o'clock, she'll be there by 10.30.
  2. We _________ to school on time if the bus is late again.
  3. My parents might be sad if I _________ the exam.
  4. You _________ a discount if you pay for the trip in advance.
  5. If you _________ for an eco tour, part of your money will be used for wildlife protection.
  6. If it doesn't rain, we _________ in the garden.
  7. I'm sure he _________ you if he doesn't see you at the party.
  8. You _______  out with your friends if you finish your homework before 7 o'clock.

KEY

  1. leaves          
  2. will/ may/ might not get              
  3. fail                  
  4. will/ may/ might get
  5. pay
  6. will/ may/ might eat
  7. will/ may/ might call
  8. will/ might/ may go
  9. Nếu Alice đến Hà Nội lúc 3 giờ, cô ấy sẽ ở đó vào lúc khoảng 10:30.
  10. Chúng ta sẽ không đi đến trường đúng giờ nếu xe buýt lại trễ.
  11. Ba mẹ tôi có lẽ buồn nếu tôi trượt kỳ thi.
  12. Bạn sẽ được giảm nếu bạn trả tiền trước chuyến đi.
  13. Nếu bạn trả tiền cho một chuyến du lịch sinh thái, một phần tiền của bạn sẽ được sử dụng cho việc bảo vệ động vật hoang dã.
  14. Nếu trời không mưa, chúng ta sẽ ăn ở trong vườn.
  15. Tôi chắc rằng anh ấy sẽ gọi bạn nếu anh ấy không thấy bạn trong bữa tiệc.
  16. Bạn sẽ đi ra ngoài cùng bạn bè của bạn nếu bạn hoàn thành bài tập về nhà trước 7 giờ.

 

  1. Put the verbs in brackets in the correct form.

Đặt những dộng từ trong ngoặc đơn vào dạng đúng của chúng.

  1. I (be) surprised if you (fail) the exam. You're working so hard.
  2. We (help) you to do the housework if we (have) time.
  3. John and Ann (feel) disappointed if nobody (come) to their party.
  4. If I (need) money to buy a dictionary, you (lend) me some?
  5. If you (throw) plastic bags into the sea, the fish (eat) them and (die).
  6. You (cause) a forest fire if you (make) a campfire and then (leave) it unattended.
  7. The birds (be) scared and (fly) away if the birdwatchers (make) loud noises.
  8. I (take) the laptop back to the shop if you (not know) how to fix it.

KEY

  1. will be; fail                                           
  2. will help; have
  3. will feel; comes      
  4. need; will you lend
  5. throw; may/ will eat and die 
  6. will cause; make; leave
  7. will be scared; fly; make     
  8. will take; do not know
  9. Tôi sẽ ngạc nhiên nếu bạn rớt kỳ thi. Bạn học chăm chỉ mà.
  10. Chúng tôi sẽ giúp bạn làm việc nhà nếu chúng tôi có thời gian.
  11. John và Ann sẽ cảm thấy thất vọng nếu không ai đến bữa tiệc.
  12. Nếu tôi cần tiền mua một từ điển, bạn sẽ cho tôi mượn một ít chứ?
  13. Nếu bạn ném túi nhựa xuống biển, cá sẽ ăn chúng và chết.
  14. Bạn sẽ gây cháy rừng nếu bạn đốt lửa trại và để nó tự tắt.
  15. Chim sẽ sợ và bay đi nếu người ngắm chim gây ra tiếng ồn quá lớn.
  16. Tôi sẽ mang máy tính xách tay trở về cửa hàng nếu bạn không biết cách sửa.

 

Conditional sentences Type 2

Câu điều kiện Loại 2

  1. Match the first part in column A with the second part in column B to complete the unreal conditional sentences (Type 2). Put the verbs in brackets in the correct form.

Nối phần đầu trong cột A với phần 2 trong cột B để hoàn thành câu điều kiện không có thực (Loại 2). Đặt những động từ trong ngoặc đơn ở dạng đúng của chúng.

KEY

1  - d: lived; would work/ could work

Nếu Kim sống ở miền quê, cô ấy sẽ làm việc trên cánh đồng với nhiều loại động vật.

2 - a: were; would tell

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ kể cho anh ấy nghe sự thật.

3  - f: did not start; would be

Nếu người ta không bắt đầu chiến tranh, thế giới sẽ là một nơi tốt hơn để sông.

