DANH MỤC TÀI LIỆU
Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 3 bài số 5
Unit 5: Are they your friends - Họ là bạn của bạn phải không
Ngữ pháp: Unit 5 - Are they your friends
1. Ôn lại đại từ nhân xưng
Định nghĩa: Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) là các đại từ được dùng để chỉ người, vật,
nhóm người hoặc vật cụ thể.
Đại từ nhân xưng + be ( am, is, are: thì, là, ở)
Các loại đại từ nhân xưng trong tiếng anh gồm có:
Ngôi
(Person)
Số ít (Singular) Số nhiều (Plural)
Chủ ngữ
(S)
Tân ngữ
(0)
Nghĩa
(Mean)
Chủ ngữ
(S)
Tân ngữ
(0)
Nghĩa
(Mean)
Ngôi 1 I me tôi, mình We us chúng tôi
Ngôi 2 You you bạn You you các bạn
Ngôi 3 He
She
It
him
her
it
cậu ấy cô
ấy nó
They them họ, chúng
Các đại từ nhân xưng này là chủ ngữ/chủ từ (subject) trong một câu.
2. Ôn tập cách sử dụng động từ “to be”
- Động từ "be" có rất nhiều nghĩa, ví dụ như "là", "có", "có một",.,. Khi học tiếng Anh, các em
lưu ý rằng các động từ sẽ thay đổi tùy theo chủ ngữ của câu là số ít hay số nhiều. Việc biến đổi
này được gọi là chia động từ.
Vì vậy các em cần phải học thuộc cách chia động từ "to be" trong bảng sau:
Chủ ngữ “to be” Nghĩa
I am Tôi là...; Mình là...
He is Cậu ấy là...
She is Cô ây là...
It is Nó là...
We are Chúng tôi là.
You are Bạn (các bạn) là..
They are Họ là....
Hình thức viết tắt: am = 'm; are = 're; is = 's
3. Cách chia động từ "to be" ở thì hiện tại đơn như sau:
Thể Chủ ngữ To be Ví dụ
I am I am a pupil.
Khẳng
định
He/She/lt/danh từ số ít Is She is a girl. He is a
pupil.
You/We/They/ danh
từ số nhiều
Are They are boys. We are
pupils.
Phủ I am not I am not a boy.
định He/She/It/danh từ số
ít
is not She is not a pupil. He
is not a girl.
You/We/They/ danh
từ số nhiểu
are not They are not girls.
We are not pupils.
Nghi Am I + ..? Am I a pupil?
vấn
(Câu
hỏi)
Is he/she/it/ danh từ số
ít +...?
Is she a boy?
Is he a pupil?
Are you/we/they/danh từ
số nhiều +..?
Are they pupils?
Are we boys?
4. Giải thích mẫu câu: Are they your friends? Họ là bạn của bạn phải không? Đây là dạng câu sử
dụng động từ "to be" nên khi sử dụng làm câu hỏi thì chúng ta chỉ cần chuyển động từ "to be" ra
đầu câu và thêm dấu chấm hỏi vào cuối câu. Chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều, nên động từ "to
be" đi kèm là "are", còn "your" là tính từ sở hữu, nó đứng trước danh từ (friends) để bổ sung cho
danh từ đó, vì chủ ngữ ở dạng số nhiều nên danh từ (friends) cũng ở dạng số nhiều (bằng cách
thêm s vào cuối từ). Đây là một dạng câu hỏi có/không, nên khi trả lời cũng có 2 dạng trả lời:
- Nếu câu hỏi đúng với ý được hỏi thì trả lời:
Yes, they are.
Vâng, họ là bạn của tôi.
- Còn nếu câu hỏi không đúng với ý được hỏi thì trả lời:
No, they aren’t.
Không, họ không phải là bạn của tôi.
Short story: Cat and Mouse 1 trang 38, 39 SGK Tiếng Anh lớp 3
Short story Cat and Mouse 1
Truyện ngắn Mèo và chuột 1
Bài 1: Read and listen to the story. (Đọc và nghe câu chuyện).
2. Knock! Knock! (Cốc! Cốc!)
3. Hello, I'm Chit the Mouse.
Xin chào, tớ là chuột Chít.
How are you?
Cậu khỏe không?
I'm fine, thank you.
Tớ khỏe, cảm ơn cậu.
