DANH MỤC TÀI LIỆU
Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 11 bài số 3
Getting started trang 30 Unit 3 SGK Tiếng Anh 11 mới
Tìm những câu sử dụng động từ nguyên mẫu TO sau tính từ hoặc danh từ trong
đoạn hội thoại rồi viết vào khoảng trống cho bên dưới.
1. Listen and read
* Bài dịch
Mai: Mình có thể thấy rằng bạn và Hoàng Minh đã trở thành bạn thân của nhau.
Lan: Đúng vậy. Mình thật sự thích cậu ấy cậu ấy không dựa vào người khác để được
giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bơi ý kiến của người khác.
Mai: Mình cũng thấy vậy. Cậu ấy rất độc lập.
Lan: ừ, cậu ấy còn một học sinh trách nhiệm. Cậu ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ
đúng thời hạn và chưa bao giờ bị nhắc nhớ về bài tập và những công việc khác.
Mai: Đúng vậy.
Lan: Cậu ấv còn một người đáng tin cậy. Tuần trước nhóm mình nhận một dự án
được giao làm phần khó nhất của dự án đó. Cậu ấy đã rất cố gắng và đã làm rất tốt.
Mai: Thật tốt khi một người bạn thể tin cậy được. Cậu ấy dường như rất quyết
tâm.
Lan: Cậu ấy là vậy đó. Tháng trước chúng mình được giao cho một bài toán hóc búa. Hau
hết các bạn lớp mình đều bó tay, vậy mà cậu ấy thức suốt đêm để giải và đã giải được.
Mai: Thật đáng ngạc nhiên!
Lan: ừ, thậm chí thầy dạy Toán lớp mình đã rất ngạc nhiên khi đọc lời giải của cậu ấy.
Một điều tốt về cậu ấy nữa cậu ấy người tự lực. Cậu ấy luôn cố gắng tìm cách giải
quyết cho những vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ từ người khác.
Mai: Chác hắn bố mẹ cậu ấy thật sự hài lòng khi có một cậu con trai như vậy.
Lan: Dĩ nhiên rồi. Cậu ấy còn giúp đỡ mọi người trong nhà rất nhiều. Vậy mà cậu ấy vẫn
thời gian đọc sách thế cậu ấy rất nhanh nhạy tin tức về những đang diễn ra
trên thế giới. Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị.
Mai: Lúc nào đó mình sẽ nói chuyện với cậu ấy.
Lan: ừ, bạn nên thử xem sao. Cậu ấy còn người tự tin quyết đoán. Cậu ấy luôn tin
vào chính bản thân mình mình thật sự ngường mộ khá năng đưa ra quyết định nhanh
chóng. Cậu ấy là một người rất độc lập!
Mai: Thật tuyệt! Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân giống cậu ấy.
2. Answer the questions about the conversation. (Trả lời câu hỏi theo bài hội thoại)
* Đáp án
1. Because Minh doesn't rely on other people for help and isn’t intluenced by other
people's opinions.
2. Because he always completes his tasks on time, and never needs to be reminded about
the assignments and other schoolwork.
3. He tried hard and spent the whole night on a hard Maths problem when most students
in the class had given up.
4. He always tries to find solutions to his problems and seldom needs help from others.
5. Responsible, reliable, self-reliant, determined, well-informed and confident.
6. Student's own answers
3. Read the conversation again. Match the words with their definitions. (Đọc lại đoạn
hội thoại rồi ghép nhừng từ đã cho phù hợp với định nghĩa của chúng)
1. d 2. e 3. b 4. c
5. f 6. a
4. Find the sentences with to-infmitives after adjectives or nouns in the conversation
and write them in the spaces below. (Tìm những câu sử dụng động từ nguyên mẫu
TO sau tính từ hoặc danh từ trong đoạn hội thoại rồi viết vào khoảng trống cho bên
dưới.)
1. It's good to have a friend you can rely on.
2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.
3. His parents must be really pleased to have such a son.
4. But he still has time to read,...
5. It's interesting to talk to him.
6. I really admire his ability to make decisions so quickly.
7. You're lucky to have a close friend like him.
Skills trang 34 Unit 3 SGK Tiếng Anh 11 mới
Hãy tưởng tượng rằng em gặp phải một trong những vấn đề trên. Hãy viết một thư
tương tự như trong bài tập 2 cho cô Brown về một khóa học thích hợp hỏi thêm thông
tin về:
READING
1. Work with a partner, ask and answer the questions. (Làm việc với bạn bên cạnh,
hỏi và trả lời câu hỏi.)
