Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 10 bài số 9
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Chương trình mới
Unit 9: PRESERVING THE ENVIRONMENT
GETTING STARTED
BẮT ĐẦU (Tr.38)
Environmental impacts - Tác động môi trường
Ba Nam: Con đang làm gì vậy Nam?
Nam: Con đang viết bài cho tờ báo của trường.
Ba Nam: Con đang viết gì vậy?
Nam: À, người biên tập yêu cầu con viết một lá thư đưa ra lời khuyên thực tế về việc bảo tồn môi trường. Cho đến giờ, con chưa có ý nào cả!
Ba Nam: Con đã sử dụng công cụ tìm kiếm trên Web để tìm thông tin chưa?
Nam: Dạ, rồi ạ. Tuy nhiên, thật rối khi con có quá nhiều kết quả và những trang Web về môi trường.
Ba Nam: À, đọc nhanh tất cả chúng để lấy ý và chọn ra ý nào phù hợp nhất cho chủ đề.
Nam: Nhân tiện thì, “tác động môi trường” là gì vậy ba?
Ba Nam: À... nó có nghĩa là ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường. À, con có thể kiểm tra ý nghĩa bằng cách sử dụng từ điển.
Nam: Con sẽ làm ngay... Ồ, đúng rồi, ba nói đúng.
Ba Nam: Nhưng tại sao con lại quan tâm đến những tác động về môi trường?
Nam: À, con nghĩ nếu chúng ta có thể thấy những tác động môi trường, chúng ta sẽ biết được cách bảo vệ môi trường khỏi những mối nguy hại như phá rừng, ô nhiễm, việc ấm lên của trái đất và sự cạn kiệt của nhiên liệu hóa thạch.
Ba Nam: Đúng vậy! Ô nhiễm không khí, hiệu ứng nhà kính và việc ấm dần của trái đất gây tác động tiêu cực lên môi trường. Kết quả là, băng ở cực dang tan chảy và mực nước biển đang tăng. Con cần tập trung vào chủ đề của con.
Nam: Ba, cảm ơn ba đã giúp con!
Ba Nam: Được rồi. Chúc con may mắn, Nam à!
He is writing a letter for the school newsletter.
Anh ấy đang viết một lá thư cho tờ háo của trường.
The editor asked Nam to write some particular advice on environmental preservation.
Người biên tập yêu cầu Nam viết về những lời khuyên đặc biệt về bảo tồn môi trường.
It means the negative influence or effect on the environment.
Nó có nghĩa là ảnh hưởng tiêu cực lên môi trường.
Because he thinks if we can see impacts on the natural environment, we will know how to protect it.
Bởi vì anh ấy nghĩ nếu chúng ta có thể thấy được những tác dộng lên môi trường tự nhiên, chúng ta sẽ biết được cách để bảo vệ nó.
They are deforestation, pollution, global warming, fuel depletion, polar ice melting and the rise of sea levels.
Chúng là nạn phá rừng, ô nhiễm, Trái đất ấm lên, cạn kiệt nhiền liệu, tan băng và mực nước biển tăng lên.
There are many garbages.
Có rất nhiều rác.
LANGUAGE
NGÔN NGỮ (Tr.39)
Vocabulary (Từ vựng)
Pronunciation (Phát âm)
Stress in three-syllable words (Trọng âm - nhấn âm với những từ có 3 âm tiết)
Ex: ge'ography
Ex: geo'graphic, sug'gestion, 'critical
Ex: Vietna'mese, employ'ee
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu nếu âm tiết thứ ba chứa một nguyễn âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn và tận cùng với không quá một phụ âm.
Ex: 'industry 'envelope
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối cùng chứa một nguyên âm ngắn và ăm tiết thứ hai chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hai phụ âm trở lên.
Ex: po'tato mi'mosa di'saster
energy, atmosphere
'article 'influence 'energy so'lution 'newsletter
pollution pro'tection 'atmosphere 'editor con'fusion
'scientist 'chemical
Grammar (Ngữ pháp)
Câu tường thuật
Nam nói rằng ô nhiễm là một trong những vấn đề trong xóm anh ấy.
Người biên tập nói rằng ngày càng nhiều người nhận thức về việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
Những học sinh nói với giáo viên rằng chúng đang thảo luận việc bảo vệ môi trường tự nhiên.
