DANH MỤC TÀI LIỆU
IELTS Speaking Part 1 – topic Music
IELTS Speaking Part 1 – topic Music
Do you like music? Why/Why not?
Câu trả lời mẫu
I really love music and it also plays an important part of my life. I’m really into going to
a lot of music festivals such as Moon Soon which is held in Hanoi every year. Even when
I am busy, I play recordedversions in my laptop all the time.
Từ vựng hay
To be into = to be interested in: Thích cái gì
Music festival: Lễ hội âm nhạc
Recorded version: Bản thu âm sẵn
Dịch nghĩa câu trả lời
Tôi thực sự rất yêu thích âm nhạc và âm nhạc đóng một vai trò rất quan trọng trong cuộc
đời tôi. Tôi rất thích đi đến các lễ hội âm nhạc như lễ hội Gió Mùa được tổ chức hàng
năm ở Hà Nội. Hoặc thậm chí khi bận rộn mình cũng nghe những bản thu âm sẵn trên
máy tính.
What kind of music do you listen to?
Câu trả lời mẫu
Well, it’s hard for me to select only one genre of music. I love music in general but if I
need to choose, I would say that I’m a big fan of pop music. It makes me popular with my
friends because we have thesame taste in music. Furthermore, this kind of music
has catchy tune and easy to sing along, for that reason, it has a huge adoring
fans including me.
T v ng hay 
Taste in music: Gu âm nhạc
Catchy tune: Gia điệu bắt tai
Sing along: Hát theo
Adoring fans: Người hâm mộ
Dịch nghĩa câu trả lời
Quả là khó cho tôi khi phải chọn một thể loại nhạc mà tôi thích. Nhìn chung thì tôi thích
tất cả các thể loại nhạc nhưng nếu phải chọn, tôi muốn nói rằng tôi là fan của nhạc pop.
Điều này khiến cho tôi giống như các bạn của mình vì chúng tôi có cùng gu âm nhạc.
Thể loai nhạc này có giai điệu bắt tai và dễ hát theo, chính vì thế nó có một khối lượng
fan lớn, trong đó có tôi.
How often do you listen to music?
Câu trả lời mẫu
As far as I mentioned before, music is a part of my life so I listen to it every day.
Whenever I’m depressed or sad, I have some massive hits in my phone to cheer me up. I
love to sing along songs although I’m a bit tone deaf.
T v ng hay 
Massive hit: Bản hit
Cheer somebody up: Khích lệ ai
Sing along: Hát theo
To be tone deaf: Mù âm nhạc
Dịch nghĩa câu trả lời
Như tôi đã nói thì âm nhạc là một phần của cuộc sống của tôi, vì thế tôi nghe nó hàng
ngày kể cả lúc vui lẫn lúc buồn. Mỗi khi buồn hay thất vọng, tôi đã có một danh sách các
bản hit trong điện thoại để tự khích lệ bản thân. Tôi thích hát theo những bài hát đó mặc
dù tôi hơi bị mù âm nhạc.
Do you play any kinds of musical instruments?
Câu trả lời mẫu
Well, it’s a pity that I didn’t. I’ve always wished I’d taken up a musical instrument. I’d
love to be able to play the guitar but I think I have no potential to play it. I’m a bit tone
deaf so perhaps I’d find it hard to put my idea in practice.
Từ vựng hay
Take up a musical instrument: Học chơi một loai nhạc cụ nào đó
Have potential: Có tiềm năng
To be tone deaf: Mù âm nhạc
Dịch nghĩa câu trả lời
Vâng, khá là đáng tiếc khi tôi đã không chơi loại nhạc cụ nào cả. Tôi ước là tôi đã học
chơi một loại nào đó. Tôi muốn rằng mình có thể chơi gita nhưng tôi nghĩ rằng tôi không
có tiềm năng gì để chơi nó cả. Tôi hơi mù âm nhạc nên có thể tôi thấy rằng khó để có thể
thực tế hóa ý định của mình.
