phải đối đầu với chi phí gia đình cao hơn, nhiều áp lục nặng nề hơn trong việc nuôi con và
chăm sóc người già.
Việc sống chung một mái nhà với ba hoặc bốn thế hệ có thể làm bực mình vì thiếu không
gian, thiếu sự độc lập và sự riêng tư, và những xung đột hàng ngày diễn ra do sự khác nhau
về giá trị và thái độ.
Tuy nhiên thuận lợi vẫn chiếm ưu thế hơn bất lợi. Khi sống cùng với các thành viên của
một gia đình nhiều thể hệ, con cái có thể xây dựng mối quan hệ với người lớn ngoài cha mẹ
mình và người già có thể trở nên năng động hơn khi giao tiếp với các thế hệ trẻ.
Dù chúng ta có chấp nhận hay không, xu hướng này vẫn cứ gia tăng vì càng ngày càng có
nhiều người lựa chọn mô hình gia đình nhiều thế hệ.
2. Discuss with a partner. (Hãy thảo luận với bạn bên cạnh)
1. What is the current family trend in Viet Nam?
2. What are the reasons for the current trend?
3. Do you think children arc happier growing up in extended families?
Unit 1 lớp 11: Looking back
Pronounciation
1. Identify the stressed words and put a stress mark (') before their stressed syllables in the following
statements. Listen and check your answers. (Hãy xác định từ được nhấn âm rồi đánh dấu (') trước âm
tiết được nhấn âm trong những câu dưới đây. Lắng nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)
1. 'Tim and his 'parents 'often 'argue about what 'time he should 'come 'home.
2. 'Money is a 'source of'conflict for 'many 'family.
3. 'Susan's 'parents 'want her to 'do 'well in 'school, and if 'that 'doesn't 'happen, her 'parents 'get 'angry, so
she 'gets 'worried.
4. 'Kate's 'parents 'often com'plain that she 'doesn't 'help 'clean the 'house.
2. Identify the stressed words and put a stress mark (’) before their stressed syllables. Listen and
check your answers. (Hãy xác định từ được nhấn âm rồi đánh dấu (') trước âm tiết được nhấn âm. Lắng
nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)
1. A: At 'what 'age were you' allowed to 'stay at 'home a'lone?
B: I 'don't re'member e'xactly. I 'think it was when I was 'nine or 'ten.