Ba Nam bảo cậu ấy sử dụng công cụ tìm kiếm trẽn Web để tìm thông tin mà cậu ấy cần.
Nam nói rằng thật rối khi có quá nhiều trang Web về môi trường.
Các nhà khoa học nói rằng ô nhiễm không khí là một trong những nguyên nhân hiệu ứng nhà kính.
READING
Reading (Tr. 41 SGK)
Ô nhiễm môi trường là một trong những tác động của hoạt động con người vào trái đất. Nó cũng là một trong những vấn đề lớn nhất của thế giới ngày nay. Ô nhiễm môi trường là nguyên nhân của vài bệnh mà hầu hết con người không hề biết. Có 4 loại ô nhiễm: ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất, ô nhiễm nước, ô nhiễm tiếng ồn.
Hầu hết ô nhiễm không khí là do việc đốt nhiên liệu hóa thạch, từ phương tiện xe cộ, nhà máy, máy bay và tên lửa. Điều này có thể gây ra mưa axít mà gây hại cho nước, đất và cây cỏ. Ô nhiễm không khí cũng gây hiệu ứng nhà kính mà dẫn đến việc Trái đất nóng dần lên, tan băng ở cực, mực nước biển dâng cao và thiếu đất.
Ô nhiễm đất là kết quả của việc vứt các chất nhựa hoặc rác vô cơ khác xuống đất và sử dụng quá nhiều phân bón hóa học trong nông nghiệp. Những ảnh hưởng lâu dài của ô nhiễm đất là cây cỏ bị ô nhiễm và giảm độ màu mỡ của đất.
Ô nhiễm nguồn nước là kết quả của việc vứt các chất gây ô nhiễm như chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, dầu và chất hóa học khác xuống sông, mà làm cho nguồn nước bị bẩn hoặc bị ô nhiễm. Việc tắc nghẽn rác trên sông cũng có thể gây ra ô nhiễm. Những ảnh hưởng của ô nhiễm nước bao gồm việc phá hủy hệ thông sinh thái sông, hồ và ô nhiễm nước ngầm, mặt nước và nước biển.
Ô nhiễm tiếng ồn do âm thanh khó chịu và lớn của xe cộ, đường xe lửa, máy bay và động cơ phản lực, máy móc, nhà máy và nhạc cụ. Nó có thể gây căng thẳng và những vấn đề tâm lý và sức khỏe cho con người như tăng tỉ lệ bệnh tim và gây hại cho khả năng nghe.
Ô nhiễm môi trường đang trở thành một vấn đề ngày càng nghiêm trọng hoặc là mối đe dọa mà cần được quan tâm càng sớm càng tốt không chỉ cho mục đích môi trường, mà còn cho những người đang sống trong đó.
—> Environmental pollution is one of impacts of human activities.
Ô nhiễm môi trường là một trong những tác dộng của hoạt dộng con người.
—> The greenhouse effect is a result of air pollution.
Hiệu ứng nhà kính là kết quả của ô nhiễm không khí.
There is soil pollution in my neighbourhood. People throw much garbage on the ground. This makes the soil contaminated. This also creates/causes the decrease of soil fertility.
Xóm tôi bị ô nhiễm đất. Người ta ném rất nhiều rác trên mặt đất. Điều này làm cho đất bị ô nhiễm. Điều này củng làm giảm đi độ màu mỡ của đất.
SPEAKING
Speaking (Tr. SGK)
Environmental impacts of human activities
Tác động môi trường của hoạt động con người.
Human activity Hoạt động của con người |
Type of pollution Loại ô nhiễm |
Consequence Kết quả |
Đốt nhiên liệu hóa thạch của các phương tiện xe cộ, nhà máy, máy bay và tên lửa |
Ô nhiễm không khí |
Một chuỗi những vấn đề môi trường như mưa axít, hiệu ứng nhà kính, trái đất ấm dần lên và vấn đề sức khỏe. |
Phân bón và thuốc trừ sâu, rác và hóa chất gây hại được ném xuống sông |
soil pollution ô nhiễm đất |
Contaminated vegetation and the decrease of soil fertility leading to the negative utilization of land. Thực vật bị ô nhiễm và việc giảm độ màu mỡ của đất dẫn đến tận dụng đất một cách tiêu cực. |
Âm thanh lớn và gây khó chịu từ máy móc nhà máy, phương tiện xe cộ, máy bay và nhạc cụ |
Ô nhiễm tiếng ồn |
Human psychological and health problems such as stress, the increase of heart rate and hearing damage. Những vấn đề sức khỏe và tâm lý con người như căng thẳng, gia tăng bệnh tim và gây hại đến khả năng nghe. |
Học sinh A: Chúng ta đang đối mặt với ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mặc dù rằng nhiều tổ chức đang làm việc vất vả để giảm thiểu nó.