4  - b: used; would be

Nếu càng có nhiều người sử dụng phương tiện công cộng, sẽ ít có ô nhiễm không khí.

5  - g: would change; had

Bạn sẽ thay đổi ngoại hình của mình, nếu bạn có cơ hội chứ?

6  - c: were; would travel

Nếu tôi lớn hơn 10 tuổi, tôi sẽ tự đi du lịch nước ngoài.

7  — h: would go; were/  was

Tôi sẽ đi biển; nếu thời tiết tốt.

8  - e: would be; stopped

Cuộc sống trên trái đất sẽ không thể, nếu mặt trời ngừng chiếu sáng.

 

  1. Read the situations and make conditional sentences. You can use could where possible.

Đọc những tình huống và làm các câu điều kiện. Em có thể sử dụng “could” ở chỗ có thể.

  1. Victor doesn't speak English. He can't get a good job. => If Victor spoke English, he could get a good job.

OR: If Victor could speok English, he could / would get a good job.

OR: Victor could /  would get a good job if he could speak English.

  1. Nancy doesn't live near the park. She can't go running there every morning.
  2. Nam can't swim. He is not allowed to go to the swimming pool alone.
  3. Tom doesn't have a passport. He can't travel abroad.
  4. There are so many tourists visiting the national parks. The environment there is badly damaged.
  5. Tourists throw litter in the river. The water is polluted.
  6. These students do not work hard. They can't pass the exam.
  7. Hoa's got so much homework that she can't go out with her friends tonight.

KEY

  1. If Victor could speak p]nglish, he could get a good job.

Nêu Victor có thể nói được tiếng Anh, anh ấy có thể có được một công việc tốt.

  1. If Nancy lived near the park, she would/ could go running there every morning.

Nếu Nancy sống gần công viên, sô ấy sẽ/ có thể chạy bộ ở đó mỗi buổi sáng.

  1. If Nam could swim, he would/ could go to the swimming pool alone.

Nêu Nam có thể bơi được, anh ấy có thể di đến hồ bơi một mình.

  1. If Tom had a passport, he would/ could travel abroad.

Nếu Tom có một hộ chiếu, anh ấy sẽ/ có thể đi du lịch nước ngoài.

  1. If there weren’t so many tourists visiting the national parks, the environment there would not be badly polluted.

Nếu không có quá nhiều khách du lịch thăm, công viên quốc gia, môi trường ở đó sẽ ít bị ô nhiễm.

  1. If tourists don’t throw litter in the river, the water would not be polluted.

Nếu du khách không ném rác xuống sông, nước sẽ không bị ô nhiễm.

  1. If these students worked hard, they would pass the exam.

Nếu học sinh học chăm chi, chúng sẽ đậu kỳ thi thôi.

  1. If Hoa didn’t have so much homework, she would/ could go out with her friends tonight.

Nếu Hoa không có nhiều bài tập về nhà quá, cô ấy sẽ/ có thể đi ra ngoài với bạn cô ấy tối nay.


Skills - trang 51 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới

Tổng hợp các bài tập phần Skills - trang 51 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mới.

Reading (Đọc)

Go green

Sống xanh

  1. Look at the tourist map of Costa Rica, a country in Central America. Work with a partner. Discuss what tourists can do or see in Costa Rica.

Nhìn vào bản đồ du lịch của Costa Rica, một quốc gia ở Trung Mỹ. Làm việc với bạn em. Thảo luận khách du lịch có thể làm gì và thấy gì ở Costa Rica.

KEY

Tourists can swim in the sea, visit marine national parks, see the volcanoes, watch the monkeys in national parks, visit the beautiful beaches...

Khách du lịch có thể đi bơi ở biển, thăm công viên quốc gia biển, xem núi lửa, ngắm khỉ trong công viên quốc gia, thăm những bãi biển đẹp...

 

  1. Read two opinions about ecotourism. Choose the best title for them.

Đọc 2 lựa chọn về du lịch sinh thái. Chọn tựa đề hay nhất cho chúng,

  1. Sustainable Ecotourism and Jobs
  2. Pros and Cons of Ecotourism
  3. Ecotourism - A Solution to Environmental Problems

Marco, an environmentalist from Costa Rica: People travel a lot more nowadays. Mass tourism has contributed to the destruction of the environment. More and more hotels are built while forests and beaches are destroyed. A lot of waste from hotels and vehicles is also discharged into the water and air. I think ecotourism can help to solve this problem because it is sustainable and done for the purpose of enjoying nature. Although relatively new, ecotourism is growing rapidly. The money from ecotourism goes back to nature. How does this happen? Local governments use the money for the preservation of their national parks, and the different species of fauna and flora found there. Tour guides and travel brochures educate tourists about the protection of the environment. Tourists enjoy the beauty of wildlife without harming it. They stay with local families instead of hotels and get to know their culture and lifestyle.

