DANH MỤC TÀI LIỆU
Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 11 bài số 7
Getting started trang 18 Unit 7 SGK Tiếng Anh 11 mới
Làm bài tập theo nhóm 3 người. Đọc lại đoạn hội thoại một lần nữa và trả lời câu hỏi.
Further education (Giáo dục bổ túc)
1. Listen and read (Hãy nghe và đọc.)
Phong: Này, bạn ngồi trước màn hình máy tính lâu quá rồi đấy nhé. Đang tìm kiếm cái
thế?
Kevin: Ờ, mấy hôm nay mình đang tìm kiếm thông tin về giáo dục bổ túc. Mình đọc được
rất nhiều về vấn đề này trên các trang mạng khác nhau.
Phong: Giáo dục bổ túc là gì?
Kevin: về bản đó bậc giáo dục dưới trình độ bằng cấp dành cho những người đã tốt
nghiệp trung học, có thế ở hình thức học thuật hay đào tạo nghề.
Maria: Nghe có vẻ thú vị! Chúng khác nhau thế nào?
Kevin: Các khoá học thuật giúp chúng ta phát triển kỹ năng phân tích, duy phản biện
và kiến thức cho giáo dục nâng cao ở các trường cao đang và đại học.
Phong: Có phải ai tham gia các khoá học này sẽ được cấp bằng cử nhân?
Kevin: Chính xác. Đó là bậc đại học. Ở bậc cao học, bạn sẽ được nhận bằng thạc sĩ, hoặc
tiến sĩ. Bằng tiến sĩ. hay còn gọi là học vị tiến sĩ, là bàng cấp đại học cao nhất.
Maria: Mình hiểu rồi. Thế còn các khoá học nghề?
Kevin: Chúng cung cấp cho chúng ta những kỹ năng thực hành, đào tạo trang bị trình
độ chuyên môn để có thể thành công trong một lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể.
Maria: Ỏ. vậy kế hoạch tương lai của bạn là gì?
Kevin: Gần đây mình nghĩ đến chuyện đi du học. Ngoài việc cải thiện các kỹ năng ngôn
ngữ. mình có thể tìm hiểu thêm về các nền văn hoá khác. Cũng có thể hứng thú lắm đây!
Phong: Và tốn kém hơn...
Kevin: Nhưng chúng ta có thê xin học bổng.
Maria: ừ, thể mình cần thêm thời gian để quyết định chọn chuyên ngành, thế mình
sẽ không vào thẳng đại học sau khi tốt nghiệp trung học.
Kevin: Ý kiến hay đấy! Nhiều học sinh thích nghỉ ngơi một năm trong khoảng thời gian
sau khi học xong trung học trước khi vào đại học đê họ thể tham gia công việc tình
nguyện, đi thực tập và du lịch.
Maria: Mình hoàn toàn đồng ý. Mình đã đến một số nước từ năm lớp 9. Năm tới mình dự
định đi Thái Lan làm tình nguyện viên một trại trẻ. Mình hy vọng kinh nghiệm thực tế
sẽ khiến lý lịch của mình ấn tượng.
2. Work in pairs. Complete each sentence with no more than three words. (Làm bài
tập theo cặp. Hoàn thiện câu bàng cách điền vào ô trống không quá 3 từ.)
1. academic or vocational
2. undergraduate and postgraduate
3. a bachelor's degree
4. vocational courses/ a vocational course
5. apply for scholarships
3. Work in groups of three. Read the conversation again and answer the
question (Làm bài tập theo nhóm 3 người. Đọc lại đoạn hội thoại một lần nữa trả lời
câu hỏi.)
1. They can pursue further education.
2. They can help students develop analytical skills, critical thinking and knowledge f J
higher education at a university or college.
3. Because they want to take some time before deciding on their career and major.
4. Taking a gap year can allow students to do voluntary work or internships, and travel.
This practical experience will make their CVs look good.
4. Work in pairs. Discuss your plans after leaving secondary school. (Làm bài tập
theo cặp. Thảo luận kế hoạch sau khi tot nghiệp trung học.)
Vi dụ:
I'd like to work in a business environment, so I will choose business administration as
nyvl major. After graduating from secondary school, I will take some Business Emzlissl
courses and I will also work on my presentation skills.
