Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 10 bài số 7
Unit 7: CULTURAL DIVERSITY
GETTING STARTED (BẮT ĐẦU)
Wedding in Viet Nam Đám cưới ở Việt Nam
Maria: Chào Kevin! Bạn đang đọc gì vậy?
Kevin: Chào Maria! Mình đang đọc một quyển sách về đám cưới của người Việt Nam.
Maria: Mình biết. Bạn cần thông tin cho bài tập được giao ở trường à?
Kevin: Đúng vậy. Mình đang chuẩn bị một bài thuyết trình về sự giống và khác nhau giữa một đám cưới của người Việt Nam truyền thống và hiện đại.
Maria: Nghe thú vị đấy. Vậy điểm giống nhau là gì?
Kevin: Cả hai đều bao gồm lễ cầu hôn (lễ chạm ngõ hay còn gọi là lễ xem mặt, lễ dạm ngõ), lễ đính hôn (lễ ăn hỏi) và lễ cưới.
Maria: Và sự khác nhau?
Kevin: Những buổi lễ sẽ ít phức tạp hơn trong đám cưới hiện đại.
Maria: Nghe hay hơn đấy. Mình đoán cô dâu và chú rể sẽ vui hơn nếu họ không phải tốn nhiều tiền cho những thứ không cần thiết.
Kevin: À, thực ra, chi phí đám cưới ngày nay lại nhiều hơn so với trong quá khứ.
Maria: Tại sao vậy? Cái nào tốn nhất?
Kevin: Tiệc chiêu đãi là tốn kém nhất đặc biệt nếu nó được tổ chức trong một khách sạn.
Maria: Minh đoán các cặp đôi nhận dược sự hỗ trợ từ gia đình.
Kevin: Dĩ nhiên là có. Vài phụ huynh chi trả hầu hết cho các đám cưới. Cô dâu và chú rể cũng nhận được tiền như là quà từ khách.
Maria: Nghe hay đấy. Họ chắc chắn là những người hành phúc nhất trong ngày cưới của mình dù cho tốn bao nhiêu!
Kevin: Đúng vậy!
Maria: À, bây giờ mình phải đi rồi. Chúc cậu thuyết trình may mắn!
Kevin: Tạm biệt!
Because he is preparing for his presentation about similarities and differences between a traditional Vietnamese wedding and a modern one.
Bởi vì cậu ấy đang chuẩn bị cho bài thuyết trình của cậu ta về sự giống và khác nhau giữa một đám cưới của người Việt Nam truyền thống và hiện đại.
They follow the same core procedure which consists of the proposal ceremony, the engagement ceremony and the wedding ceremony.
Họ theo cùng một quy trình căn bản bao gồm lễ dạm ngõ, lễ đính hôn và lễ cưới.
The modern wedding are less complicated.
Lễ cưới hiện đại ít phức tạp hơn.
Yes, they get some help from their parents and the attending guests.
Có, họ nhận được sự giúp đỡ từ cha mẹ và khách tham dự.
They makes the ceremonies more interesting.
Chúng làm cho những buổi lễ thêm hay hơn.
LANGUAGE
NGÔN NGỮ (Tr.17)
Vocabulary (Từ vựng)
Pronunciation (Phát âm)
Từ có hai âm tiết vừa là danh từ, vừa là động từ
- Một số từ 2 âm tiết vừa là động từ, vừa là danh từ. Khi là danh từ, trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ nhất.
Ex: 'record, 'contrast, 'export, 'desert, 'object, 'present, 'produce, 'rebel, 'protest
- Trọng âm được đặt ở âm tiết thứ hai khi chúng là động từ.
Ex: re'cord, con'trast, ex'port, de'sert, ob'ject, pre'sent, pro'duce, re'bel, pro'test
Tuy nhiên, không phải tất cả các từ có hai âm tiết vừa là danh từ, vừa là động từ theo quy tắc này.
Một số từ có trọng âm đặt ở âm tiết thứ nhất: 'purchase, 'promise, 'answer.
Một số từ có trọng âm đặt ở âm tiết thứ hai: con'trol, surprise, pa'rade.
