DANH MỤC TÀI LIỆU
Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 6 bài số 9
Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Chương trình mới Unit 9:
COMMUNICATION, SKILL 1, SKILL 2, LOOKING BACK - PROJECT
COMMUNICATION
EXTRA VOCABULARY
design (v) thiết kế
symbol (n) biểu tượng
landmarks (n) các tòa nhà cao tầng
creature (n) sinh vật
UNESCO World Heritage (n) Di sản thế giới được UNESCO công nhận
World Heritage (n) di sản thế giới
UNESCO (n) United Nations Educational Scientific and Cultural Organization: Tổ chức giáo dục, khoa
học và văn hóa liên hợp quốc
1. Match the words in the box with the landmarks. Which cities are they in? What do you know
about them? (Nối các từ trong khung với những địa danh nổi tiếng trong tranh. Chúng ở thành
phố nào? Em biết gì về chúng?)
a. Merlion - Singapore b. Big Ben - London
c. Temple of Literature - Ha Noi d. Sydney Opera House - Sydney
e. Eiffel Tower - Paris
2. Read about the landmarks. Can you guess which landmark from 1 they are? (Đọc thông tin vê
các công trình nổi tiếng. Em có đoán đuợc công trình nổi tiếng nào có trong phần 1 không?).
1. Big Ben 2. Sydney Opera House,
3. Temple of Literature 4. Eiffel Tower 5. Merlion
Bài dịch:
1. Đó là tòa tháp nổi tiếng nhất ở Anh. Tên của nó thường được dùng để miêu tả tòa tháp, đồng hồ và
quả chuông trên tháp. Quả chuông đó là quà chuông lớn nhất từng được làm ở Anh.
2. Kiến trúc sư người Đan Mạch Jorn Utzon đã thiết kế nới này và nó được khánh thành bởi nữ hoàng
Elizabeth II vào năm 1973. Nó là một tòa nhà di sản thế giới được UNESCO công nhận.
3. Một trong những công trình nổi tiếng nhất của Hà Nội, nó được xây dựng năm 1070. Nó gần Quốc
Tử Giám, đại học đầu tiên của Việt Nam.
4. Gustave Eiffel đã thiết kế tháp này vào năm 1889. Bây giờ gần 7 triệu du khách thăm quan nó mỗi
năm. Điều này làm cho nó trở thành nơi được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới.
5. Một sinh vật có đầu sư tử và thân cá, nó là một biểu tượng của Singapore.
3. Tick ( ) True (T) or False (F). (Đánh dấu chọn cho câu đúng hoặc câu sai).
1. F 2. F 3. T
2. F 5. F 6. F
4. Think of a city, a country, or a landmark. Give clues. Your classmates guess. (Nghĩ về một
thành phố, một đất nước hay một biểu tượng. Đưa ra gợi ý. Các bạn trong lớp bạn sẽ đoán).
Ví dụ:
A: Đó là một thành phố. Nó rât nóng và đông đúc.
B: Đó có phải là Tokyo không?
A: Không. Không phải. Nó ở Nam Mĩ. Người dân ở đó yêu bóng đá lắm.
C: Đó có phải là Rio de Janeiro không?
A: Đúng, đúng rồi.
SKILL 1
CÁC KỸ NĂNG 1 (Tr. 32 SGK)
READING
LOVE FROM SWEDEN (TÌNH YÊU CỦA NGƯỜI DÂN THỤY ĐIEeN)
1. Look at the postcard. (Nhìn vào tâm bưu thiếp)
1. The photo is of Stockholm, Sweden
2. The writer tell her friends about his/her holiday it Stockholm.
3. We send postcards to tell friends/ relatives that we are having a good time at an interesting place. We
want to share our feelings with them and let them know more about us.
2. Read the postcard and answer the questions. (Đọc bưu thiếp và trả lời câu hỏi)
(1) Ngày 6 tháng 9
(2) Ông bà yêu quý,
(3) Stockholm là một thành phố tuyệt
vời! (4)
Thời tiết ở đây tuyệt lắm. Trời nắng
ấm đẹp.
Khách sạn và đồ ăn rất ngon. (5)
Chúng cháu
thường thức fika trong một quán cà
phê ở
khu phố cổ. Cung điện Hoàng gia
(được in
trong bưu thiếp) cũng đẹp hết nói luôn
ạ.
Nghệ thuật và thiết kế của người
Thụy Điển thì cực kỳ đẹp.
Phúc thích nó lắm. (6) Bố mẹ cháu có
thuê
xe đạp. Ngày mai chúng cháu sẽ đạp
xe để
khám phá thành phố.
(7) Cháu ước gì ông bà ở đây!
(8) Yêu ông bà,
Hạnh Mai
Gửi đến: (9) Ông và Bà,
Hoàn Kiếm, Hà Nội, VIỆT NAM
1. Mai is in Stockholm City.
2. She is there with her family.
3. The weather has been perfect. It's sunny.
4. She's staying in the hotel.
5. She has visited the Royal Palace and had fika in a café in the Old Town.
6. Fika means a leisure break when one drinks tea/ coffee.
7. She will cycle to discover the city.
8. She is felling happy. Because she use a lot of positive words in her letter such as: "fantastic, perfect",
"amazing", "beautiful"
3. Read the text again and match the headings with the numbers. (Đọc lại đoạn văn và nối các
tiêu đề với các con số)
1 - i 2 - c 3 - h 4 - b 5 - d
6 - g 7 - f 8 - e 9 - a
SPEAKING
4. Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it.
