DANH MỤC TÀI LIỆU
Kế toán chi phí môi trường gồm chi phí gì?
K toán chi phí môi tr ngế ườ
Theo quan ni m truy n th ng, CPMT chính là nh ng chi phí cho vi c b o v MT ệ ả
thông qua vi c tái ch , x lý ch t th i. Nh ng quan đi m này ch a đ y đ , vì nó ế ử ư ư
không tính đ n nh ng kho n chi phí nh chi phí v t li u c a ch t th i, chi phí liên ế ư ậ ệ
quan đ n nh ng n l c h n ch s d ng tài nguyên. Đi u này đã c n tr m c tiêu ế ỗ ự ế
cu i cùng c a k toán MT là cung c p thông tin giúp các nhà qu n tr có quy t đ nh ế ế ị
thích h p, trong vi c ngăn ng a ô nhi m MT. Vì công vi c này không ch nh m vào ỉ ằ
vi c tiêu h y ch t th i, mà còn ph i bi t ch t th i phát sinh t đâu và làm th nào đ ấ ả ả ế ấ ả ế
ngăn ng a chúng.
Nhìn chung, CPMT th ng khó xác đ nh t quan đi m kinh doanh. Trong nh ng năm ườ ị ừ
qua, chúng th ng đ c coi là m t b ph n nh c a chi phí qu n lý DN. Bên c nh đó, ườ ượ ỏ ủ
khi ch t th i đã s d ng đ c đ a vào không khí, n c ho c đ t gây ô nhi m đ c ử ụ ượ ư ướ ượ
xem là chi phí c a xã h i hay chi phí bên ngoài DN. Tuy nhiên, theo m t s quy đ nh ộ ố
m i thì nh ng chi phí đó đã chuy n t chi phí bên ngoài DN thành chi phí n i b d i ộ ướ
d ng chi phí đ u t trang thi t b ho c đào t o, ho c ph t ti n và phí, do không tuân ầ ư ế ị
th các quy đ nh v b o v MT. ề ả
Do đó, CPMT đ c coi là t t c các chi phí g n v i thi t h i MT và b o v MT c a ượ ắ ớ ả ệ
DN, g m chi phí n i b d đ nh l ng đ n chi phí bên ngoài ph c t p và khó đ nh ộ ễ ị ượ ế
l ng nh chi phí đ ngăn ng a, tiêu h y, l p k ho ch, ki m soát, thay đ i, hành ượ ư ủ ậ ế
đ ng và kh c ph c nh ng thi t h i có th x y ra DN, nh h ng t i c ng đ ng. ể ả ưở
M c dù, các nhà qu n lý có th nh n th c rõ các kho n chi phí này nh ng v n ch a có ể ậ ư ư
ph ng pháp c th nào đ đánh giá chính xác chúng. Đây là m t thách th c c a k ươ ụ ể ế
toán MT.
V n đ l n nh t hi n nay là, quá trình xác đ nh CPMT, theo cách ghi nh n c a k toán ề ớ ế
tài chính thì CPMT đ c ph n ánh vào m t s tài kho n chi phí HĐSXKD. Đi u này, ượ ộ ố
v a khi n vi c ghi nh n chi phí tr nên ph c t p v a làm cho các khái ni m v chi phí ế ứ ạ
tr nên ch ng chéo nhau.ở ồ
Theo Scavone (2000), CPMT đ c s d ng đ ph n ánh các thông tin MT bao g m:ượ ử ụ
- CPMT là m t phí t n hay m t kho n d phòng. ả ự
- CPMT là m t lo i tài s n ho c m t kho n đ u t . ầ ư
- CPMT là m t kho n chi phí.ộ ả
Luisa Fronti de Garcia (1999) chia CPMT thành b n lo i chính: Chi phí v n; Chi phí ố ạ
HĐSXKD; Chi phí cho kh c ph c các s c MT do DN gây ra; Chi phí nghiên c u và ự ố
phát tri n.