Bảng tóm tắt sau:
|
Danh từ |
Động từ |
Quy tắc chung |
Nhấn âm (đánh dấu trọng âm) trên âm tiết đầu. Ex: This 'record is great. Hồ sơ này rất tốt. |
Nhấn âm trên âm tiết thứ hai. Ex: Can you re'cord this program for me? Bạn có thể ghi âm lại chương trình này cho tôi không? |
|
Nhóm 1 |
Nhóm 2 |
Ngoại lệ |
Cả danh từ và động từ nhấn âm trên âm tiết đầu. Ex: There’s no 'answer to this question. Không có câu trả lời cho câu hỏi này. |
Cả danh từ và động từ nhấn âm trên âm tiết thứ hai. Ex: Shall we go and watch the pa'rade? Chúng ta sẽ đi xem lễ diễu hành. |
o O |
O o |
in'crease de'crease per'fect pre'sent im'port ex'port pro'test ob'ject re'bel con'trast |
'increase 'decrease 'perfect 'present 'import 'export 'protest 'object 'rebel 'contrast |
Grammar (Ngữ pháp)
Comparative and superlative adjectives
Tính từ so sánh bậc hơn và bậc nhất
I agree. There are so many beautiful landscapes for me to discover in my country.
Tôi đồng ý. Có rất nhiều cảnh đẹp để tôi khám phá trên đất nước mình.
I agree. The time of preparation is shorter and you don’t have to prepare too many things.
Tôi đồng ý. Thời gian chuẩn bị ngắn hơn và bạn không phải chuẩn bị quá nhiều thứ.
I agree. The modern wedding usually takes place in restaurants or hotel which cost couples too much.
Tôi đồng ý. Những lễ cưới hiện đại thường diễn ra trong nhà hàng hoặc khách sạn mà tốn kém cho các cặp đôi rất nhiều.
I agree but the bride is the happiest person on that day, too.
Tôi đồng ý nhưng cô dâu cũng là người vui nhất trong ngày hôm đó.
I agree.
Tôi đồng ý.
I don’t agree. The wedding is the biggest day of bride and groom. They can ask for family’support for nice wedding, not very wasteful but not very small.
Tôi không đồng ý. Đám cưới là ngày trọng đại nhất của cô dâu và chú rể. Họ có thể yêu cầu sự hỗ trợ từ gia đình để tổ chức đám cưới thật đẹp, không quá lãng phi nhưng không quá nhỏ.
Khách trong đám cưới ông Smith đông hơn đám cưới ông Long.
Tiệc cưới của ông Smith tốn kém hơn (đắt tiền hơn) tiệc cưới của ông Long.
Ông Smith già hơn ông Long.
Thời gian đính hôn của đám cưới ông Smith ngắn hơn ông Long.
Đánh giá dịch vụ của đám cưới ông Smith tốt hơn đám cưới ông Long.
(1) A (2) a (3) the (4) the (5) the
(6) the (7) a (8) the (9) the
Đám cưới là một buổi lễ nơi mà các cặp đôi kết hôn. Vào ngày cưới cô dâu chú rể trao nhau quà cưới và nhẫn cưới. Trước ngày cưới, chú rể thường hỏi anh em, bạn bè và ba mình đẽ tìm phụ rể. Phụ rể giúp chú rể chuẩn bị buổi lễ và chắc rằng không có gì sai vào ngày cưới Cô dâu cũng có thể có một hay một vài dâu phụ. Dâu phụ giữ cô dâu bình tĩnh, giúp cô dâu chuẩn bị sẵn sàng và để ý váy cưới của cô ấy. Sau lễ cưới thường có một tiệc chiêu đã: dành cho khách. Theo truyền thống, cô dâu và chú rể tiếp tục tuần trăng mật ngay sau tiệc chiêu đãi đám cưới. Ngày nay, đa phần các cặp chờ vài ngày trước khi lên đường đi tuần trăng mật.
READING
Đọc (Tr.19)
Are you superstitious? Bạn có mê tín không?
Mê tín vẫn đóng một vài trò quan trọng trong đời sống của nhiều người ở Việt Nam. Ví dụ, nhiều người chọn một ngày thích hợp cho đám cưới, đám tang, hay chuyển nhà. Vài người có thể tranh luận rằng việc mô tín không còn tồn tại trong xã hội ngày nay. Tuy nhiên, mê tín đã tồn tại trong tất cả xã hội loài người qua khắp các giai đoạn lịch sử. Vì là một quốc gia nằm ở châu Á, nơi sinh ra nhiều huyền thoại và truyền thuyết, Việt Nam cũng còn giữ nhiều niềm tin mê tín về những hoạt động hàng ngày.
