DANH MỤC TÀI LIỆU
Hướng dẫn tạo các nhóm trong Windows
T o các nhóm
Trong môi tr ng mi n, các tài kho n ng i dùng là r t c n thi t. Tài ườ ườ ấ ầ ế
kho n ng i dùng cho phép m t ng i dùng đ c phân bi t v i các ng i ườ ườ ượ ệ ớ ườ
dùng khác trên m ng. Đi u này có nghĩa là b n hoàn toàn có th ki m tra ể ể
hành đ ng tr c tuy n c a ng i dùng và cũng có th trao cho tài kho n ế ủ ườ
ng i dùng m t t p h p cho phép, gán cho ng i dùng m t đ a ch email ườ ộ ườ ộ
duy nh t, và có đ c t t c các c n thi t khác c a m i ng i. ượ ế ườ
L i khuyên c a chúng tôi là dù b n qu n lý m t m ng r t nh thì cũng nên ộ ạ
x lý m ng nh này nh nó là m t m ng l n, b i vì b n s không th bi t ư ể ế
đ c m ng c a b n s phình ra tr thành m t m ng l n vào khi nào. B ngượ ạ ẽ
vi c s d ng các công ngh qu n lý t t ngay t khi b t đ u s giúp b n ử ụ
tránh đ c nh ng c n ác m ng sau này.ượ ữ ơ
Chúng tôi đã th y đ c nh ng h u qu trong vi c phát tri n nhanh và ấ ượ
không mong mu n đ i v i các m ng trong th gi i th c. Kho ng 15 năm ố ớ ế ớ
cách đây, tác gi c a bài vi t này đã đ c thuê qu n tr m ng cho m t côngả ủ ế ượ
ty b o hi m. T i th i đi m đó, m ng này r t nh . Nó ch có m t s máy ộ ố
tr m làm vi c đ c k t n i. Ng i ch u tránh nhi m v m ng tr c kia ượ ế ố ườ ề ạ ướ
không có nhi u kinh nghi m v CNTT và đã b đu i vi c. Vi c không có ị ổ
n n t ng CNTT, không có s hi u bi t t t, anh ta đã c u hình m ng đ t t ế ể ấ
c các thi t l p c u hình t n t i đ i v i t t c ng i dùng c b n. ế ườ ơ ả
Lúc đó, đi u này không có v n đ gì vì không có nhi u ng i dùng và nó ấ ề ườ
cũng d dàng qu n lý các tài kho n khác nhau và các cho phép. Trong vòng ễ ả
m t năm đã có đ n trên 200 máy tính đ c k t n i m ng. Th i gian này tác ế ượ ế ố
gi đã r i công ty đ c m t vài năm nh ng v n còn có hàng nghìn ng i ượ ộ ư ườ
đang dùng m t m ng mà ch đ c thi t k ban đ u đ qu n lý cho đ n v ỉ ượ ế ế ơ
ng i dùng tính theo vài ch c ng i.ườ ườ
B n có th hình dung ra đ c c m nh n c a nh ng ng i dùng m ng lúc ượ ả ườ
này. M t s y u đi m b t đ u xu t hi n, m t s có liên quan đ n hi u ế ể ắ ế ệ
su t ph n c ng, nh ng h u nh t t c lý do chính là hi u qu qu n lý các ư ầ ư ệ ả
tài kho n ng i dùng c a m t m ng đ c thi t l p h n ch ngay t ban ả ườ ạ ượ ế ế
đ u. Qu th c, m ng đã tr thành m t đ ng h n đ n đ n n i t t c tài ế ỗ ấ
kho n c a ng i dùng đã b xóa và đ c t o l i t đ ng đ nát đó. Rõ ườ ượ ừ ố
ràng, s tăng tr ng quá nhanh không nh mong đ i có th gây ra nhi u ưở ư ợ ể
v n đ nh ng b n có th v n phân vân r ng t i sao trong th gi i th c ư ể ẫ ế
m i th l i d tr thành không th qu n lý nh v y đ i t t c các tài ứ ạ ư
kho n đ n n i ph i xóa chúng.ả ế ỗ
Nh chúng tôi đã đ c p t tr c, t t c các thi t l p c u hình và b o m tư ề ậ ướ ế
là d a theo ng i dùng. Đi u đó có nghĩa r ng n u m t qu n lý viên nào ườ ế ộ ả
đó đ n h i ch cho anh ta ai đã truy c p vào tài nguyên m ng, chúng ta s ế ỏ