4. What's your name?
Cậu tên là gì?
I'm Miu the Cat.
Tớ là mèo Miu.
Nice to meet you, Miu.
Rất vui được gặp cậu, Miu à.
Nice to meet you, too.
Tớ cũng rất vui được gặp cậu.
5. How do you spell "Chit"?
Cậu đánh vần "Chit" thế nào?
C-H-l-T. How do you spell "Miu"?
C-H-I-T. Cậu đánh vần "Miu" thế nào?
M-l-U.
M-I-U.
Nice!
Thật là đáng yêu!
6. Who's that?
Đó là ai vậy?
This is my sister Mimi.
Đây là chị của tớ, Mimi.
7. Mimi, this is Miu.
Mimi, đây là Miu.
Pleased to meet you, Miu.
Rất vui được gặp cậu, Miu.
Pleased to meet you too, Mimi.
Tôi cũng rất vui được gặp cậu, Mimi.
8. Who's that?
Đó là ai?
Maurice and Doris.
Maurice và Doris.
Are they your friends?
Họ là bạn của cậu phải không?
Yes. they are.
Vâng, đúng rồi.
Bài 2. Complete the conversation. (Hoàn thành đoạn đàm thoại).
(1)l'm (2) are you (3) very well (4) your (5) I'm
(6) meet you (7) do you spell
Audio script
Chit: Hello. (1) I'm Chit the Mouse.
How (2) are you?
Miu: I'm (3) very well, thank you.
Chit: What's (4) your name?
Miu: (5) I'm Miu the Cat Chit: Nice to (6) meet you, Miu.
Miu: How (7) do you spell "Chit"?
Chit: C-H-l-T.
Bài 3: Work in pairs. Have a similar conversation with a partner. Use your names. ((Làm
việc theo cặp. Dựa o đoạn đàm thoại trên thực hiện đàm thoại với bạn của bạn. Dùng tên của
bạn để thay thế vào đoạn đàm thoại).
Trinh: Hello. I'm Trinh. How are you?
Trinh: Xin chào. Tớ là Trinh. Cậu khỏe không?
Khang: Hi, Trinh. I'm fine, thank you. And you?
Khang: Xin chào, Trinh. Tớ khỏe, cảm ơn cậu. Còn cậu thì sao?
Trinh: I'm fine, too. Thank you. What's your name?
Trinh: Tớ cũng khỏe, cảm ơn cậu. Tên của cậu là gì?
Khang: My name's Khang.
Khang: Tớ tên là Khang.
Trinh: How do you spell "Khang"?
Trinh: "Khang" đánh vần thế nào vậy cậu?
Khang: K-H-A-N-G. How do you spell "Trinh"?
Khang: K-H-A-N-G. "Trinh" đánh vần thế nào vậy cậu?
Trinh: T-R-l-N-H. How old are you, Khang?
Trinh: T-R-l-N-H. Cậu bao nhiêu tuổi, Khang?
Khang: I'm eight years old.
Khang: Tớ 8 tuổi.
Trinh: I'm eight years old, too.
Trinh: Tớ cũng 8 tuổi.
Bài 4: Match the questions with the answers.
(Nối câu hỏi với câu trỏ lời cho phù hợp).
thông tin tài liệu
Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 3 bài số 5 . Giải thích mẫu câu: Are they your friends? Họ là bạn của bạn phải không? Đây là dạng câu sử dụng động từ "to be" nên khi sử dụng làm câu hỏi thì chúng ta chỉ cần chuyển động từ "to be" ra đầu câu và thêm dấu chấm hỏi vào cuối câu. Chủ ngữ trong câu ở dạng số nhiều, nên động từ "to be" đi kèm là "are", còn "your" là tính từ sở hữu, nó đứng trước danh từ (friends) để bổ sung cho danh từ đó, vì chủ ngữ ở dạng số nhiều nên danh từ (friends) cũng ở dạng số nhiều (bằng cách thêm s vào cuối từ). Đây là một dạng câu hỏi có/không, nên khi trả lời cũng có 2 dạng trả lời: - Nếu câu hỏi đúng với ý được hỏi thì trả lời: Yes, they are. Vâng, họ là bạn của tôi. - Còn nếu câu hỏi không đúng với ý được hỏi thì trả lời: No, they aren’t. Không, họ không phải là bạn của tôi.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×