Có những lễ nghi liên quan đến những hoạt động hàng ngày. Trong suốt năm mới ở Việt Nam, chẳng hạn, nhiều người tin rằng người đầu tiên thăm nhà vào ngày đầu năm mới sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống của họ. Vì vậy, họ cố gắng chọn người này rất cẩn thận. Nếu người này giàu, có uy tín hoặc vui vẻ, sau đó gia đình này sẽ có sự may mắn vào năm đó. Người ta tin rằng nếu bạn quét nhà trong 3 ngày đầu năm mới, bạn sẽ quét đi sự thịnh vượng của mình. Đối với những việc khác như chuẩn bị cho kỳ kiểm tra hoặc bắt đầu một công việc kinh doanh, người ta sẽ cố gắng tránh chạm mặt một người phụ nữ bởi vì điều này không mang đến may mắn cho họ.
Đối với niềm tin truyền thống, người Việt Nam thật sự tin vào cuộc sống sau khi chết. Họ nghĩ rằng tổ tiên của họ đã đi đến sống ở một thế giới khác. Vì vậy, bàn thờ được tin tưởng là nơi mà linh hồn tổ tiên sống trong đó. Đó là lý do tại sao trong nhiều ngày trong năm, người ta không chỉ dọn trên bàn những bữa ăn, mà họ cũng dọn thức ăn lên bàn thờ vì tổ tiên sẽ dùng bữa cùng họ.
Mê tín là một phần của cuộc sống đối với đại đa số người Việt Nam.
Việt Nam nằm ở phần của thế giới, nơi mà tồn tại nhiều huyền thoại và truyền thuyết.
Người ta tin rằng vị khách đầu tiên trong ngày dầu năm mới sẽ ảnh hưởng đến sự thịnh vượng của gia đình trong cả năm.
Họ tin rằng tổ tiên của họ sẽ dùng bữa với họ.
Bạn có phải là một người mê tín không? Tại sao?
I’m also a superstitious person. I don’t sweep the floor on three first days of the new year. Tôi cũng là một người mê tín. Tôi không quét nhà vào 3 ngày đầu năm mới.
I choose the good time to leave my house on the new year’s day. I don’t cut my hair in the first month of Lunar New Year.
Tôi chọn thời điểm tốt để xuất hành vào ngày đầu năm. Tôi không cắt tóc trong tháng đầu năm mới.
SPEAKING
Nói
Traditions around the world Những truyền thống trên thế giới
Truyền thống và phong tục ở...
Anh
Nga
A: I think the most interesting thing about UK is that football originate in UK.
Tôi nghĩ điều thú vị nhất về nước Anh là bóng đá được ra đời ở Anh.
B: Do you? I think that sandwich was invented in England in 1762 is more interesting.
Phải không? Mình nghĩ rằng sandwich dược phát minh ở Anh vào năm 1762 thì thú vị hơn.
C: I agree with A. I find the origin of football is the most interesting.
Mình đồng ý với A. Mình thấy rằng nguồn gốc của hỏng đá là thú vị nhất.
Student A: I read about UK. What I find interesting about British is that football and sandwich originated in UK. In addition, the most strangest thing is they believe that meeting a black cat is luck.
Hoc sinh A: Mình đọc về nước Anh. Điều mình thấy thú vị về nước Anh là bóng đá và sandwich phát sinh từ Anh. Ngoài ra, điều lạ lùng nhất là họ tin rằng việc gặp mèo đen là điều may mắn.
Student B: Sound interesting. ĩ read about Russia. I like about their tradition and customs. They drink a lot of tea. And they believe that black cat is the bad luck.
Học sinh B: Nghe thú vị dấy. Mình đọc về nước Nga. Mình thích truyền thống và phong tục của họ. Họ uống nhiều trà. Và họ tin rang mèo đen là điều xui xẻo không may.
Food: chung cake, pho, cha gio
Drink: tea, coffee, fruit juice, soft drinks
Sport: football, volleyball, table balls, tennis, wrestling
Festival: Tet holiday, Christmas, Mid-autumn festival
A: I think the most popular food in Vietnam is pho. It tastes better than any other food.
Mình nghĩ món ăn phổ biến nhất ở Việt Nam là phở. Nó ngon hơn những món ăn khác.
B: Oh really? For me. Cha gio (spring roll) is the best.
Thật à? Theo mình, chả giò là món ngon nhất.
C: I don’t really think so. Chung cake is more popular than cha gio.
Mình không nghĩ thế. Bánh chưng phổ biến hơn chả giò.
