DANH MỤC TÀI LIỆU
Hướng dẫn giải bài tập Vật lý 11 Thực hành: Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
H ng d n gi i bài t p V t lý 11 Th c hành: Tìm hi u nh ng c h i và tháchướ ơ ộ
th c c a toàn c u hóa đ i v i các n c đang phát tri n ố ớ ướ
Bài 1 (trang 17 sgk Đ a Lí 11): Trình bày c h i và thác th c c a toàn c u hóa đ i ơ ộ
v i các n c đang phát tri n.ớ ướ
L i gi i:ờ ả
1. C h iơ ộ
- Trao đ i hàng hoá trên th tr ng th gi i thu n l i. M r ng th tr ng tiêu th ị ườ ế ị ườ
c nh tranh bình đ ng trong m t môi tr ng không b đ i x phân bi t. ườ ị ố
d : K t ngày gia nh p WTO (năm 2002), Trung Qu c đã khôn khéo khai thác t t ể ừ
các c h i, nh v y ch sau 2 năm (2004) đã đ t nhi u thành qu to l n: t c đ tăngơ ộ ờ ậ
tr ng GDP r t cao 9,5%, xu t siêu 32,7 t USD, thu hút 60,6 USD năm 2006ưở ấ
ngành công nghi p ô tô đ ng th 3 thê gi i v i 7,28 tri u chi c. ớ ở ế
- Thu n l i trong ti p nh n và s d ng các thành t u c a khoa h c và công ngh . ế ử ụ
- Ti p thu có ch n l c các tinh hoa văn hoá c a nhân lo i.ế ọ ọ
- Chia s , h p tác, h c t p các kinh nghi m v b o v môi tr ng. ề ả ườ
- Nhanh chóng đón đ u đ c công ngh hi n đ i, áp d ng ngay vào quá trinh phát ượ ệ ệ
tri n kinh t - xã h i. ế ộ
d : Nhi u n c đang phát tri n tr thành n c công nghi p m i (Hàn Qu c, Xin- ề ướ ướ
ga-po, Bra-xin...) nh s m h i nh p vào xu th toàn c u hoá.ờ ớ ế
- đi u ki n chuy n giao nh ng thành t u m i v khoa h c công ngh ; v t ch c ề ổ
và qu n 11, v s n xu t và kinh doanh t i t t c các n c. ề ả ướ
- Th c hi n ch tr ng đa ph ng hoá qu c t , ch đ ng khai thác các thành t u khoa ươ ươ ế ủ ộ
h c và công ngh tiên ti n c a các n c khác. ế ủ ướ
2. Thách th c
- B áp l c l n trong c nh tranh v giá c và ch t l ng s n ph m hàng hoá. ấ ượ
Ví d : Hàng hoá các n c đang phát tri n v n b ngăn tr khi thâm nh p th tr ng các ướ ị ườ
n c l n b ng m t s bi n pháp do các n c phát tri n đ t ra: áp đ t lu t ch ng bánướ ộ ố ướ
phá giá (v tra, ba sa c á Vi t Nam khi nh p vào th tr ng Hoa Kì); d ng các ị ườ
hàng rào thu t kh t khe v v sinh an toàn th c ph m, v đi u ki n s n xu t c a ề ệ
các n c s t i, ti p t c tr giá cho các m t hàng nông s n trong n c....ướ ở ạ ế ướ
- C n v n, ngu n nhân l c thu t cao làm ch đ c các ngành kinh t mũi ủ ượ ế
nh n.
- Nguy c làm mai m t và xói mòn các giá tr văn hoá, và đ o đ c truy n th ng.ơ ạ ứ
- Nguy c c n ki t nhanh chóng tài nguyên suy thoái môi tr ng r t l n. Nguy cơ ạ ườ ơ
tr thành "bãi th i công ngh c a các n c phát tri n". ệ ủ ướ
d : Nhi u n c châu Phi giàu tài nguyên quý hi m Ni-giê-ri-a, An-gô-la,..., nh ng ề ướ ế ư
m c s ng v n r t th p (GDP/ng i nh h n 350 USD). Tài nguyên khoáng s n ườ ỏ ơ
r ng c a h u h t các n c châu phi b khai thác ki t qu b i các công ti t b n n c ế ướ ệ ở ư ả ướ
ngoài...