ph i xem các tài kho n đ xem có ng i dùng nào đã truy c p vào tài ả ể ườ
nguyên đó không. Khi ch có m t s ng i dùng thì vi c ki m tra này ch ộ ố ườ
c n xem xem nh ng ng i dùng này có truy c p vào đó hay không (ch m t ườ ỉ ấ
kho ng ch ng 20 phút). Tuy nhiên đ i v i m t m ng l n có đ n hàng trăm ớ ộ ạ ế
ng i, thì làm nh v y s m t quá nhi u công s c.ư ư
Gi d các s ki n mà chúng tôi đã miêu t đã x y ra cách đây hàng th p ả ụ
k . Khi mà n n công ngh thông tin ch a l n m nh, thì các s ki n đó có ư ớ
th v n xu t hi n và đ c th c hi n bình th ng. Tuy nhiên, khi mà các ể ẫ ượ ườ
h đi u hành m ng nh tr c kia không còn t n t i n a nh ng bài h c v ư ướ ư
nh ng ngày l ch s đó v n c n ph i nh c l i.
T t c các v n đ chúng tôi đã miêu t có th đ c ngăn ch n n u các ể ượ ế
nhóm đ c s d ng đây. Ý t ng c b n n m sau các nhóm này là, m t ượ ử ụ ưở ơ ả
nhóm có th g m có nhi u tài kho n ng i dùng. Khi các thi t l p b o ể ồ ườ ế
m t đ c gán m c nhóm thì b n s không bao gi nên gán các cho phép ậ ượ ở ứ
tr c ti p đ n tài kho n ng i dùng mà thay vì đó b n nên gán s cho phép ự ế ế ườ
cho m t nhóm, sau đó t o cho ng i dùng là m t thành viên trong các nhóm ạ ườ
đó.
Chúng tôi đã nh n ra r ng, đi u này có th gây ra m t chút ph c t p, do ứ ạ
v y chúng tôi s minh ch ng k thu t này cho b n. Gi d r ng m t trong ụ ằ
s các máy ch file c a b n có m t th m c tên ư ụ Data, và b n c n ph i ạ ầ
đ ng ý cho m t ng i dùng truy c p (đ c) th m c Data này. Thay vì gán ườ ư ụ
tr c ti p s cho phép cho ng i dùng, b n hãy t o m t nhóm. ế ự ườ
Đ th c hi n đi u đó, b n mể ự Active Directory Users and Computers
console. Khi giao di n đ c m , kích chu t ph i vào m c ượ Users, ch n
l nh New | Group. B ng cách làm nh v y, b n s th y xu t hi n m t ư ậ
màn hình t ng t nh màn hình đ c hi n th trong hình A. T i thi u, ươ ự ư ượ ể ị
b n cũng ph i gán tên cho m t nhóm. Đ d dàng cho qu n lý, chúng ta ể ễ
hãy g i nhóm này là Data, vì nhóm này s đ c s d ng đ b o v th ẽ ượ ử ụ ể ả ư
m c Data. Lúc này, không quan tâm v ph m vi c a nhóm ho c các thi t ề ạ ế
l p ki u c a nó. Chúng tôi s gi i thi u v các thi t l p này trong ph n ế ậ
ti p theo c a lo t bài này.ế ủ ạ
Hình A: Nh p vào tên nhóm mà b n đang t o ạ ạ
Kích OK, và nhóm Data s đ c b sung vào danh sách ng i dùng nh ẽ ượ ườ ư
trong hình B. L u ý r ng, bi u t ng c a nhóm s d ng hai đ u ng i, ư ượ ử ụ ườ
đi u đó ch th r ng nó là m t nhóm, bi u t ng m t đ u ng i đ c s ỉ ị ể ượ ộ ầ ườ ượ
d ng cho tài kho n ng i dùng. ả ườ
Hình B: Nhóm Data đ c b sung vào danh sách ng i dùngượ ổ ườ
Bây gi kích đúp vào nhóm Data, b n s th y trang thu c tính c a nhóm. ẽ ấ
Ch n tab Members c a trang thu c tính, kích nútủ ộ Add. Lúc này b n hoàn
toàn có th b sung thêm các tài kho n ng i dùng vào nhóm. Các tài ể ổ ườ
kho n b sung là các thành viên nhóm. B n có th th y nh ng gì trong tab ể ấ
này thông qua hình C.