Have you ever played in a music performance?
Câu trả lời mẫu
Yes, I sang in school chorus several years ago and honestly, it was a shame experience in
my school life. I couldn’t read music and only played by ear but in wrong tones because
I am tone deaf. Finally I decided to lip sync and only make background music for my
team. That was the last time I joined a music performance.
Từ vựng hay
Read music: Hát có bài bản
Read by ear: Nghe và hát theo
To be tone deaf: Mù âm nhạc
Lip sync: Hát nhép
Background music: Nhạc nền
Dịch nghĩa câu trả lời
Vâng, tôi đã từng hát trong đội hát của trường vài năm trước và thú thực thì đó là trải
nghiệm khá xấu hổ trong quãng thời gian ở trường học. Tôi không thể học hát một cách
bài bản được mà toàn nghe xong hát theo, nhưng mà lại hát sai tông vì vốn dĩ tôi mù âm
nhạc. Cuối cùng tôi quyết định chỉ hát nhép và hát nhạc nền cho nhóm của tôi. Đó là lần
cuối cùng tôi tham gia vào một buổi biểu diễn âm nhạc.
Has the kind music that you listen to changed since you were young?
Câu trả lời mẫu
Of course it happened already. Logically people from different ages will have taste in
music variation. When I was a teenager, I was fond of rock music which blasts out
from its strong melody. I always listened to the latest rock songs as soon as they were
released. However, when I grow up a little bit, classical music is my choice because it
has slow melody that I can relax my mind.
T v ng hay 
Taste in music: Gu âm nhạc
Rock music: Nhạc rock
Blast out from: Nhạc rất to
To be released: Được phát hành
Dịch nghĩa câu trả lời
Tất nhiên là chuyện này đã xảy ra rồi. Về mặt logic thì mỗi độ tuổi lại có một gu âm nhạc
khác nhau. Khi còn là thiếu niên, tôi thích nhạc rock, loại nhạc mà có âm thanh rất to và
giai điệu mạnh. Tôi thường xuyên nghe những bản nhạc rock mới nhất ngay khi chúng
được phát hành. Tuy nhiên khi lớn lên, nhạc cổ điển lại là loại nhạc mà tôi yêu thích bởi
nó có giai điệu chậm rãi, nhẹ nhàng giúp tôi có thể cho đầu óc mình được nghỉ ngơi.
Would you prefer to participate in a music band?
Câu trả lời mẫu
I wished I could have enough ability to become a member of a music band as K-pop
bands for example. If I joined a band, our debut album would be about youth which
inspire teenagers in life. We would have the first music performance in a stadium
to capture a huge number of audiences and also attract adoring fans. But you know, I
told you that I am tone deaf, so my intentions will never come true.
Từ vựng hay
Debut album: Album đầu tiên ra mắt công chúng
Music performance: Buổi biểu diễn âm nhạc
Capture audience: Thu hút khán giả
Adoring fans: Người hâm mộ
Dịch nghĩa câu trả lời
Tôi ước rằng tôi có đủ khả năng để trở thành thành viên của một nhóm nhạc giống như
các nhóm nhạc Hàn Quốc ấy. Nếu mà tham gia vào nhóm, album đầu tiên của chúng tôi
sẽ nói về tuổi trẻ và tạo cảm hứng cho các bạn trẻ trong cuộc sống. Chúng tôi sẽ có buổi
biểu diễn âm nhạc đầu tiên ở một sân vận động để thu hút khán giả, và từ đó sẽ có nhiều
người hâm mộ. Nhưng bạn biết đấy, tôi đã nói với bạn là tôi là người mù âm nhạc mà,
thế nên tất cả những dự định trên không bao giờ thành hiện thực được đâu.
thông tin tài liệu
Dưới đây là các mẫu câu hay nhất được sử dụng trong IELTS Speaking Part 1 – topic Music
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×