Tôi thích làm việc trong môi trường kinh doanh, thế tôi sẽ chọn chuyên ngành quản trị
kinh doanh. Sau khi tốt nghiệp trung học, tôi sẽ học các khoả tiếng Anh Thương mại vài
tôi cũng sẽ rèn luyện các kỹ năng thuyết trình.
Gợi ý
My dad is a doctor and his love for his chosen career has inspired me to follow in
his I footsteps. I have decided to go to a medical school after graduation where I can learr.
about different diseases. I would like to be a surgeon, but first of all, I will need to I
become a medical doctor because I will have to gain practical experience for at least a
number of years.
Well, taking a year off after graduation from high school is a great idea for me.
Durin- this time I can do something useful that I may not have an opportunity to do again.
I love doing voluntary jobs because it will provide me with some great life skills like
learning to take care of myself and living on a tight budget! I plan to work at a homeless
shelter this summer, right after graduation. I will serve food and help clean up for
homeless people. Helping others makes me feel good, and I think I will gain so much
from doing this job.
Language trang 20 Unit 7 SGK Tiếng Anh 11 mới
Đọc lại đoạn hội thoại phần GETTING STARTED một lần nữa. Tìm các cụm từ chỉ
thời gian đi kèm theo những dạng động từ ở bên dưới.
VOCABULARY
1. Complete the following simplified diagram of Viet Nam’s education system with
the appropriate words from the box. (Hoàn thành sơ đồ giản lược dưới đâv về hệ thống
giáo dục Việt Nam bằng những từ thích hợp cho sẵn trong hộp.)
1. Kindergarten (Nhà trẻ, lớp mẫu giáo)
2. Primary education (Giảo dục tiểu học)
3. Lower secondary education (Giáo dục trung học cơ sở)
4. Upper secondary education (Giáo dục trung học phổ thông)
5. College (Cao đẳng)
2. Complete the following sentences with words from the conversation in GETTING
STARTED. (Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chọn những từ trong đoạn hội
thoại ở phần GETTING STARTED.)
1. Academic
2. major
3. vocational
4. postgraduate
5. analytical
PRONUNCIATION
1. Listen and repeat the following questions from the conversation in GETTING
STARTED. Pay attention to the intonation of yes-no and wh-questions. (Nghe lặp
lại những câu dưới đây trích từ đoạn hội thoại phần GETTING STARTED. Chú ý ngữ
điệu của câu hỏi yes-no và câu hỏi có từ đế hỏi.)
Ngữ điệu giúp người nói biểu dạt ý nghĩa lời nói theo chú đích.
Sử dụng ngữ điệu lên (rising intonation) ở cuối câu hỏi yes-no để kiểm chứng sự
chính xác của thông tin.
Ví dụ: Is your father a doctor?
Sử dụng ngữ điệu xuống (falling intonation) ờ cuối các câu hỏi có từ để hỏi who,
whose, what, when, where, why và how để lay thông tin.
Ví dụ: What are you doing next summer?
1. What are you looking for?
2. What is further education?
3. How are they different?
4. Will that lead to a bachelor's degree? /
5. What are your plans for the future?
2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences
with a partner. (Nghe lặp lại câu bằng ngữ điệu đúng. Sau đó thực hành nói với bạn
ngồi bên cạnh.)
1. How much does it cost to study in Singapore?
2. What types of programmes does the university provide?
3. Where can I apply for scholarships to study overseas?
4. When should I send my application form?
5. How can I apply for a scholarship?
GRAMMAR
The present perfect and the present perfect continuous (Thì hiện tại hoàn thành thì
hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Cách dùng
a. The present perfect
Hình thức: has/have + past participle
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để chỉ:
- Hành động bắt đầu trong quá khứ. kéo dài liên tục và đang tiếp diễn ở hiện tại.
Ví dụ: She has worked as a language programmer for three years.
We ve been together for nearly fifteen years.
- Kết quả của hành động, thành tựu của nhân hay nhân loại không cần nhắc thời
gian xác định xảy ra hành động. Thời điểm hành động xảy ra không quan trọng
Ví dụ: Doctors have cured many deadly disease.