LISTENING
Nghe
Cultural diversity Đa dạng văn hóa
Audio script:
Today, I will talk about the Amish weddings. Most Pennylvania Amish weddings take place from late October through December. Traditionally, they are help on Tuesdays and Thursdays, so there is time in between to get ready for and clean up after each. Even so, it can get pretty busy during the ‘wedding season’, with some Amish going to two or three weddings in one day!
While parents do not select who their children will marry, approval must be given. The couple planning to marry are announced at a church service. The wedding service itself, help in the home of the bride’s parents. After the service, the benches are put together to form tables for the wedding meal for about 200 - 300 guests. In the afternoon, the young people enjoy singing, and after that those who have stayed through the day join the evening meal.
After spending the night at the bride’s home, the next day the newlv-weds help with the clean-up from the day before. The couple then spends upcoming weekends visiting relatives, sometimes stopping at five or six houses between a Friday and Sunday night. Wedding gifts are usually given to them at this time. By the next spring, the couple is usually ready to move into a home of their own, and the groom will begin growing his beard. This is an Amish tradition that signifies a man is married.
(1) December (2) two or three (3) approval
(4) wedding meal (5) visit relatives
Hầu hết các đám cưới người Amish ở Pennysylvania diễn ra từ cuối tháng 10 cho đến tháng 12. Vào những ngày thứ ba và thứ năm. Trong mùa cưới, một số người Amish đi dự từ 2 - 3 lễ cưới trong một ngày.
Cha mẹ người Amish không chọn người mà con họ kết hôn, nhưng sự chấp nhận phải được đưa ra. Sau đám cưới ở nhà cha mẹ cô dâu, những băng ghế sẽ đươc ghép lại để tạo thành bàn cho bữa tiệc cưới cho khoảng 200 - 300 khách. Sau khi dành một đêm ở nhà cô dâu, những người mới cưới giúp việc lau dọn từ ngày hôm trước. Các cặp đôi dành ra cuối tuần để thăm họ hàng, thỉnh thoảng dừng lại ở 5 hoặc 6 nhà giữa ngày thứ Sáu và Chủ nhật. Quà cưới thường được tặng cho họ lúc đó.
The children choose their partners.
Bọn trẻ được chọn bạn đời.
They use the benches to form the table for wedding.
Họ sứ dụng băng ghế để làm bàn cho lễ cưới.
The couple spends the first night in bride’s home.
Cặp đôi dành đêm đầu tiên ở nhà cô dâu.
The most unusual is that they use the benches to form the table for wedding.
Điều bất thường nhất là họ sử dụng băng ghế để làm bàn cho lễ cưới.
WRITING
Viết
How are we different? Chúng ta khác nhau như thế nào?
1 - b. Mỹ là một nước lớn với người từ các tầng lớp và sắc tộc khác nhau vì vậy thật khó để nói về một người Mỹ điển hình. Tuy nhiên, người ta tin rằng có vài tính cách mà hầu hết người Mỹ đều có.
2 - d. Có lẽ điều quan trọng nhất là sự riêng tư và quyền cá nhân. Tính cách này xuất phát từ những ngày mà ông cha xây dựng nên đất nước, những người là những cá thế rất mạnh mẽ. Người Mỹ đánh giá cao sự tự do và không thích lệ thuộc vào người khác.
3 - f. Tính cách thứ hai là người Mỹ thực tế. Họ đặt giá trị lớn vào những việc mà tự họ làm. Họ cũng tránh nhận lấy những việc quá sức với khả năng của họ.
4 - c. Một điểm điển hình khác của người Mỹ là sự quan trọng mà họ đặt vào đồng tiền và những thứ mà nó có thể mua được. Thực tế, tiền quan trọng hơn uy tín đôi với họ.
5 - e. Cuối cùng, ở hầu hết những gia đình Mỹ, cha mẹ ít ảnh hưởng đến con cái hơn cha mẹ ở những nơi khác trên thế giới. Con cái có thể chọn bạn đời, ngay cả khi nếu cha mẹ phản đối sự lựa chọn của chúng.
6 - a. Nói ngắn gọn, những điểm này được cho là một phần của tính cách Mỹ, nhưng giống như nhiều thứ khác trong xã hội hiện đại, chúng có thể thay đổi theo thời gian.
Introduction: There are some characteristics shared by most Americans.
Characteristic 1: Individuality and individual rights.
Evidence: Americans value freedom and do not like to be depend on other people.
Characteristic 2: Practical
Evidence: They place great value on doing things for them selves.
Characteristic 3: Important about money.
Evidence: Money is more important than prestige to them.