* Câu trả lời tùy thuộc học sinh
2. Read the text and select the statement that expresses its main idea.(Đọc bài đọc
chọn câu diễn tả ý chính của bài.)
* Đáp án: D Time-management skills has many benefits and there arc three steps to
develop them.
3. Read the text again. Dccidc whether the sentences are true (T), false (F), or not
given (NG). (đọc lại bài đọc rồi quyết định xem nhừng câu sau đây đúng (T). sai (F) hay
không có thông tin (NG))
T F NG
1 Elderly people don't strive for being independent.
2 The ability to be independent comes naturally to a person
when he/ she grows up.
3 Teenagers only need time-management skills to be
independent.
4 When teenagers are able to complete their daily tasks and
duties at school and at home, they have more confidence
and self-esteem.
5 Having good time-management skills mean you can use
your time wisely.
4. Answer the following questions. (Trả lời những câu hỏi dưới đây.)
* Đáp án
1. With good time-management skills, vou don't feel very stressed when exam dates are
approaching; you can act more independently and respossibly, get better grades at school
and have more time for family and friends.
2. Write the things you will have to do on a planner or an app on your mobile device, and
put time limits on them.
3. So you can check them later.
4. Decide what is important to you and give it the most of vour time or add it to the top of
your list.
5. Once routines are developed, they take less time to do.
5. Work in groups. Discuss the questions. (Làm việc theo nhóm và thảo luận những câu
hỏi sau.)
Học sinh làm việc theo nhóm và trình bày ý kiến cá nhân
* Bài dịch
Kỹ năng quản lý thời gian
Việc trở thành người độc lập khả năng tự chăm sóc bản thán không cần dựa dẫm
vào bất kỳ ai khác. Đó điều nhiều bạn trẻ đang nỗ lực để đạt được. Tuy nhiên khả
năng sống độc lập không phải phát triển tự nhiên: bạn cần một số kỹ năng sống để
không phụ thuộc vào cha mẹ hoặc anh chị mình. Trong số những kỹ năng đó thì kỹ năng
quan thời gian lẽ kỹ năng quan trọng nhất. Khi bạn kỹ năng quản thời gian
tốt. bạn sẽ có được sự tự tin và sự tự tôn trọng bản thân. Những kỹ năng nàv cũng sẽ giúp
bạn làm tốt công việc hàng ngày của bạn bao gồm cả trách nhiệm cua bạn trường cùng
như nhà. Nếu bạn sử dụng thời gian một cách khôn khéo, bạn sẽ không cảm thấy bị áp
lực khi ngày thi đến gần. Bạn còn thể hành động một cách độc lập trách nhiệm
hơn. đạt nhiều điểm cao hơn trường thêm nhiều thời gian hơn dành cho gia đình
và bạn bè.
được kỹ năng quản thời gian cũng không phai quá khó. Đầu tiên bạn hãy lập kế
hoạch cho những việc bạn cần làm trên bảng kế hoạch hoặc trên một ứng dụng điện
thoại di động của bạn. Hãy sắp xếp chúng theo thời gian biểu đế sau đó bạn thể kiểm
tra. Bạn hãy xác định bạn cần bao nhiêu thời gian cho mỗi công việc và giới hạn thời gian
cho công việc dỏ. Thử hai, bạn hãy ưu tiên cho các hoạt động của bạn. Neu bạn qua
nhiều việc phải làm trong một ngày hay một tuần, bạn thể sẽ lúng túng phải tìm
cách thu xếp công việc. thế mà hãy quyết định việc nào là quan trọng với bạndành
nhiều thời gian nhất cho công việc hoặc xếp lên đầu danh sách. Thứ ba. bạn hây
xây dựng lề thói làm việc hàng ngày khi đã thành lề thói hàng ngày thì chúng sẽ tốn ít
thời gian thực hiện hơn.
Kỹ năng quản thời gian khônu thể trong một ngày được. Tuy nhiên khi bạn đă
có những kỹ năng đó. chúng có thể giúp bạn trở nên độc lập.
SPEAKING
1. The table below presents the skills teens need to develop in order to he
independent, and the reasons why those skills are necessary. Work in pairs. Discuss
and match the skills with the appropriate reasons. (Bảng dưới đây trình bày những kỹ
năng các bạn thanh thiếu niên cần xây dựng cho mình để trở thành người độc lập và lý do
tại sao những kỹ năng đó cần thiết. Làm việc theo cặp. thào luận ghép các kỹ năng
với những lý do phù hợp.)
