DANH MỤC TÀI LIỆU
Hướng dẫn lập trình WIN32 API
Lập trình Win32 API
vncoding.net Page 1
Title : Lập trình Win32
Author : Vu Hong Viet
Date : 07/09/2014
Lập trình Win32 API
1. Giới thiệu
Đây là Tutorial cho lập trình Windows API. Tutorial này sẽ hướng dẫn bạn những kiến thức
cơ bản và nâng cao cho phần lập trình trong Windows API với ngôn ngữ C. Ở đây không bao
hàm phần MFC (Microsoft Foundation Classes sử dụng thư viện C++ để phát triển các ứng
dụng C++ trên Windows)
Tutorial này sẽ hướng dẫn các bạn tạo và test 1 ứng dụng Win32 trên Windows OS. Các bài
viết trong Tutorial này được viết và complier trên Visual C++ (Visual Studio 2008 ).
2. Windows API
Windows API là các hàm được sử dụng để tạo các ứng dụng Windows. Windows SDK(
Software Development Kit) bao gồm header file, library (Windows API) , sample,
documentation và các tool (Windows SDK đã được tích hợp trong Visual Studio ).
Widows API có thể chia ra thành các loại sau :
Base services
Security
Graphics
User Interface
Multimedia
Windows Shell
Networking
- Base services cung cấp các resource cơ bản trên Windows. Chúng bao gồm file system,
devices, processes, threads, registry hoặc là xử lý error.
- Security cung cấp các function, interface, object và các programming element cho việc
authentication, Cryptography, Security
- Graphics bao gồm các GDI (Graphic Device Interface),GDI+, DirectX hoặc OpenGL.
- User Interface cung cấp các function để tạo ra các window, các control.
- Multimedia cung cấp các tool để làm việc với video, sound, và các thiết bị đầu vào.
3.MSDN
MSDN (Microsoft Developer Network) là nơi cung cấp cho bạn các tool, môi trường phát
triển ứng dụng, library. Bạn có thể truy cập theo địa chỉ sau:
http://msdn.microsoft.com/vi-vn/
Các bạn có thể tham khảo các API cho phần Tutorial trên link MSDN :
http://msdn.microsoft.com/library/default.aspx
Lập trình Win32 API
vncoding.net Page 2
Cấu trúc chương trình trong Windows
Chú ý: từ bây giờ cho đến hết Tutorial này. Chúng ta sẽ dùng windows : cửa sổ, còn
Windows : hệ điều hành Windows.
1. windows
Theo quan điểm của người lập trình, mọi thứ trong ứng dụng đều là cửa sổ (windows)
2. Cấu trúc chương trình trong Windows
Mọi chương trình ứng dụng trong Windows bắt buộc phải có 2 hàm:
- WinMain()
- Window procedure
2.1 WinMain(): tương tự như hàm main() (trong Dos hoặc UNIX) khởi tạo chương trình
ứng dụng. Có 2 nhiệm vụ chính:
- Hiển thị cửa sổ ứng dụng lên màn hình
- Tiến hành vòng lặp Message
Khai báo hàm Winmain()
Code:
int WINAPI WinMain( HINSTANCE hInstance, HINSTANCE hPrevInstance,LPSTR
lpCmdLine, int nCmdShow );
hInstance là một thể hiện của chương trình. Nó là số nguyên 32bit, số nguyên này sẽ được
cho bởi Windows khi chương trình ứng dụng bắt đầu thực hiện.
hPrevInstance : là thông số để NULL
lpCmdLine:
nCmdShow: chỉ ra cửa sổ sẽ được hiển thị như thế nào (Minimumized, maximized, Hidden).
Hàm WinMain() sẽ kết thúc khi nó nhận được bản tin WM_QUIT.
Hàm WinMain() được xây dựng theo các bước sau:
Bước 1: Đăng kí cửa sổ (Register windows)
Trước khi chúng ta tạo cửa sổ, chúng ta cần phải đăng kí cửa sổ đó với HĐH Windows. Tất
cả các cửa sổ cần phải được đăng kí.