Pablo, a farmer from Costa Rica: Costa Rica is one of the worlds best ecotourism destinations. We have beautiful beaches, thick rain forests, exciting volcanoes, and exotic wildlife. The local government and tour guides tell us that ecotourism is good for us, but the fact is, I don’t really know what it is. But I do know that when tourists come here, there are more jobs for us, and I can earn more. However, there are bad things as well. We have to change our way of life. To entertain tourists, we have to change our usual foods to suit their tastes or adapt dances and traditions to suit their needs.

KEY

  1. Pros and Conss of Ecotourism (Lợi và bất lợi của dư lịch sinh thái)

Marco, một nhà môi trường học từ Costa Rica: Người ta du lịch nhiều hơn vào ngày nay. Du lịch ồ ạt đã góp phần làm phá hủy môi trường. Ngày càng có nhiều khách sạn được xây nên trong khi những khu rừng và bãi biển lại bị phá hủy. Nhiều rác từ khách sạn và xe cộ cũng được thải vào nước và không khí. Tôi nghĩ dư lịch sinh thái có thể giải quyết vấn đề này bởi vì nó bền vững và được thực hiện dành cho mục đích tận hưởng thiên nhiên. Mặc dù tương đối mới mẻ du lịch sinh thái đang phát triển nhanh chóng. Tiền từ du lịch sinh thái dành lại cho tự nhiên. Điều này xảy ra như thế nào? Chính quyền địa phương sử dụng tiền để bảo tồn công viên quốc gia và hệ động thực vật khác nhau được tìm thấy ở đây. Hướng dẫn viên và tờ bướm du lịch hướng dẫn du khách bảo vệ môi trường. Du khách tận hưởng vẻ đẹp của động vật hoang dã mà không làm hại đến chúng. Họ sống với những gia đình địa phương thay vì khách sạn và tìm hiểu biết được văn hóa và phong cách sống nơi đây.

Pablo, một nông dân từ Costa Rica: Costa Rica là một trong những địa điểm du lịch sinh thái tốt nhất thế giới. Chúng tôi có những bãi biển đẹp, rừng mưa nhiệt đới rậm rạp, núi lửa thú vị và động vật hoang dã đẹp lạ kỳ. Chính quyền địa phương và hướng dẫn viên dư lịch nói với chúng tôi rằng du lịch sinh thái tốt cho chúng tôi, nhưng sự thật là tôi thực sự không biết nó là gì. Nhưng tôi biết khi khách du lịch đến đây, có nhiều công việc hơn cho chúng tôi và tôi có thể kiếm nhiều tiền hơn. Tuy nhiên, cũng có những điều xấu. Chúng tôi phải thay đổi cách sống của mình. Để làm vui lòng khách du lịch, chúng tôi phải thay đổi thức ăn thường dùng dế hợp khẩu vị của họ và điều chinh các điệu nhảy và truyền thống để phù hợp với nhu cầu của họ.

 

  1. Match these words with their meanings.

Nối những từ này với ý nghĩa của chúng.

KEY

1  - e: discharge - release (thả, phóng thích)

2   - c: fauna - all the animals living in an area (tất cả động vật sông trong một khu vực

3   - a: flora - all the plants of a particular area (tất cả cây của một khu vực đặc biệt)

4   - b: exotic - exciting and unsual (thú vị và khác thường)

5    - d: adapt - change in order to be suitable for the new situations (thay đổi để phù hợp cho những tình huống mới)

 

  1. With a partner, make a list of the positive and negative effects of ecotourism according to the two speakers.

Làm với bạn em, lập một danh sách những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của du lịch sinh thái theo hai người nói.

KEY

Positive effects: More money for local government to preserve nature; tourists’ awareness of how to protect the environement; more jobs and higher income for local people.

Tác động tích cực: Nhiều tiền hơn cho chính quyền địa phương dể bảo tồn thiên nhiên; nhận thức của du khách về cách bảo vệ môi trường; nhiều công việc hơn và thu nhập cao hơn cho người dân địa phương.

