Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 10 trong sách bài tập bài số 8
Pronunciation - trang 21 Unit 8 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới
1 Find the word with a stress pattern that is different from the others.
Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại.
1. A delicious |
B encourage |
C excited |
D motivate |
2. A physical |
B official |
C. successful |
D surprising |
3. A different |
B understand |
C relative |
D following |
4. A continue |
B amazing |
C annoying |
D meaningful |
5. A disappoint |
B defining |
C distracting |
D specific |
6. A remember |
B embarrass |
C introduce |
D defining |
Đáp án:
1D 2A 3B 4D 5A 6C
Đọc to các câu sau đây. Nhấn mạnh tính từ và động từ ba âm tiết. Đặt một dấu (') trước âm tiết được nhấn trọng âm.
Đáp án:
Vocabulary & Grammar - trang 21 Unit 8 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới
1 Look for five more words related to learning and write them down in the spaces.
Hãy tìm năm từ khác liên quan đến học tập và viết vào trong khoảng trống.
Đáp án:
2 Complete the sentences with the words found in the word-search in 1. Make changes to the word forms when necessary.
Hoàn thành các câu với các từ tìm thấy trong 1. Thay đổi các mẫu từ khi cần thiết.
Đáp án:
3 Circle the correct option.
Khoanh tròn tùy chọn chính xác.
Đáp án:
1a 2a 3b 4a 5b 6a
4 Match 1-6 with a - f to make meaningful sentences.
Nối 1-6 với a-f để tạo câu có nghĩa
1. My classmate, |
a. that have unhappy endings. |
|
2. Small children |
b. who invented the telephone, was born in Scotland. |
|
3.1 don't like stories or films |
c. whose injury is serious has been taken to hospital. |
|
4. The men work for a company |
d. who have special needs can take advantage of this new application. |
|
5. The girl |
e. who didn't use a dictionary, translated this story. |
|
6. Alexander Graham Bell, |
f. that makes good laptops and tablets. |
|
Đáp án:
1e 2d 3a 4f 5c 6b
5 Finish the incomplete sentences, using which, that, who or whose.
Hoàn thành các câu chưa đầy đủ, sử dụng which, that, who hoặc whose.
Quang........................................
A computer technician........................................
The article is........................................
This tablet........................................
Do you.........................................
An e-book is ........................................
Đáp án:
1 . Quang, who told me you were out, answered the phone.
4.This tablet, whose screen has been scratched, is mine.
/ An e-book which/that can be read on a mobile device is an electronic book.
6 Underline the mistake in each sentence and correct it.
Gạch chân lỗi trong mỗi câu và sửa lại nó.
Đáp án:
Reading - trang 23 Unit 8 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới
Chọn tiêu đề tốt nhất cho văn bản.
A. Ưu điểm của Mobile Learning
B. Thiết bị di động thế kỷ 21
C. Tính linh hoạt trong học tập di động
Mobile technology can help students open the door to new horizons, making their learning flexible, motivating and speedy. It is not difficult to understand why more and more schools are encouraging mobile learning in the classroom. Smartphones, tablet (1) _________e-readers, netbooks and laptops, etc. are gradually becoming great learning tools for students.
Mobile devices make learning flexible. School computer labs with desktops are wonderful but they are not handy. Students cannot use them in the school yard during the break time or in the school canteen while they wait for lunch. Mobile learning (2) _________ are different. They are light, portable and convenient. Students can carry these devices with them wherever they want and whenever they like.
Mobile learning is motivating. Students are more excited and inspired to study when they work with different types of apps. These (3) _________ not only help them understand the materials better but also motivate them to study harder both in and out of the classroom. Motivation and inspiration can lead to good results, and good results can lead to more motivation and inspiration.
Mobile learning makes education speedy. Without having to leave the school building, students can instantly get information or materials necessary for their study. This can be done easily thanks to mobile devices with WiFi. The (4) _________brings the whole world into the classroom and it takes students just a few seconds to access this wonderful world of knowledge and information.
Mobile technology is already here. It is up to each school to choose the time when they allow the use of mobile devices and the extent to which their (5)_________can take full advantage of these devices. Hopefully, they can make the right decision quickly to help broaden students' learning opportunities both inside and outside of class.