HĐH Windows định nghĩa cửa sổ dưới dạng một cấu trúc WNDCLASS.Cấu trúc này chứa các
thông số quy định các đặc tính cho cửa sổ(tên cửa sổ, màu background,..). Chúng ta sẽ xét
cụ thể trong ví dụ.
Cuối cùng ta gọi hàm RegisterClass() để đăng kí cửa sổ với HĐH Windows.
Bước 2: Tạo cửa sổ
Để tạo một cửa sổ ta gọi hàm CreateWindow()
Code:
HWND CreateWindow( LPCTSTR lpClassName, LPCTSTR lpWindowName, DWORD dwStyle,
int x, int y, int nWidth, int
nHeight, HWND hWndParent, HMENU hMenu,
HINSTANCE hInstance, LPVOID lpParam
);
Lập trình Win32 API
vncoding.net Page 3
Parameter :
lpClassName: tên đăng kí với HĐH Windows
lpWindowName: tên sẽ hiển thị lên cửa sổ
dwStyle:
x,y: hoành độ, tung độ để hiển thị cửa sổ
nWidth: độ rộng của cửa sổ
nHeight: độ cao của cửa sổ
hWndParent: handle tới cửa sổ cha
hMenu: handle tới các menu
hInstance: handle tới các thể hiện của chương trình
lpParam:
Return :Handle tới cửa sổ vừa mới được tạo.
2.2 Message
- Hàm WinMain() tạo ra 1 vòng lặp thông điệp(message loop). Nó là vòng lặp vô hạn, chạy
trong suốt vòng đời của ứng dụng. Message loop là 1 cấu trúc đợi và phát các sự kiện hoặc
các message trong chương trình. HĐH Windows giao tiếp sử dụng các message.
- Message là giá trị integer chỉ ra một sự kiện cụ thể. VD: Khi chúng ta click vào button,
thay đổi kích thước cửa sổ hoặc đóng ứng dụng,…v.v. Thì sẽ có rất nhiều message được tạo
ra. Các message này có thể không được xử lí đồng thời, mà các message này sẽ được đưa
vào 1 hàng đợi thông điệp (message queue) và đợi để xử lí lần lượt từng message một.
- Hàm GetMessage() được sử dụng để lấy các bản tin từ message queue.
- Hàm TranslateMessage() translate virtual-key message thành character message.
( HĐH Windows tạo ra các Virtual-key message khi người dùng ấn các phím trên key-board
(nhưng không phải là giá trị character). Ứng dụng muốn lấy được message này thì cần phải
có hàm để translate virtual-key message thành character message).
- Hàm DispatchMessage() dùng để phát message tới window produce.
2.3 Window Procedure
Code:
LRESULT CALLBACK WindowProc(HWND hwnd, UINT uMsg, WPARAM wParam, LPARAM
lParam);
- Hàm WindowProc() sẽ nhận và xử lí các message gửi đến. Các message nào không được
xử lí trong hàm này sẽ được xử lí trong hàm DefWindowProc() của HĐH Windows.
- hwnd: handle to the windows
- uMsg:
- wParam, lParam: chứa các thông tin về message.
2.4 Các Message cơ bản
WM_CHAR Khi nhập 1 kí tự từ bàn phím
WM_COMMAND Khi lựa chọn các item trong popup menu
WM_CREAT Khi windows được tạo
WM_DESTROY Khi windows bị destroy
WM_LBUTTONDOWN Khi click chuột trái
WM_RBUTTONDOWN Khi click chuột phải
WM_MOUSEMOVE Khi di chuyển con trỏ chuột
WM_PAINT Khi windows được vẽ lại
Lập trình Win32 API
vncoding.net Page 4
WM_QUIT Khi close windows
Dưới đây là hình vẽ mô tả quá trình nhận và xử lí message của ứng dụng Win32
Ứng dụng win32 cơ bản
Tutorial này sẽ giúp bạn tạo ra 1 ứng dụng đơn giản là hiển thị 1 cửa sổ ra màn hình.