I have earned a lot of money.
- Sự thay đổi diễn ra trong một khoảng thời gian.
Ví dụ: She has grown since I last met her in the countryside.
My general health has very much improved since I took the medicine.
- Kinh nghiệm đã gặp. những việc đã làm hoặc chưa bao giờ làm.
Ví dụ: I think I have seen this lady before but I don t remember where.
I don’t know how to behave in this situation because it has never happened tne before.
- Hành động được mong đợi vẫn chưa xảy ra.
Ví dụ: The bus hasn’t come yet.
They havenn’t finished their meal yet.
- Những hành động khác nhau xảy ra trong quá khứ tại những thời điểm khác nhau, hiện
tại hoàn thành muốn nhấn mạnh chuỗi hành động chưa kết thúcnhiều hành động khác
có thể vẫn xảy ra.
Ví dụ: I have had four quizzes and five tests so far this semester.
I have talked to several specialists about my problem, but nobody can help.
Những cụm từ chi thời gian thường dùng kèm với thì hiện tại hoàn thành là ever
never, once. many times, several times, since, for, before, so far. already, yet...
b. The present perfect continuous
Hình thức: has/have + been + V-ing
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diền được dùng để nói về:
Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dải liên tục đến hiện tại. thường đi kèm since hoặc
for.
Ví dụ: The baby has been sleeping all the morning.
How long have you been learning English? For three months.
Hành động trong quá khứ vừa mới kết thúc.
Vỉ dụ: I have been waiting for vou for half all hour. (I'm not waiting anymore because
you have come.)
The playground is wet. h has been raining. (It stopped raining now.)
Hành động xảy ra trong thời gian gần đây. Khi không nhắc đến độ dài của hành động (với
since hoặc for), bản thân thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đã mang nghĩa “gần đây”.
Chúng ta dùng các từ lately và recently đề nhấn mạnh thêm ý nghĩa này.
Ví dụ: She looks better. She has been exercising lately.
Recently, / have been feeling really tired.
Các động từ hope, learn. He, live, look, rain, sleep, sit, snow, stand, St aw study. teach,
wait, work thể được dùng cả hai thì hiện tại hoàn thành hiện tại hoàn thành tiếp
diễn.
c. Sự khác biệt giữa hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Thì hiện tại hoàn thành chú ý đến kết quả của hành động. Trong khi đó, thì hiện tại
hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh đến độ dài của hành động, dù hành động đó có thể đã kết
thúc hay chưa kết thúc.
Ví dụ: He has painted the house. (The house is white now.)
He has been painting the house for 5 hours. (He’s still painting it.)
Hành động ở thì hiện tại hoàn thành mang tính chất lâu đài, hành động ở thì hiện tại hoàn
thành tiếp diễn chỉ mang tính tạm thời.
Vỉ dụ: Susan has lived in this town for ten years.
(She’s a permanent resident of this town)
Susan has been living in this town for a year.
(Maybe she is a student and she’s only here for one year or more.)
1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Find the time expressions
used with the verb forms below. (Đọc lại đoạn hội thoại phần GETTING STARTED
một lần nữa. Tìm các cụm từ chỉ thời gian đi kèm theo những dạng động từ ở bên dưới.)
1. for several days
2. lately
3. since grade 9
4. before
2. Put the verb in each sentence in the present perfect continuous. (Chia động từ
trong mỗi câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)
1. have been surfing
2. has been living
3. has been looking
4. have been studying
5. has been teaching
3. Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences. (Chia
đúng dạng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. have read
thông tin tài liệu
Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 11 bài số 7 2. Work in pairs. Complete each sentence with no more than three words. (Làm bài tập theo cặp. Hoàn thiện câu bàng cách điền vào ô trống không quá 3 từ.) 1. academic or vocational 2. undergraduate and postgraduate 3. a bachelor's degree 4. vocational courses/ a vocational course 5. apply for scholarships 3. Work in groups of three. Read the conversation again and answer the question (Làm bài tập theo nhóm 3 người. Đọc lại đoạn hội thoại một lần nữa và trả lời câu hỏi.) 1. They can pursue further education. 2. They can help students develop analytical skills, critical thinking and knowledge f J higher education at a university or college.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×