- Tình tr ng ph thu c v n, thu t công ngh v t t thi t b vào n c ngoài ngày ậ ư ế ướ
càng ch t ch .ặ ẽ
d : Tình tr ng ph thu c vào ngu n v n n c ngoài ngày càng l n c a các n c ướ ớ ủ ướ
Mĩ La tinh, bi u hi n kho n n n c ngoài v t trên 50% GDP. ệ ở ướ ượ
thông tin tài liệu
Bài 1 (trang 17 sgk Địa Lí 11): Trình bày cơ hội và thác thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển. Lời giải: 1. Cơ hội - Trao đổi hàng hoá trên thị trường thế giới thuận lợi. Mở rộng thị trường tiêu thụ và cạnh tranh bình đẳng trong một môi trường không bị đối xử phân biệt. Ví dụ: Kể từ ngày gia nhập WTO (năm 2002), Trung Quốc đã khôn khéo khai thác tốt các cơ hội, nhờ vậy chỉ sau 2 năm (2004) đã đạt nhiều thành quả to lởn: tốc độ tăng trưởng GDP rất cao 9,5%, xuất siêu 32,7 tỉ USD, thu hút 60,6 tí USD và năm 2006 ngành công nghiệp ô tô đứng thứ 3 thê giới vởi 7,28 triệu chiếc. - Thuận lợi trong tiếp nhận và sử dụng các thành tựu của khoa học và công nghệ. - Tiếp thu có chọn lọc các tinh hoa văn hoá của nhân loại. - Chia sẻ, hợp tác, học tập các kinh nghiệm về bảo vệ môi trường. - Nhanh chóng đón đầu được công nghệ hiện đại, áp dụng ngay vào quá trinh phát triển kinh tế - xã hội. Ví dụ: Nhiều nước đang phát triển trở thành nước công nghiệp mới (Hàn Quốc, Xin-ga-po, Bra-xin...) nhờ sớm hội nhập vào xu thế toàn cầu hoá. - Có điều kiện chuyển giao những thành tựu mới về khoa học công nghệ; về tổ chức và quản 11, về sản xuất và kinh doanh tới tất cả các nước. - Thực hiện chủ trương đa phương hoá quốc tế, chủ động khai thác các thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến của các nước khác. 2. Thách thức - Bị áp lực lớn trong cạnh tranh về giá cả và chất lượng sản phẩm hàng hoá. Ví dụ: Hàng hoá các nước đang phát triển vẫn bị ngăn trở khi thâm nhập thị trường các nước lớn bằng một số biện pháp do các nước phát triển đặt ra: áp đặt luật chống bán phá giá (vụ cá tra, cá ba sa củá Việt Nam khi nhập vào thị trường Hoa Kì); dựng các hàng rào kĩ thuật khắt khe về vệ sinh an toàn thực phẩm, về điều kiện sản xuất của các nước sở tại, tiếp tục trợ giá cho các mặt hàng nông sản trong nước.... - Cần có vốn, có nguồn nhân lực kĩ thuật cao và làm chủ được các ngành kinh tế mũi nhọn. - Nguy cơ làm mai một và xói mòn các giá trị văn hoá, và đạo đức truyền thống. - Nguy cơ cạn kiệt nhanh chóng tài nguyên và suy thoái môi trường rất lớn. Nguy cơ trở thành "bãi thải công nghệ của các nước phát triển". Ví dụ: Nhiều nước châu Phi giàu tài nguyên quý hiếm Ni-giê-ri-a, An-gô-la,..., nhưng mức sống vẫn rất thấp (GDP/người nhỏ hơn 350 USD). Tài nguyên khoáng sản và rừng của hầu hết các nước châu phi bị khai thác kiệt quệ bởi các công ti tư bản nước ngoài... - Tình trạng phụ thuộc vốn, kĩ thuật công nghệ và vật tư thiết bị vào nước ngoài ngày càng chặt chẽ. Ví dụ: Tình trạng phụ thuộc vào nguồn vốn nước ngoài ngày càng lớn của các nước Mĩ La tinh, biểu hiện ở khoản nợ nước ngoài vượt trên 50% GDP.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×