* Đáp án
1. d 2.f 3.C 4. a
5. g 6. b 7. C
2. Lan and Minh are talking about what they think arc the most important skills
the) need in order to be independent. Use the words in the box to complete their
conversation. Then practicc it in pairs. (Lan và Minh đang nói về những điều họ cho là
những kỹ năng quan trọng nhất để trở thành người độc lập. Hãy dùng từ cho trong khung
để hoàn thành cuộc nói chuyện của các bạn ấy rồi tập hội thoại theo cặp.)
*Đáp án:
1. loneliness 3. Interpersonal communication
2. decisions 4. communicate
3. If you want to he independent, which of the skills in 1 are the most important for
you? Work in pairs. Use the ideas in 1 to have a similar conversation as the one in
2. (Nếu bạn muốn độc lập, theo bạn kỹ năng nào bài tập 1 quan trọng nhất? Theo
cặp. hãy sử dụng những ý tưởng ở bài tập 1 làm thành một cuộc hội thoại tương tự như
bài tập 2.)
* Câu trả lời tùy thuộc học sinh.
LISTENING
How parents help you become independent.
1. Look at the photo and answer the questions. (Hãy nhìn tranh và trả lời câu hỏi.)
- What are the people in the photo doing?
The father is helping the boy ride a bike
- Do you think the boy needs his father's assistance to learn to ride a bicycle
independently?
(Câu trả lời tùy thuộc học sinh)
2. Listen to an interview on Life Skills, the most popular radio show for teens and
parents, and match the statements with the speakers. (Hãy nghe cuộc phỏng vấn nói
về Những kỹ năng sống, chương trình phát sóng truyền thanh được yêu thích nhất dành
cho tuổi thiếu niên các bậc phụ huynh rồi ghép những lời phát biêu theo đúng người
nói.)
* Đáp án:
Long: b, f Tuan: a,d Minh: c, e
3. Answer the questions.
1. Because they didn't let him do any household chores and drove him to school until he
finished Grade 9.
2. To voice (speak out) his opinions.
3. They focus on teaching him about responsibility.
4. If he does his responsibility well, they give him a reward.
5. To do chores and follow a set routine.
6. He can make his own choices about these items.
4. Work in groups. Tell your group members whether you were brought up in the
same way as Long, Tuan, or Minh. (Làm việc theo nhóm. Hãy nói cho các thành viên
trong nhóm biết cm có được dạy giống như Long. Tuấn hay Minh không)
* Câu trả lời tùy thuộc học sinh
Lời trong băng
MC: Hello and welcome to Life Skills, the most popular radio show for teens and parents.
Today. I've invited three Grade 11 students to share with us how their parents help them
to become independent. Long, would you like to start?
Long: Hi. well. I'm the only child, so my parents tend to be overprotective of me.
They didn't let me do any household chores and drove me to school until finished Grade
9. However, since I was a little child. I’ve always been encouraged to voice my opinions.
My parents even aske for my opinion before they make important family decisions.
MC: That’s great. That helps you develop self-confidence. And Tuan? How do your|
parents help you become independent?
Tuan: Well, my parents focus on teaching me about responsibility. I’m given a list on
responsibilities, such as doing household chores, looking after my grandparents... And
my parents make sure that I fulfill all of them. If I fail. I get punished. Bui if I do them
well, I get a reward. This keeps me motivated.
MC: Your parents seem strict, but also very fair What about you, Minh?
Minh: My parents set some limits and establish rigid rules about important issues. I have
to do chores and follow a set routine. But I can make my own choices about personal
things such as clothes, books or toys. My parents encourage me to consider all options
before making my own decisions.
MC: Yes, setting limits can teach you self-discipline, and keep you safe and healthy.
It's also great that your parents teach you decision-making skills. I hope thai one day
you'll be ready to leave home and live independently. Thank you so much for joining the
show.
WRITING
1. Read the advertisement for life skills courses in Teenage Magazine below and
answer the questions.(Hãy đọc mục quảng cáo về các khóa học kỹ năng sống trên Tạp
Chí Thiếu Niên dưới đây rồi trả lời câu hỏi)
TRUNG TÂM RÈN LUYỆN KỸ NĂNG NGÔI SAO XANH
thông tin tài liệu
Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 11 bài số 3 4. Find the sentences with to-infmitives after adjectives or nouns in the conversation and write them in the spaces below. (Tìm những câu có sử dụng động từ nguyên mẫu có TO sau tính từ hoặc danh từ trong đoạn hội thoại rồi viết vào khoảng trống cho bên dưới.) 1. It's good to have a friend you can rely on. 2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer. 3. His parents must be really pleased to have such a son. 4. But he still has time to read,... 5. It's interesting to talk to him. 6. I really admire his ability to make decisions so quickly. 7. You're lucky to have a close friend like him.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×