Hình C: Tab Members li t kê t t c các thành viên c a nhóm ấ ả
Lúc này là th i đi m đ a nhóm ra làm vi c. Đ th c hi n đi u này, b n ư ể ự
kích chu t ph i vào th m c Data, ch n l nh ư ụ Properties. Khi đó b n s ạ ẽ
th y xu t hi n trang thu c tính c a th m c. Vào tab ư ụ Security c a trang
này, kích nút Add. Khi đ c nh c nh , b n nh p vào tên c a nhóm đã t o ượ ở ạ
(Data) và kích OK. b n hoàn toàn có th thi t l p m t t p các cho phép ế ậ ộ ậ
(đi u kho n) đ i v i nhóm. B t c đi u kho n nào áp d ng cho nhóm ố ớ ứ ề
cũng đ c áp d ng cho các thành viên c a nhóm. B n có th th y trong ượ ể ấ
hình D, có m t s quy n đ c áp d ng đ i v i th m c m t cách m c ượ ố ớ ư ụ
đ nh. T t nh t b n nên xóa các quy n này (Users group) ra kh i danh sách ấ ạ
đi u khi n truy c p đ ngăn ch n các mâu thu n đi u kho n. ậ ể
Hình D: Nhóm Data đ c b sung vào danh sách đi u khi n truy c p c a ượ ổ ậ ủ
th m cư ụ
Hãy nh r ng tr c đây chúng ta đã đ c p đ n bao nhiêu công s c đ tìm ớ ằ ướ ế
ra đ c ng i dùng nào đã truy c p vào tài nguyên? Khi các nhóm đ c s ượ ườ ượ ử
d ng, quá trình này tr nên đ n gi n r t nhi u. N u b n c n bi t ng i ơ ả ấ ế ế ườ
dùng nào đã truy c p vào th m c, hãy xem các nhóm nào đã truy c p vào ư ụ
th m c đó tr c nh trong hình D. Khi đã xác đ nh đ c nhóm có th truyư ụ ướ ư ượ
c p vào th m c, vi c tìm ra ai có các quy n truy c p vào th m c cũng ư ự ư ụ
đ n gi n nh vi c ki m tra danh sách các thành viên nhóm (nh trong hình ơ ư ệ ư
C). B t c th i đi m nào nh ng ng i dùng khác c n truy c p vào th ấ ứ ườ ư
m c, hãy b sung tên c a h vào danh sách thành viên nhóm. Ng c l i, ượ ạ
b n cũng có th xóa các đi u kho n cho th m c b ng các xóa tên c a ư ụ
ng i dùng kh i danh sách thành viên.ườ ỏ
thông tin tài liệu
Trong môi trường miền, các tài khoản người dùng là rất cần thiết. Tài khoản người dùng cho phép một người dùng được phân biệt với các người dùng khác trên mạng. Điều này có nghĩa là bạn hoàn toàn có thể kiểm tra hành động trực tuyến của người dùng và cũng có thể trao cho tài khoản người dùng một tập hợp cho phép, gán cho người dùng một địa chỉ email duy nhất, và có được tất cả các cần thiết khác của mỗi người.
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×