Characteristic 4: Less influence on children
Evidence: Children can choose their own partners, even if their parents object to their choice.
Conclusion: These features are believed to be part of the American character.
Save money from young age to old age
They will follow the idea of many people even if it’s wrong
They live in the group with familiar people and things around.
In my opinion, there are 3 typical characteristics about Vietnamese.
The first one is saving. They usually save money from their young age and until their old age. The second one is following the crowd. Most people don’t have their own idea or opinion. Even they have their own one, but if the crowd has another one, they will follow the crowd. The final one is community. They would like to live and work in a familiar place. They don’t want to change their living condition.
Generally, these characteristics also change over time in the modern society.
Theo ý tôi có 3 tính cách đặc trưng về người Việt Nam.
Điều đầu tiên là tiết kiệm. Họ thường tiết kiệm tiền từ khi còn nhỏ cho đến khi lớn.
Điều thứ hai là hay chiều theo đám đông. Hầu hết mọi người ít khi có ý kiến riêng. Thậm chí khi họ có, nhưng nếu đám đông có một ý khác, họ sẽ theo dám đông dù biết rằng đó là sai. Điều cuối cùng là tính cộng đồng. Họ thích sống và làm việc ở nơi thân quen. Họ không muốn thay đổi điều kiện sống của mình.
Nói chúng, những tính cách này cũng đã thay đổi dần theo thời gian trong xã hội hiện đại.
COMMUNICATION AND CULTURE (GIAO TIẾP VÀ VĂN HÓA)
Communication (Giao tiếp)
Ví dụ 1:
A: I don’t get presents on Christmas Day, but I get lucky money on New Year’s Day.
Mình không nhận quà vào ngày Giáng sinh. Mình nhận tiền lì xì vào ngày đầu năm mới.
B: Oh really? I get presents on both Christmas Day and New Year Day.
Ồ vậy à? Mình nhận được quà vào ngày Giáng sinh và cả năm mới.
A: Lucky You!
Bạn may mắn quá!
Ví dụ 2:
A: Do you give present to your mother on Mother’s Day?
Bạn có tặng quà cho mẹ vào Ngày của Mẹ không'?
B: No I don’t. But I give her flowers on Women’s Day.
Không, nhưng tôi tặng hoa cho mẹ vào ngày Quốc tế Phụ nữ.
A: I do, too.
Mình cũng vậy.
Bạn thường mua quà cho ai?
Bạn mua quà vào những dịp nào?
Cửa hàng nào bạn thường đi đến khi bạn mua quà?
Bạn từng tặng món quà nào đắt tiền nhất?
Bạn nhận quà vào dịp nào?
Bạn thường nhận quà gì?
Món quà hay nhất mà bạn từng được nhận?
Culture (Văn hóa)
Thành công đối với người Mỹ
Ý kiến của người Mỹ về sự thành công không thay đổi nhiều qua hàng thế kỷ. Đầu tiên, thành công luôn có ý nghĩa là đem đến cho gia đình một tiêu chuẩn sống tốt. Thứ hai, về việc phát triển sự nghiệp, thành công có nghía là kết thúc sự nghiệp của họ ở vị trí cao hơn và thịnh vượng hơn khi họ bắt dầu. Với người Mỹ, rõ ràng là thành công là kết quả của việc chăm chỉ làm việc và tự tin tự lực.
Thành công với người Việt Nam
Đối với nhiều người, ý kiến về thành công khác nhau. Tuy nhiên, người Việt chia sẻ quan điểm chung về thành công cá nhân. Đầu tiên, thành công luôn đi cùng công việc, địa vị cao và thu nhập tốt. Thứ hai, thành công là được tôn trọng trong công việc. Là người Việt Nam, một người thành công là người có địa vị cao và được tất cả mọi người hỗ trợ trong công việc.
For Americans, success means providing their family with a decent standard of living, and ending their career in a higher and more prosperous position than when they began it. Success is also the result of hard work and self-reliance.
Thành công có ý nghĩa là đem đến cho gia đình một tiêu chuẩn sông tôt. Thứ hai là kết thúc sự nghiệp của họ ở vị trí cao hơn và thịnh vượng hơn khi họ bắt đầu. Thành công là kết quả của việc chăm chỉ làm việc và tự tin tự lực.
For Vietnames, success goes along with a high-status job with good income and respect at work.
Với người Việt Nam, thành công đi cùng với công việc, địa vị cao cùng thu nhập tốt và sự tôn trọng trong công việc.