Negative effects: changing local people’s way of life.

Tác động tiêu cực: thay đổi lối sống của người dân địa phương.

 

  1. Who may say these things? Tick (v) the appropriate boxes.

Ai có thể nói những điều này? Đánh dấu chọn (v) vào ô thích hợp.

KEY

 

 

  1. Do you agree with Marco that ecotourism can truly solve the problem of pollution? Think about what happens to the environment when there are more visitors to a destination.

Em có đồng ý với Marco rằng du lịch sinh thái có thể thật sự giải quyết vấn để ô nhiễm không? Nghĩ về điều xảy ra với môi trường khi có nhiều khách tham quan đến một địa điểm.

To some extent, the answer is yes. The money from ecotourism may be used to preserve nature. However, the local people have to use up their resources (such as energy sources, food and water) to provide good services for tourists. More tourists mean more vehicles, more water and food consumption, and more waste. Even though the discharge of waste and consumption of nature resources by tourists are minimised, air, water and noise pollution is unavoidable.

Ở một mức độ nào đó, câu trả lời là đúng. Tiền từ khách du lịch sinh thái có thể dược dùng dế bảo tồn thiên nhiên. Tay nhiên, người dân địa phương phải tận dụng những nguồn của họ (như nguồn năng lượng, thức ăn và nước) để cung cấp dịch vụ tốt cho du khách. Càng nhiều du khách có nghĩa là càng có nhiều xe cộ, nhiều nước và thức ăn được sử dụng và nhiều rác thải. Mặc dù việc bỏ rác và sử dụng những nguồn tài nguyên thiên nhiên từ du khách dược giảm tối thiểu nhưng ô nhiễm không khí, nước và tiếng ồn là không thể tránh khỏi.

 

Speaking (Nói)

Travel and enjoy

Du lịch và tận hưởng

  1. Read this conversation between two friends. Then practise it with a partner.

Đọc bài đàm thoại này giữa hai người bạn. Sau đó thực hành với một bạn em. 

Hoa: Hi, Peter. Packing your bag? Are you going somewhere?

Peter: Yeah. We've booked an eco tour to Bach Ma National Park near Hue City.

Hoa: Wow! What are you going to see or do there?

Peter: We can explore the mysterious hiking paths in the forests, watch the birds, and look at the plants. We'll also spend a night at an old villa built before 1954 ...

Hoa: Sounds great! But why is it called an eco tour? Well, on an eco tour, you'll learn how to respect and protect wildlife and local people's life.

Peter: I see. What else will you do?

Hoa: If we have more time, we'll visit Hue and enjoy the local food there.

Peter: If I were you, I'd visit Lang Co Beach as well. Thanks for the advice. I love swimming. We'll think about that.

Bài dịch:

Hoa: Chào, Peter. Đang đóng gói hành lý à? Cậu sẽ đi đâu à?

Peter: À, vâng. Chúng mình đã đặt một chuyến du lịch sinh thái đến Công viên Quôc gia Bạch Mã gần thành phố Huế.

Hoa: Ô! Cậu sẽ xem hay làm gi ở đó?

Peter: Chúng minh sẽ khám phá những con đường đi bộ kỳ bí trong rừng, ngắm chim chóc và xem cây cối Chúng mình cũng sẽ dành một buổi tối ở một ngôi nhà cổ được xây dựng trước năm 1954...

Hoa: Nghe tuyệt đấy! Nhưng tại sao nó được gọi là du lịch sinh thái nhí?

Peter: À, trong chuyến du lịch sinh thái, bạn sẽ học được cách trân trọng và bảo vệ động vật hoang dã và cuộc sông người dân địa phương.

Hoa: Mình hiểu rồi. Bạn sẽ làm gì khác nữa?

Peter: Nếu chúng mình có thêm thời gian, chúng mình sẽ thăm Huế và thưởng thức thức ăn địa phương ở đó.

Hoa: Nếu mình là bạn, mình cũng sẽ thăm biển Lăng Cô.

Peter: Cảm ơn lời khuyên. Mình thích bơi. Chúng mình sẽ nghĩ về điều đó.

 

  1. Below are three destinations for ecotourists. Work in pairs. Choose one destination and make a similar conversation as in 1.

Bên dưới là 3 địa điểm cho du lịch sinh thái. Làm theo cặp. Chọn một địa điểm và làm thành bài đối thoại tương tự trong mục 1.