Học sinh B: À, nó là kết quả của những hoạt động con người trong thời hiện đại. Ví dụ, ô nhiễm không khí là kết quả của việc đốt nhiên liệu hóa thạch của các phương tiện xe cộ, nhà máy, máy bay và tên lửa.
Học sinh A: Bạn nói đúng. Nó dẫn dến hàng loạt những vấn đề môi trường như mưa axít, hiệu ứng nhà kính, trái đất ấm lên và những vấn đề sức khỏe.
Học sinh B: À, nếu điều này tiếp tục, trái đất có lẽ sớm trở thành một nơi nguy hiểm để sống. Vì vậy, chúng ta phải làm gì dó trước khi quá muộn.
Student A: Our earth is having the severe soil pollution. The soil is very harmful now.
Học sinh A: Trái đất chúng ta đang có sự ô nhiễm đất nghiêm trọng. Đất bây giờ rất độc hại.
Student B: Yes, It is the result of human activities. People use fertilizer and spray pesticides, threw harmful rubbish and chemicals in the river.
Học sinh B: Đúng vậy, nó là kết quả của hoạt động con người. Người ta sử dụng phân bón và phun thuốc trừ sâu, ném rác và hóa chất gây hại xuống sông.
Student A: These cause the vegetation contaminated and the the decrease of soil fertility. This leads the negative unilization of land.
Học sinh A: Những điều này làm cho thực vật bị nhiễm độc và việc giảm độ màu mỡ của đất. Điều này dẫn đến tận dụng đất một cách tiêu cực.
LISTENING
Listening (Tr. 43 SGK)
Preserving the natural environment - Bảo tồn môi trường tự nhiên
People are planting a tree. Người ta đang trồng cây.
Audio script:
The environment is the natural world in which people, animals and plants live. The natural environment has been seriously affected and degraded by human activities through many decades. For instance, the burning of fossil fuels by factories and motor vehicles has led to air pollution and resulted in acid rains, greenhouse effect and health problems.
We should do something immediately to protect our environment. For instance, we should control the burning of fossil fuels and encourage forestation to replace deforestation. In addition, there should be appropriate places to dump harmful rubbish and chemicals to reduce the rate of water pollution, a threat to human health and a danger to aquatic animals.
To minimize the rate of environmental degradation and to raise awareness of its threats, the preservation of the environment should be included in education and mass media. People should make every effort to preserve the environment for the next generation.
- degrade: lower in quality (giảm chất lượng)
- resulted: caused an outcome (gây ra một kết quả)
- erosion: condition in which earth’s surface is worn away by the action of water and wind (tình trạng trong đó bề mặt trái đất bị hư hỏng do tác động của nước và gió, xói mòn)
- sewage: waste matter from home, carried away in a system of pipes (vấn đề rác từ hộ gia đình, được mang đi trong một hệ thống ống/chất thải)
- aquatic: of water or living in water (nước hoặc sống trong nước)
- awareness: knowledge of something (kiến thức về cái gì, sự nhận thức)
The natural world in which people, animals and plants live.
Thế giới tự nhiên mà con người, động vật và cây cối sống trong dó.
The burning of fossil fuel by factories and motor vehicles.
Đốt nhiên liệu hóa thạch từ nhà máy và phương tiện xe cộ.
The use of harmful chemicals in agriculture.
Việc sử dụng chất hóa học có hại trong nông nghiệp.
The Extreme/serious flood and soil erosion, the extinction of rare animals.
Sự tuyệt chủng của động vật quý hiếm, lũ lụt nhiều và xói mòn đất.
We should dump harmful rubbish and chemicals at appropriate places.
