DANH MỤC TÀI LIỆU
Hướng dẫn GBT trong sách bài tập tiếng Anh lớp 5 bài số 10
Unit 10. When will Sports Day be? trang 40 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 5 mới
UNIT 10. WHEN WILL SPORTS DAY BE?
Bài 10. Khi nào hội thao sẽ diễn ra?
A. PRONUNCIATION (Cách phát âm)
1. Mark the sentence stress (') on the words. Then say the sentences aloud.
Đánh dấu trọng âm câu vào các từ. Sau đó đọc to các câu sau.
KEY
1. 'When will 'Sports 'Day 'be?
Khi nào Hội thao sẽ diễn ra?
2. It'll be on 'Saturday.
Nó sẽ vào thứ Bảy.
3. 'What are they 'going to 'do on 'Sports 'Day?
Họ sẽ làm gì vào Hội thao?
4. They are 'going to 'play 'football.
Họ sẽ chơi bóng đá.
2. Read and complete. Then say the sentences aloud.
Đọc và hoàn thành. Sau đó đọc to các câu này.
KEY
1. be, Saturday
A: Khi nào Hội thao sẽ diễn ra?
B: Nó sẽ vào thứ Bảy.
2. do, football.
A: Họ sẽ làm gì vào Ngày thiếu nhi?
B: Họ sẽ chơi bóng đá.
3. What, sing
A: Họ sẽ làm gì vào ngày Quốc khánh?
B: Họ sẽ ca hát.
B. VOCABULARY (Từ vựng)
1. Read and match. (Đọc và nối)
KEY
1. d
chơi cầu lông
2. c
tham gia Hội thao
3. a
đi bơi
4. e
hát những bài hát
5. b
luyện tập chăm chỉ
2. Complete the sentences. Use the correct forms of the verbs in B1.
Hoàn thành các câu sau. Sử dụng dạng đúng của động từ ở phần B1
KEY
1. playing
Bây giờ Nga và Hoa đang chơi cầu lông trong phòng tập.
2. take
Tôi sẽ tham gia cuộc thi âm nhạc vào Ngày Nhà giáo.
3. go
Tony sẽ đi bơi.
4. sing
Tom sẽ hát những bài hát tiếng Anh.
5. practising
Họ đang luyện tập chăm chỉ cho cuộc thi hát.
C. SENTENCE PATTERNS (Mẫu câu)
1. Read and match. (Đọc và nối)
KEY
1. c
Khi nào sẽ diễn ra Hội thao? Vào Chủ nhật.
2. e
Sự kiện Quốc khánh sẽ diễn ra ở đâu? Ở trường.
3. a
Phong sẽ làm gì vào Ngày Nhà giáo? Cậu ấy sẽ chơi bóng rổ với giáo viên.
4. b
Mai sẽ làm gì vào ngày thiếu nhi? Cô ấy sẽ chơi cờ.
5. d
Bạn có tham gia cuộc thi hát không? Không, tôi không.
2. Look and complete. (Nhìn và hoàn thành)
KEY
1. Sunday
Hội thao sẽ diễn ra vào Chủ nhật.
2. badminton
Phong và Nam sẽ chơi cầu lông.
3. festival/contest/competition
Tôi sẽ tham dự lễ hội/cuộc thi âm nhạc.
4. practising
Chúng tôi đang luyện tập chăm chỉ cho Hội thao.
D. SPEAKING (Nói)
1. Read and reply. (Đọc và trả lời)
a. Khi nào Hội thao sẽ diễn ra?
b. Bạn sẽ làm gì?
c. Các bạn cùng lớp của bạn sẽ làm gì?
d. Các bạn có đang luyện tập chăm chỉ cho Hội thao không?
2. Ask and answer the questions above. (Hỏi và trả lời các câu hỏi trên)
E. READING (Đọc)
1. Read and complete. (Đọc và hoàn thành)
thông tin tài liệu
Hướng dẫn GBT trong sách bài tập tiếng Anh lớp 5 bài số 10 KEY 1. 'When will 'Sports 'Day 'be? Khi nào Hội thao sẽ diễn ra? 2. It'll be on 'Saturday. Nó sẽ vào thứ Bảy. 3. 'What are they 'going to 'do on 'Sports 'Day? Họ sẽ làm gì vào Hội thao? 4. They are 'going to 'play 'football. Họ sẽ chơi bóng đá. 2. Read and complete. Then say the sentences aloud. Đọc và hoàn thành. Sau đó đọc to các câu này.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×