KEY

Sa Pa (Sa Pa)

Can Gio Biosphere Reverse (Khu bảo tồn sinh quyển Cần Giờ)

Central Highlands (Tây Nguyên)

Nhung: Oh, what are you doing, Nam?

Ô, bạn đang làm gì vậy Nam?

Nam: I am packing the luggage for the trip tomorrow.

Mình đang đóng gói hành lý cho chuyến đi ngày mai?

Nhung: Where are you going?

Bạn sẽ đi đâu vậy?

Nam: I will visit Sa Pa.

Mình sẽ thăm Sa Pa.

Nhung: Where is it?

Nó ở đâu vậy?

Nam: It’s in Lao Cai province.

Nó ở tỉnh Lào Cai.

Nhung: Wow! What are you going to see or do there?

Bạn sẽ xem hay làm gì ở đó?

Nam: We can go hiking in the forest, visit Cat Cat village, enjoy the traditional life pf Black H’Mong, watch the waterfall, go camping in the forest.

Chúng tớ có thể đi bộ trong rừng, thăm bản Cát Cát, tận hưởng cuộc sống truyền thống của người HMông đen, ngắm thác nước, đi cắm trại trong rừng.

Nhung: What else we can do and see?

Bạn có thể làm và xem gì khác?

Nam: We can buy handicrafts at a village market. And Sa Pa love market held every week.

Chúng ta có thể mua hàng thủ công ở một chợ trong bản làng. Và chợ tình Sa Pa được tổ chức vào mỗi tuần.

Nơi đỉ: Tây Nguyên

Làm gì và xem gì: đi xe đạp trong rừng, xem động vật hoang dã, đi thuyền kayak, thăm buôn Đôn, tận hưởng nấu ăn và ở qua đêm với gia đình dân tộc địa phương

Làm gì khác: tham gia lễ hội văn hóa cồng chiên ở tỉnh Đắk Lắk.

Nơi khác để thăm: vào vườn cà phê để thưởng thức cà phê tươi Nơi đỉ. Khu Bảo tồn Sinh quyển cần Giờ (TP HCM)

Làm gì và xem gì: ngắm chim vào lúc mặt trời mọc hoặc lặn, đi thuyền đến Đầm Dơi đê xem dơi treo mình trên cành cây, xem cá sấu săn mồi

Làm gì khác bơi ở biển, thưởng thức hải sản

Thăm gì khác: Đảo Khỉ

 

  1. Work in groups. Choose one ecotourism destination in Viet Nam and prepare a presentation about what tourists can see and do there. Then report to other groups.

Làm theo nhóm. Chọn một địa điểm du lịch sinh thái ở Việt Nam và chuẩn bị một bài thuyết trình về những gì du khách có thể xem và làm ở đó. Sau đó báo cáo cho những nhóm khác.

Suggested destinations:

Cat Bo Notional Park (Hai Phong City)

Nui Chua National Park (Ninh Thuan Province)

Phu Quoc National Park (Kien Giang province)

KEY

Công viên Quốc gia Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang)

Phu Quoc National Park is in Kien Giang Province. We can go there by ferry or by plane. It is in Phu Quoc Island. The park is very big with square 31,422 hecta. The park is the place for many kinds of animal and trees. It is famous for the thick rain forest. We can enjoy the nice bcaches, go hiking/ biking in the forest, watch many beautiful kinds of wildlife and trees, climb Nui Chua Mountain to enjoy the great whole view below. And we can also enjoy the taste seafood and local people’s lifestyle.

Công viên Quốc gia Phú Quốc nằm ở tỉnh Kiên Giang. Chúng ta có thể đến đó bằng tàu hoặc máy bay. Nó nằm trển đảo Phú Quốc. Công viển rất lớn với diện tích khoảng 31.422ha. Công viên là nơi dành cho nhiều loại động thực vật. Nó nổi tiếng với khu rừng nhiệt đới rậm, rạp. Chúng ta có thể tận hưởng những bãi biển xinh đẹp, đi bộIchạy xe đạp trong rừng, ngắm nhìn những loài dộng thực vật xinh đẹp, leo núi Chúa để thưởng thức toàn cảnh bên dưới. Và chúng ta củng có thể thưởng thức hải sản uà phong cách sống của người dân địa phương.

thông tin tài liệu
Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 10 bài số 10
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×