Chúng ta nên bỏ rác và chất hóa học có hại ở những nơi phù hợp.
We should replace deforestation with forestation.
Chúng ta nên thay thế việc phá rừng bằng việc trồng rừng.
We should make every effort to preserve the environment for the next generation.
Chúng ta nên nỗ lực để bảo tồn môi trường cho thế hệ sau.
WRITING
Writing (Tr. 44 SGK )
Pratical advice on water and electricity consumption
Lời khuyên thực tiễn về tiêu thụ nước và điện
A person is turning off the tap while brushing teeth. It means you should save water and use water appropriately.
Một người đang tắt vòi nước khi đang chải răng. Nó có nghĩa là bạn nên tiết kiệm nước và sử dụng nước hợp lý.
Yes, I do.
Vâng, tôi có.
1 - d
2 - c
3 - b
4 - a
a-3
b - 1
Natural resource Tài nguyên thiên nhiên |
Advice Lời khuyên |
fossil fuels, non-renewable resources: coal, oil, natural gases producing energy nhiên liệu hóa thạch, tài nguyên không phục hổi: than, dầu, khí thiển nhiên tạo ra năng lượng |
- reducing the use of fossil fuels for energy - giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch để tạo ra năng lượng - research and replace fossils fuel energy with other renewable fuels such as water, sun, etc. nghiên cứu và thay thế năng lượng nhiên liệu hóa thạch với những nhiên liệu có thể phục hồi khác như nước, mặt trời... - raise awareness on the problems in the public and in education - tăng nhận thức về những vấn đề trong công chúng và giáo dục |
forests: absorbing carbon dioxide (CO2) and other harmful gases; reducing air pollution, heat, floods, etc. rừng: hấp thụ khí CO2 và những khí có hại khác; giảm ô nhiễm không khí, nhiệt, lũ lụt... |
- careful planning of land use for public facilities and in agriculture; proper deforestation plans to replace the trees cut down lên kế hoạch cẩn thận về việc sử dụng dất tạo diều kiện thuận lợi cho cộng đồng và trong nông nghiệp; lên kế hoạch phát quang rừng cẩn thận thay cho phá rừng bừa bãi. - raise awareness on the problems in the public and in education tăng nhận thức về những vấn đề này trong công chúng và giáo dục |
Fossil fuel and non-renewable resources are also very important to our life. They are coal, oil, natural gases which produce energy. Using much fossil fuel and many non-renewable resources makes air pollution and we will run out of them. What we should do save them?
We should reduce the use of fossil fuels for energy. And we also research and replace fossil fuel energy with other renewable fuels such as water, sun, etc. we should raise awareness on the problems in the publis and in education.
Nhiên Liệu hóa thạch và các nguồn tài nguyên không làm mới dược cùng là những nguồn rất quan trọng trong cuộc sống. Chúng là than đá, dầu và khí thiên nhiên mà tạo ra năng lượng. Việc sử dụng năng lượng hóa thạch và tài nguyên không làm mới được quá nhiều làm cho ô nhiễm không khí và chứng ta sẽ cạn kiệt chúng. Chúng ta nên làm tiết kiệm chúng?
Chúng ta nên giám việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch để tạo ra năng lượng. Và chúng ta củng tìm và thay thế năng lượng nhiên liệu hóa thạch với những nhiên liệu có thể làm mới khác như nước, mặt trời... chúng ta nên tăng cường nhận thức về những vấn đề trong công chúng và trong giáo dục.
COMMUNICATION AND CULTURE (GIAO TIẾP VÀ VĂN HÓA)
Communication (Giao tiếp)
Discussion (Thảo luận)
Photo a: A man is spraying pesticides.
Hình a: Một người đàn ông đang phun thuốc trừ sâu.
Hình b: Forest trees were cut down.
Hình b: Cây trong rừng bị đốn hạ.
Photo a: A man is spraying pesticides. This can cause soil pollution.
Hình a: Một người đàn ông đang phun thuốc trừ sâu. Điều này gây ô nhiễm đất.
Hình b: Forest trees were cut down. This is deforestation and it will result in climate change, global warming, extreme floods and erosion.
Hình b: Cây trong rừng bị đốn hạ. Đây là phá rừng và nó sẽ dẫn đến biến đổi khí hậu, sự nóng dần lên toàn cầu, lũ lụt nghiêm trọng và xói mòn đất.