Make notes below. (Chọn một thành phố. Hãy tưởng tượng em vừa đến thành phố đó và muốn kể
cho bạn bè về nó. Tham khảo ghi chú bên dưới).
- When did you arrive? (Bạn đến đó khi nào?)
- Who are you with? (Bạn sống với ai?)
- Where are you staying? (Bạn ở cùng ai?)
- What have you done? (bạn đã làm gì?)
- What are you doing tomorrow? (Bạn định làm gì vào ngày mai?)
- How are you feeling? (Bạn cảm thấy thế nào?)
5. In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes
about your partner's city in the space below. (Làm việc theo cặp, sử dụng những ghi chú của em
để kể cho bạn bè về thành phô của em. Sau đó nghe và ghi chú về thành phố của bạn em).
SKILL 2
KỸ NĂNG 2 (Tr. 33 SGK)
LISTENING
1. Look at the pictures. What do you see? (Nhìn vào tranh, em nhìn thấy gì)
2. Listen and tick ( ) True (T) or False (F). (Nghe và đánh dấu vào câu đúng hoặc câu sai)
1. T 2. F 3. F 4.F 5. F
3. Listen again to the talk and fill in the gaps. (Nghe lại và điền vào chỗ trống).
1. 14 2. 700 3. 3000
4. 10 December 5. 10 million
Tapescript (Lời ghi âm)
Sweden's capital city is built on 14 islands and has a 700 year old history.
The oldest part of Stockholm is the Old Town. Here you can visit the Royal Palace, one or Billope's
largest and mist dynamic palaces.
I here are about 3000 people living in the Old Town today and it's a place with café, restaurants, shops
and fnuseums, including Nobel Museum.
Stockholm is also the city where Nobel Prizes, except for the Nobel peace Prize, are awarded each year.
On the 10 December, the day when Alfre Nobel died, the Nobel Prize winners receive their awards
from the Swedish King - a Nobel diploma, a medal, and 10 million Swedish crowns per prize.
WRITING
A holiday postcard (Một tâm bưu thiếp về kỳ nghỉ)
Study skills (kỹ năng học)
Think about the 5Ws and 1H and include the answers in your postcard. (Nghĩ về 5 câu hỏi bắt
đầu bằng W và 1 câu hỏi bắt đầu bằng H và ghi câu trả lời trong tấm bưu thiếp của bạn).
Who? Where?
What? Why?
When? How?
4. Rearrange the words to make sentences. (Sap xếp lại các từ để hoàn thành câu).
1. Stockholm is fantastic! 2. We're in Da Lat.
3. We're having a good time here! 4. I love Disneyland!
5. You must come! 6. I wish you were here!
5. Write a postcard. Use the notes about the city you have chosen in Speaking 4, page 32.
November 10th Dear Minh Thu,
I am having a good time with my family in Hanoi. Hanoi is fantastic! There are so many interesting
places to visit here. I love Quoc Tu Giam the most. It's a very famous place to foreigners and
Vietnamese people. I had eaten a lot of street foods here. They're cheap and delicious. The weather is
perfect too. Tomorrow we'll visit Uncle Ho's Mausoleum. It's great!
Love,
Louis
LOOKING BACK - PROJECT
XEM LẠI (Tr. 34 SGK)
VOCABULARY
1. Choose the best two options. (Chọn 2 lựa chọn tốt nhất).
1. a, b 2. a,c 3. a, c 4. a, b 5. b, c
GRAMMAR
2. Put the verbs in brackets into the present perfect. (Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc).
1. Have you ever eaten 2. Have you been 3. have been
3. have been 5. Have you visited 6. have seen
thông tin tài liệu
Hướng dẫn GBT tiếng Anh lớp 6 bài số 9 Bài dịch: 1. Đó là tòa tháp nổi tiếng nhất ở Anh. Tên của nó thường được dùng để miêu tả tòa tháp, đồng hồ và quả chuông trên tháp. Quả chuông đó là quà chuông lớn nhất từng được làm ở Anh. 2. Kiến trúc sư người Đan Mạch Jorn Utzon đã thiết kế nới này và nó được khánh thành bởi nữ hoàng Elizabeth II vào năm 1973. Nó là một tòa nhà di sản thế giới được UNESCO công nhận. 3. Một trong những công trình nổi tiếng nhất của Hà Nội, nó được xây dựng năm 1070. Nó gần Quốc Tử Giám, đại học đầu tiên của Việt Nam. 4. Gustave Eiffel đã thiết kế tháp này vào năm 1889. Bây giờ gần 7 triệu du khách thăm quan nó mỗi năm. Điều này làm cho nó trở thành nơi được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới. 5. Một sinh vật có đầu sư tử và thân cá, nó là một biểu tượng của Singapore.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×