Code:
#include "windows.h"
// Gọi hàm xử lí message
LRESULT CALLBACK WndProc(HWND, UINT, WPARAM, LPARAM);
// Hàm Winmain()
int WINAPI WinMain( HINSTANCE hInstance, HINSTANCE hPrevInstance,
LPSTR lpCmdLine, int nCmdShow )
Lập trình Win32 API
vncoding.net Page 5
{
MSG msg ;
HWND hwnd;
WNDCLASS wc;
wc.style = CS_HREDRAW | CS_VREDRAW;
wc.cbClsExtra = 0;
wc.cbWndExtra = 0;
wc.lpszClassName = TEXT( "Window" );
wc.hInstance = hInstance ;
wc.hbrBackground = GetSysColorBrush(COLOR_3DFACE);
wc.lpszMenuName = NULL;
wc.lpfnWndProc = WndProc;
wc.hCursor = LoadCursor(NULL, IDC_ARROW);
wc.hIcon = LoadIcon(NULL, IDI_APPLICATION);
RegisterClass(&wc);
hwnd = CreateWindow( wc.lpszClassName, TEXT("Window"),
WS_OVERLAPPEDWINDOW | WS_VISIBLE,
100, 100, 250, 150, NULL, NULL, hInstance, NULL);
ShowWindow(hwnd, nCmdShow); // Hiển thị windows
UpdateWindow(hwnd); // Update windows
while( GetMessage(&msg, NULL, 0, 0)) {
DispatchMessage(&msg);
}
return (int) msg.wParam;
}
LRESULT CALLBACK WndProc( HWND hwnd, UINT msg, WPARAM wParam, LPARAM lParam )
{
switch(msg)
{
case WM_DESTROY:
{
PostQuitMessage(0);
return 0;
}
}
return DefWindowProc(hwnd, msg, wParam, lParam);
}
Giải thích:
Code:
#include "windows.h"
là header của của chương trình C.
Nó chứa việc gọi các hàm API, các macro và tất cả dữ liệu cơ bản.
Code:
LRESULT CALLBACK WndProc(HWND, UINT, WPARAM, LPARAM);
Khai báo hàm xử lí message.
Lập trình Win32 API
vncoding.net Page 6
Code:
wc.style = CS_HREDRAW | CS_VREDRAW;
Đây là style của cửa sổ. CS_HREDRAW và CS_VREDRAW được thiết lập. Khi người dùng
thay đổi kích thước cửa sổ thì cửa sổ sẽ được vẽ lại.
Code:
wc.cbClsExtra = 0;
wc.cbWndExtra = 0;
Ta không sử dụng các byte bổ sung (additional bytes). Nên ta đặt chúng bằng 0.
Code:
wc.lpszClassName = TEXT( "Window" );
Tên của class. Chúng ta sẽ dùng tên này để tạo cửa sổ. (Các bạn có thể thay đổi tên khác tùy theo
ý các bạn).
Code:
wc.hInstance = hInstance
wc.hbrBackground = GetSysColorBrush(COLOR_3DFACE);
Đặt màu cho nền cửa sổ chính.
Code:
wc.lpszMenuName = NULL;
Trong ví dụ này, chúng ta không thiết kế menu cho ứng dụng.
Code:
wc.lpfnWndProc = WndProc;
Khai báo thủ tục xử lí message cho class.
Code:
wc.hCursor = LoadCursor(NULL, IDC_ARROW);
wc.hIcon = LoadIcon(NULL, IDI_APPLICATION);
Đặt biểu tượng con trỏ và Icon trong ứng dụng.
thông tin tài liệu
Hướng dẫn chi tiết cách lập trình WIN32
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×