Both the Americans and Vietnamemse associate success with earning a lot of money. Successful people in both cultures are expected to have high positions in their career. The Americans rely more on themselves, while the Vietnamese expect more respect from other people.
Cả người Mỹ và Việt Nam đều liên đới thành công đi cùng với kiếm, nhiều tiền. Người thành công ở cả hai văn hóa dều có địa vị cao trong công việc. Người Mỹ tự tin hơn vào chính mình trong khi người Việt Nam lại mong muốn sự tôn trọng từ những người khác.
LOOKING BACK (XEM LẠI)
Pronunciation (Phát âm)
Audio script:
Vocabulary (Từ vựng)
Hoàn thành đoạn văn với một trong những cụm từ trong khung.
(1) wife (2) get married (3) engaged
(4) reception (5) honeymoon (6) wedding
(7) bridegroom (8) bestman (9) bride
(10) bridemaids
Jack, một người bạn tôi, kể cho tôi một câu chuyện cười. Vào ngày nọ, anh ấy gặp vợ anh ấy, Rose và mời cô ấy đi hẹn hò. Họ bắt đầu dành nhiều thời gian cho nhau và dần dần yêu nhau. Một năm sau, họ quyết định kết hôn. Gia dinh Jack rất hài lòng khi anh ấy giới thiệu vị hôn thê của mình cho họ hàng và ba mẹ Rose cũng vui rằng con gái họ đã đính hôn với một chàng trai trẻ. Một khách sạn gần nhà thờ được dặt cho bữa tiệc đám cưới và cặp đôi trẻ tuổi đã lên kế hoạch hưởng tuần trăng mật ở Hawaii.
Vào ngày đám cưới, tất cả khách đến nhà thờ. Chú rể đợi ở đó với anh trai của anh ấy, người cũng là phụ rể. Tại sao Rose lại trễ? Anh ấy lo lắng và gần như nghĩ rằng cô ấy thay đổi quyết định. Nhưng cô dâu cũng chờ ở nhà cô ấy với những phụ dâu để đón xe cưới đến. Thật ra, cha cô ấy đã đặt sai giờ. May mắn là họ đã xoay sở kịp để đến nhà thờ vào phút cối cùng và buổi lễ diễn ra.
Grammar (Ngữ pháp)
Chúng tôi đang có một khoảng thời gian vui vẻ ở Hà Nội.
Chúng ta hãy đi Nha Trang trong vòng 1 tuần vào mùa hè tới.
Tiền mà tôi đưa bạn hồi đầu tháng đâu rồi?
Vào ngày sinh nhật của mình, tôi có được một quyển sách, một DVD và một CD mới nhất của ban nhạc tôi yêu thích.
Trên radio, tôi nghe được bài hát mà tôi đã thật sự thích.
PROJECT (DỰ ÁN)
Là một phần của chương trình trao đổi giáo dục, một nhóm học sinh nước ngoài sẽ thăm trường bạn trong 2 tháng. Nhóm bạn sẽ phải chuẩn bị một bài thuyết trình cho họ mà trong đó bạn sẽ miêu tả vài khía cạnh của văn hóa Việt Nam. Và vài điều làm và không nên làm để giúp họ tránh bối rối trong chuyến lưu lại của họ ở Việt Nam.
The culture of Vietnam is one of the oldest in Southeast Asia. Some elements generally considered to be characteristic of Vietnamese culture include ancestor veneration, respect for community and family values, handicrafts and manual labour, and devotion to study. Important symbols present in Vietnamese culture include dragons, turtles, lotuses and bamboo.
Some tip to avoid embarrassing: Don’t be the first to someonc;s house on the first day of the Tet holiday unless you are invited. Remember to invite other people to share the meal with you before you start eating it.
Văn hóa Việt Nam là một trong những nền văn hóa lâu đời ở Đông Nam Á. Vài yếu tố nói chung được xem như là những dặc tính của văn hóa Việt Nam hao gồm sự tôn kính tổ tiên, tôn trọng giá trị cộng đồng và giá trị gia đình, lao dộng chân tay và thủ công và công hiến cho việc học tập. Những biểu tượng quan trọng thể hiện ở văn hóa Việt nam bao gồm con rồng, rùa, hoa sen và tre.
Vài mẹo để tránh bổi rối: Đừng là người đầu tiên đến nhà ai đó mà không được mời vào ngày Tết. Nhớ mời người khác ăn cùng với bạn trước khi bắt đầu ăn.