Đáp án: Tiêu đề phù hợp là a. Advantages of Mobile Learning
2 Read the text again and fill each gap with a word or phrase from the box.
Đọc lại văn bản và điền vào mỗi khoảng trống bằng một từ hoặc cụm từ từ hộp.
Đáp án:
1c 2e 3d 4a 5b
3 Look for the words from the reading which mean
Tìm các từ trong bài đọc nghĩa là
Đáp án:
4 Based on the information given in the text, decide whether the following statements are true (T), false (F) or not given (NG). Tick the boxes.
Dựa trên thông tin đưa ra trong văn bản, hãy quyết định xem các câu sau đây là đúng (T), sai (F) hay không xác định (NG). Đánh dấu các ô.
Đáp án:
Chọn câu trả lời đúng nhất trong bốn lựa chọn cho mỗi câu hỏi.
Đáp án:
Speaking - trang 26 Unit 8 Sách bài tập (SBT) Tiếng anh 10 mới
1 Complete the following interview with answers for the given questions.
Hoàn thành cuộc phỏng vấn sau với câu trả lời cho các câu hỏi đã cho.
Hướng dẫn:
2 Use the information below to make a conversation between two students about how to 'Use Smartphones to Be Smarter’. Work with a partner. Begin the conversation as shown.
Sử dụng thông tin dưới đây để tạo cuộc trò chuyện giữa hai sinh viên về 'cách sử dụng điện thoại thông minh để trở nên thông minh hơn'. Làm việc cùng bạn. Bắt đầu cuộc hội thoại như đã cho.
Student A |
Student B |
asks B if he/ she agrees that they can use smartphones to be smarter |
agrees: they use them as mobile computers: download assignments and do and submit electronically |
agrees; wonders if B ever uses his/ her smartphone as a camera or video recorder |
agrees: uses it to take photos of the board with a long maths problem, including all steps to solve it |
asks how B uses smartphones to learn English |
uses apps with pronunciation, vocabulary, grammar and an electronic dictionary |
agrees; wonders if B relaxes with his smartphone |
agrees: playsgames and listensto music; smartphones make them smarter in study and relaxation |
Hướng dẫn:
A Do you think we can use smartphones to be smarter?
A Yes, I agree. Do you ever use your smartphone as a camera or video recorder?
B Yes. I take photos of the board when the teacher explains a long maths problem, including all the steps to solve it.
A It's quick, but it would be better if you took notes of the board. How do you use smartphones to learn English?
B I use some apps that help with pronunciation, vocabulary and grammar. I also make use of the electronic dictionary.
A Absolutely. Do you relax with your smartphone?
B Yes, I play games and listen to music in my free time. I'm sure smartphones can make us smarter in both study and relaxation.
3 Use the questions in 1 to interview two classmates to find out how they use their smartphones or other electronic devices as learning tools.
Sử dụng các câu hỏi trong 1 để phỏng vấn hai bạn cùng lớp để tìm hiểu cách họ sử dụng điện thoại thông minh hoặc các thiết bị điện tử khác như là công cụ học tập.
Writing - trang 27 Unit 8 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới
1. Rearrange the following sentences into a paragraph about a girl who learnt how to make chilli sauce, using the Internet. Write the correct order in the box.
Sắp xếp lại các câu sau vào đoạn văn về một cô gái đã học cách làm nước sốt ớt, sử dụng Internet. Viết đúng thứ tự trong hộp.
a Although I was in pain, I felt happy because my father liked the chilli sauce very much.
e It was my father's birthday and I decided to use the Internet to make him a unique present - chilli sauce.
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Đáp án:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
e |
c |
f |
b |
d |
a |
2 Write a paragraph about a boy who learnt how to make delicious cakes and bread from the Internet, using the cues below.
Viết một đoạn về một cậu bé học cách làm bánh ngọt và bánh mỳ ngon từ Internet, sử dụng các dấu hiệu bên dưới.
3, One day/ he/ see/ beautiful images/cakes/ bread/ Internet/ become curious/.
Hướng dẫn: