DANH MỤC TÀI LIỆU
Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 11 bài số 2
Getting started trang 18 Unit 2 SGK Tiếng Anh 11 mới
Hãy đọc lại đoạn hội thoại rồi tìm những động từ đứng trước những từ cho dưới đây. Viết
các từ đó vào ô trống cho sẵn
1. Listen and read (Hãy đọc và lắng nghe)
Mai: (đang nói chuyện trên điện thoại)... Được rồi, tạm biệt bạn. Mai gặp lại nhé.
Bà của Mai: Ai vậy?
Mai: Dạ, một người bạn cùng lớp của cháu bà ạ.
Bà của Mai: Là Nam gọi lại cho cháu đúng không?
Mai: Dạ. Cậu ấy gọi để hỏi về bài tập ngữ pháp ạ.
của Mai: Cháu không nên lúc nào cũng nói chuyện với cậu ấy. không muốn quá
nghiêm khắc với cháu nhưng ... nghĩ cháu còn quá trẻ không nên bắt đầu quan hệ với
bạn trai.
Mai: Bà, chúng cháu chỉ là bạn thôi mà, cậu ấy không phải bồ cháu đâu.
Bà của Mai: ừ, bà chỉ sợ không có tình bạn thuần túy giữa con trai và con gái. Cháu cũng
biết đấy, bà lo là sớm muộn gì cháu cũng để tâm vào mối quan hệ tình cảm lãng mạn Mai
ạ.
Mai: đừng lo ạ. Nam những người bạn khác của cháu đều học sinh giỏi.
Chúng cháu chỉ nói về việc học và những điều đại loại như vậy thôi.
của Mai: không biết tại sao ngày nay người ta lại cho phép con trai con gái học
chung một trường. Vào tuổi cháu bà học ở trường dành riêng cho một giới thôi.
Mai: Thế bà không thấy chán à?
của Mai: nhiên không rồi. Các hồi ấy như một gia đình lớn vậy. cũng
những người bạn thân.
Mai: Ở trường cháu cũng thế. Ở lớp cháu tất cả chúng cháu đều là nhừng người
bạn tốt của nhau, thường hay giúp đỡ nhau. Tất cả các bạn cùng lớp cháu đều rất tốt, biết
quan tâm và thông cảm với nhau.
của Mai: Vậy thì tốt. Nhưng Mai nghe này, hy vọng cháu chỉ bạn với các bạn
trai thôi nhé. Việc của cháu là phải tập trung vào học hành.
Mai: Dạ cháu biết rồi bà ạ.
2. Dccide whether the following statements arc true (T), false or not given (NG).
Tick (S) the correct box. (Hãy xem những câu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không
thông tin (NG). Đánh dấu (S) vào ô đúng.)
T FNG
l. Nam is Mai's classmate.
2. Mai and Nam are in a romantic relationship.
3. Mai's grandmother thinks boys and girls can't be
real friends.
4. Mai's grandmother didn't have opposite-sex
classmates.
5. Mai's grandmother is not pleased because Mai does
not study hard enough.
6. Mai's classmates are helpful and sympathetic.
3. Read the conversation again, and find the verbs that come before the words
below. Write them in the spacc provided. (Hãy đọc lại đoạn hội thoại rồi tìm những
động từ đứng trước những từ cho dưới đây. Viết các từ đó vào ô trống cho sẵn)
1. get 2. feel 3. an 4. sounds
Language trang 20 Unit 2 SGK Tiếng Anh 11 mới
Hoàn thành câu bằng động từ cho trong khung. Thay đổi dạng thức của động từ nếu cần
thiết.
VOCABULARY
1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings. (Hãy viết từ
hoặc cụm từ cho sẵn trong khung bên cạnh nghĩa của chung.)
romantic relationship: mối quan hệ tình cảm lãng mạn
be in a relationship: đang có quan hệ tình cảm (với ai)
break up with someone: chia tay (kết thúc mối quan hệ) với ai
be reconciled /bi 'rekansaild/ with sb: làm hòa (với ai)
lend an ear /lend an ia(r) / to sb: lắng nghe
sympathetic (adj) /,simpa'9etik/: (có thái độ) thông cảm (với người khác)
argument (n) /'a:(r)gjumant/ have got a date (with someone): cuộc cãi nhau, tranh cãi
have got a date (with someone): hẹn hò (với ai)
* Đáp án
1. have got a date
2. break up
3. romantic relationship
4. argument
5. sympathetic
6. lend an ear
7. be in a relationship
8. be reconciled
2. Complete the sentences with the words or phrases in 1. (Hãy hoàn thành những câu
sau bằng những từ/cụm từ ở bài tập 1.)
* Đáp án
1. lend an ear - broke up
2. reconciled
3. romantic relationship
4. in a relationship - arguments
5. have got a dale
6. sympathetic
PRONUNCIATION
Hình thức viết rút gọn của danh từ, đại từ + động từ ( not)
Dạng thức rút gọn s (= is / has) thể được dùng sau danh từ, đại từ, từ để hỏi
(wh words), here và there. Vỉ dụ: He is = He's
Dạng thức rút gọn 'd (= had / would), ’II (= will) 're (= are) thường được dùng
sau các đại từ, một số từ đế hỏi (wh words), danh từ ngắn và there.
Ví dụ: I will = I'll, There are = There're...
Dạng viết đầy đủ được dùng cuối mệnh đề (ví dụ: Yes, he is.) hoặc khi người
nói muốn nhấn mạnh thông tin, do vậy trọng âm rơi vào dạng viết đầy đủ.
Ví dụ: He has done it, not will do it.
Trường hợp động từ + not: hai khả năng viết rút gọn cho cách diễn đạt phủ
định.
Vỉ dụ: She’s not... / She isn’t
Dạng rút gọn cho câu phủ định có thể được dùng ở cuối mệnh đề.
Vi dụ: No, they haven’t.
1. Find the contracted forms in the conversation and write their full form in the space
below. (Hãy tìm dạng viết rút gọn trong đoạn hội thoại viết dạng đầy đủ vào khoảng
trống cho sẵn.)
Đáp án
shouldn't = should not
you're = you are we're = we are It's = It is
there's = there is don't = do not he's = he is
you'll = you will Didn't = Did not I'm = I am
2. Listen and underline what you hear - the contraction or the full form. (Hãy nghe
và gạch dưới từ mà em nghe được - dạng rút gọn hay dạng đầy đủ.)
* Đáp án
1. I will - I'll 2. I am 3. He is - he's
2. we are - didn't 5. I've - That's
3. Listen and repeat the exchanges in 2. (Nghe và lặp lại những lời hỏi đáp ở bài tập 2.)
* Lời ghi âm
1. A: Why won't you help me with my homework?
B: I will. I'll be with you in a minute.
2. A: You must be pleased with your test results.
B: Yes, I am
3. A: I thought he was in Ha Noi today.
B: He is in Ha Noi. That's where he's calling from.
4. A: Here we are. This is my place.
B: I didn't know it'd take two hours to get to your house.
5. A: I've been to Hawaii several times.
B: Really? That's an interesting place to visit, I suppose.
GRAMMAR
♦ Linking verbs (Động từ nối)
* Động từ nối không diễn đạt hành động. Thay vào đó nối chủ ngữ của động từ với
tính từ hoặc danh từ tả hay xác định chủ ngữ. Sau động từ nối chúng ta dùng tính từ
hoặc danh từ.
* Những động từ nối thường gặp: be (là), become, grow, get (trờ nên, trờ thành), secm,
appear (có vẻ như), remain, stay (vẫn còn là), look, sound (có vẻ như), smell (tỏa mùi,
hốc mùi), taste (có vị), feel (cảm thấy)...
Ví dụ: She said she would become a famous singer someday.
After the quarrel, they remained friends.
The soup tastes dclicious.
1. Choose the verbs in the box to complete the sentences. Make changes to the verb
forms if necessary. (Hoàn thành câu bằng động từ cho trong khung. Thay đổi dạng thức
của động từ nếu cần thiết.)
* Đáp án
1. sounds 2. grow /get 3. stay
4. getting 5. seem 6. look / seem
2. Underline the correct word to complete the sentences. (Gạch dưới từ đúng để hoàn
thành câu.)
1. unhappy 5. angry
2. warmly 6. annoyed
3. suddenly 7. awful
4. excited 8. quickly
Cleft sentences with It is / was ... that ... (Cấu trúc câu nhấn mạnh với ỉt is / was ... I
that... Chính là ...mà ... )
- Cấu trúc câu nhấn mạnh dược dùng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào một bộ phận nào
đó trong câu. - Phần nhấn mạnh được đặt
sau cụm từ It is / was. Phần nào của câu chúng ta không muốn nhẩn mạnh được đặt
mệnh đề bất đầu bằng that.
thông tin tài liệu
Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 11 bài số 2 1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings. (Hãy viết từ hoặc cụm từ cho sẵn trong khung bên cạnh nghĩa của chung.) romantic relationship: mối quan hệ tình cảm lãng mạn be in a relationship: đang có quan hệ tình cảm (với ai) break up with someone: chia tay (kết thúc mối quan hệ) với ai be reconciled /bi 'rekansaild/ with sb: làm hòa (với ai) lend an ear /lend an ia(r) / to sb: lắng nghe sympathetic (adj) /,simpa'9etik/: (có thái độ) thông cảm (với người khác) argument (n) /'a:(r)gjumant/ have got a date (with someone): cuộc cãi nhau, tranh cãi have got a date (with someone): hẹn hò (với ai) * Đáp án 1. have got a date 2. break up 3. romantic relationship 4. argument
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×