Photo b. Hình b.
Deforestation. Phá rừng.
Climate change, global warming, and extreme floods.
Biến đổi khí hậu, sự nóng dần lên toàn cầu, lũ lụt nghiêm trọng.
Control deforestation and have proper forestation plans.
Kiểm soát việc phát quang rừng và có kế hoạch trồng rừng hợp lý.
Audio script:
A: What can you see in this photo?
B: Forest trees are being cut down.
A: What do you call this environmental threat.
B: Well, it is deforestation.
A: What arc the effects of deforestation?
B: It can lead to a series of environmental problems such as climate change, global warming, and extreme floods.
A: What should we do to prevent deforestation?
B: We should control deforesstation and have appropriate forestation plans to replace the trees cut down.
We need to do some things to protect the environement.
We save water and electricity for long term use. We don’t throw rubbish everywhere. We also should use public transportation or bicycle more often. We need to plant more trees in our places.
Chúng ta cần làm một số điều để bảo vệ môi trường.
Chúng ta tiết kiệm nước và điện để sử dụng lâu dài. Chúng ta không ném rác khắp nơi. Chúng ta cũng nên sử dụng phương tiện công cộng hoặc xe dạp thường xuyên hơn. Chúng ta cần trồng cây nhiều hơn ở nơi chúng ta ở.
Culture (Văn hóa)
A panda. Một con gấu trúc.
It comes from China. Nó đến từ Trung Quốc.
WWF is for World Wide Fund for Nature (formly for World Widelife Fund).
Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên, (trước dây là World Wildlife Fund)
WWF viết tắt của World Wide Fund for Nature.
Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF), ban đầu được gọi là Quỹ Quốc tế Động vật Hoang dã, là một tổ chức phi chính phủ. Nó được thành lập vào năm 1961 và đã hoạt động ở những lĩnh vực như bảo tồn sự đa dạng sinh học, sử dụng lâu bền tài nguyên thiên nhiên, giảm ô nhiễm và biến đổi khí hậu.
Biểu tượng của WWF xuất phát từ một con gấu trúc tên là Chi Chi, mà được chuyển từ vườn thú Bắc Kinh sang vườn thú Luân Đôn vào năm 1961 khi tổ chức được thành lập. Chi Chi là con gấu trúc lớn duy nhất ở thế giới phương Tây lúc đó và là một trong những động vật có nguy cơ tuyệt chủng nhất. WWF đã nhận nó là biểu tượng của tổ chức.
Vào năm 1986, tể chức đã thay đổi tên nó thành World Wide Fund for Nature (Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên) để có phản ảnh tốt hơn những hoạt động của nó. Tuy nhiên, nó đã hoạt động dưới tôn gốc ở Mỹ và Canada. Vào những năm 1990, WWF đã sửa lại sứ mạng của nó: “Ngừng việc bào mòn môi trường tự nhiên của trái đất và xây dựng một tương lai mà trong đó con người sông hòa hợp với thiên nhiên, bằng cách:
WWF là tổ chức bảo tồn độc lập lớn nhất thế giới với hơn 5 triệu người ủng hộ trên khắp thế giới, làm việc ở hơn 100 quốc gia, hỗ trợ khoảng 1.300 dự án môi trường và bảo tồn.
In 1961. Năm 1961.
A non-government organisation. Tổ chức phi chính phủ.
Because it was the only giant panda, an endangered species, in the Western world at the same time as the organization is established.
Bởi vì nó là chú gấu trúc khổng lồ duy nhất, một loài đang bị de dọa, ở thế giới phương Tây cùng lúc tổ chức này được thành lập.
Stop the degradation of the planet’s natural environment and build a future in which humans live in harmony with nature, by:
- conserving the world’s biological diversity
- ensuring that the use of renewable natural resources is sustainable
- promoting the reduction of pollution and wasteful consumption’
“Ngừng việc làm ô nhiễm môi trường tự nhiên của trái đất và xây dựng một tương lai mà trong đó con người sống hài hòa với thiên nhiên, bằng cách:
- bảo tồn sự da dạng sinh học của thế giới
- đảm bảo rằng việc sứ dụng những nguồn tài nguyên có thể làm mới là bền vững
- tăng cường việc giảm ô nhiễm và tiêu thụ lãng phí”.
