4. Đại từ phản thân, trọng âm được đặt ở âm tiết thứ hai.
Ex: myself, yourself, our'selves, themselves, himself, herself, it'self.
5. Trạng từ và giứi từ, trọng âm được đặt ở từ gốc.
Ex: a bove, be'fore, per'haps, in'deed, 'quickly
6. Từ ghép (compound words)
Danh từ: trọng âm được đặt ở từ đầu.
Ex: 'rainfall, 'schoolboy, baseball
Tính từ: trọng âm được đặt ở từ thứ hai
Ex: bad-'tempered, old-'fashioned, absent-'minded
1. Nghe và lặp lại.
enrol, woman, gender, perform, housework, agree, treatment, equal, system, college, allow,
promote
2. Nghe lại và đặt dấu “ ' ” vào trước âm nhấn.
en'rol, 'woman, 'gender, per'form, 'housework, a'gree, 'treatment, 'equal, 'system, 'college, a'llow,
pro'mote
3. Đặt những từ vào đúng khung theo dấu nhấn của chúng.
Stress on first syllable
(Nhấn âm đầu)
Stress on second syllable
(Nhấn âm thứ hai)
'woman, 'gender, 'treatment, 'housework,
'equal, 'college, 'system
en'rol, per'form, a'gree, a'llow, pro'mote
Grammar (Ngữ pháp)
1. Chọn động từ khiếm khuyết đúng trong ngoặc đơn đề hoàn thành câu.
1. shouldn’t (advice) 2. must (duty) 3. May (permission)
4. might (possibility) 5. Will (request) 6. mustn’t (prohibition)
7. can (ability)
1. Vài người nghĩ rằng phụ nữ đã kết hôn không nên theo đuổi sự nghiệp.