It is the world’s largest independent conservation organisation.
Nó là tổ chức bảo tồn độc lập lớn nhất thế giới.
LOOKING BACK - PROJECT
LOOKING BACK (Tr. 46 SGK)
Pronunciation (Phát âm)
Vocabulary (Từ vựng)
Verb (Động từ)
|
Noun (Danh từ) |
preserve, protect, consume, emit, deplete, erode |
animal, pollution, energy, resource, threat, disposal |
Grammar (Ngữ pháp)
Ông Jones nhận thức được việc cần thiết bảo vệ môi trường. Ông có hai đứa con là Nick và Mary. Vào một cuối tuần, gia đình đến bải biển để đi dã ngoại. Bờ biển bị ô nhiễm nặng vì số rác thải bị bỏ lại đó. Ông Jones rất buồn. Ông nói: “Tất cả số rác này đang giết cá và những sinh vật biển khác.” Nick liền nói: “Chúng ta có thể cùng nhau làm sach bờ biển.” Mary nói: “Con sẽ nhờ/kêu goi bạn bè và hàng xóm chúng ta đến giúp chúng ta.” Ông Jones rất vui là bọn trẻ muốn giúp đỡ. Ông nói: “Bố rất vui khi nghe điều đó các con à.” Một tuần sau, gia đình trở lại bờ biển với nhiều bạn bè và hàng xóm của họ. Họ cũng mang theo những túi đựng lớn. Ông Jones đưa cho họ găng tay và nói “Bảo vệ chính chúng ta khỏi vi trùng.”
Những câu được Nick, Mary và ông Jones nói:
Mr Jones said, “All this rubbish is killing fish and other sea creatures”.
Ông Jones nói: “Tất cả số rác này đang giết cá và những sinh vật biển khác.”
Nick said, “We can clean the beach together”.
Nick nói: “Chúng ta có thể cùng nhau làm sạch bờ biển”.
Mary said, “I will ask our friends and neighbours to come and help us”.
Mary nói: “Con sẽ nhờ/kêu gọi bạn bè và hàng xóm chúng ta đến giúp chúng ta”.
Mr Jones said, “I’m so happy to hear that, children”.
Ông Jones nói: “Bố rất vui khi nghe điều đó các con à”.
Mr Jones gave them gloves and told, “Protect yourselves from germs”.
Ông Jones đưa cho họ găng tay và nói: “Bảo vệ chính chúng ta khỏi vi trùng.”
Ông Jones rất buồn và nói rằng tất cả số rác này đang giết cá và những sinh vật biển khác.
Nick nói rằng chúng có thể cùng nhau làm sạch bờ biển.
Mary nói với họ rằng cô ấy sẽ nhờ Ị kêu gọi bạn bè và hàng xóm đến giúp họ.
Ông Jones nói với bọn trẻ rằng ông rất vui khi nghe điều đó.
Ông Jones đưa cho mọi người găng tay và nói họ bảo vệ chính mình khỏi vi trùng.
PROJECT (Tr. 47 SGK)
- Discuss one type of pollution and its causes and effects on the natural environment and the health of the local people. Thảo luận một loại ô nhiễm và nguyên nhản và tác động của nó lên môi trường tự nhiên và sức khỏe của người dân địa phương.
- Find some pictures/photos to illustrate the pollution problem. Tìm vài bức tranh!hình ảnh để minh họa vấn đề ô nhiễm.
- Write some practical advice on how to reduce this type of pollution. Viết ra vài lời khuyên về cách giảm loại ô nhiễm này.
Air pollution
Ho Chi Minh City is facing the air pollution. It comes from exhaust from factory, vehicle. The air pollution influences the atmosphere and people’s respiration badly.
We should use public transportation more and plant more trees to reduce the air pollution.
Ô nhiễm không khí
Thành Phố Hồ Chí Minh đang đối mặt với ô nhiễm không khí. Nó đến từ khí thải nhà máy, xe cộ. Ô nhiễm không khí ảnh hưởng xấu đến bầu không khí và sự hô hấp của con người.
Chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng nhiều hơn và trồng nhiều cây hơn để giảm ô nhiễm không khí.
Chuẩn bị và thuyết trình trước lớp.