Trung tâm Kinh doanh và Ngh thu t Whistler (2006), phân bi t CPMT thành chi phí ệ ậ
n i b và chi phí bên ngoài.ộ ộ
1
D a trên m i quan h gi a HĐKD và tác đ ng MTD, vi c phân lo i thông tin d a trên ệ ữ
HĐKD chính, hành chính, nghiên c u và phát tri n, xã h i và các ho t đ ng khác. Các ạ ộ
HĐKD chính là hàng lo t các ho t đ ng bao g m: Mua v t li u và d ch v , s n xu t ụ ả
và phân ph i, bán hàng và cung c p, nh ng không bao g m các ho t đ ng hành chính, ư ạ ộ
nghiên c u & phát tri n và các ho t đ ng xã h i. ạ ộ
Theo B MT Nh t B n, CPMT bao g m các lo i sau: ậ ả
- Chi phí trong khu v c kinh doanh là các chi phí đ ki m soát, gi m thi u tác đ ng MT ể ể
x y ra do các HĐKD c a DN. CPMT phát sinh trong khu v c kinh doanh DN, có th ả ủ
tr c ti p qu n lý và đ c chi thành 3 lo i là chi phí phòng ch ng ô nhi m, chi phí b o ự ế ượ
t n MT và chi phí tái ch tài nguyên.ồ ế
Chi phí phòng ch ng ô nhi m là chi phí phát sinh, nh m gi m thi u tác đ ng MT nh ằ ả ư
chi phí v trang thi t b và c s v t ch t ph c v cho m c đích ngăn c n ô nhi m, ế ơ ở
giai đo n cu i cùng c a quá trình phát th i. Chi phí phòng ch ng ô nhi m không ch ạ ố
liên quan đ n gi i pháp ngăn ng a giai đo n cu i cùng mà còn bao g m chi phí phát ế ừ ở
sinh đ quá trình s n xu t c a DN tr thành s n xu t s ch. Trong đó, bao g m c chi ả ấ ả ấ
phí tuân th là chi phí ph c v cho vi c duy trì s tuân th theo quy đ nh pháp lu t v ậ ề
b o v MT. "Ô nhi m" đây chính là các t n h i đ i v i s c kho con ng i ho c ạ ố ớ ườ
MT s ng đ c cho là do HĐKD gây ra. Các d ng ô nhi m đi n hình g m: Ô nhi m ố ượ
không khí, ô nhi m ngu n n c, ô nhi m đ t, ô nhi m ti ng n, mùi, s p lún đ t. ồ ướ ế ồ
Nh v y, chi phí phòng ch ng ô nhi m đ c xác đ nh b ng t t c các chi phí liên quanư ậ ượ
đ n phòng ch ng ô nhi m không khí (bao g m c m a axít), phòng ch ng ô nhi m ế ố ễ ư ố ễ
n c, phòng ch ng nhi m b n m t đ t, phòng ch ng ô nhi m ti ng n, phòng ch ng ư ặ ấ ế
các rung đ ng, phòng ch ng b c mùi, phòng ch ng s p lún m t đ t và phòng ch ng ặ ấ
các lo i ô nhi m khác.ạ ễ
Chi phí b o v MT toàn c u là nh ng chi phí liên quan đ n các tác đ ng tiêu c c đ n ế ự ế
MT toàn c u, ho c m t ph n l n MT toàn c u do ho t đ ng c a con ng i gây ra. Chi ầ ớ ạ ộ ườ
phí này đ c phân b , đ ngăn ng a s nóng lên c a trái đ t (bao g m chi phí đ ượ ổ ể
ki m ch s phát th i khí nhà kính, đ ng th i h p th và kiên c hóa các lo i khí này), ế ự
ngăn ch n s suy thoái t ng ozone và các n l c b o v MT toàn c u khác. Nh v y, ỗ ự ư
chi phí b o v MT toàn c u là t ng h p các chi phí phát sinh, nh m ngăn ng a s nóng ừ ự
lên c a trái đ t và b o t n ngu n năng l ng, chi phí ngăn ch n s suy thoái t ng ả ồ ượ
ozone và các chi phí b o v MT toàn c u khác.ả ệ
Chi phí l u thông tài nguyên là chi phí ph c v cho vi c tài nguyên đ c s d ng m t ư ượ ử ụ
cách b n v ng. T c là, các chi phí liên quan đ n vi c h n ch t o ra ch t th i khi s ế ế ạ
d ng các ngu n tài nguyên ho c s d ng các ngu n tài nguyên có th tái s d ng, ử ụ ử ụ
ho c tái ch và chi phí x lý đúng ch t th i không đ c tu n hoàn. C th , chi phi l u ế ượ ụ ể ư
thông tài nguyên g m chi phí cho s d ng hi u qu ngu n tài nguyên (chi phí đ gi m ử ụ
2
thi u l ng ch t th i phát sinh giai đo n s n xu t và chi phí cho tái ch n c. Ví ượ ế ướ
d , chi phí c i thi n t l năng su t (ít nguyên li u ch t th i), b o t n n c và s ỷ ệ ư
d ng n c m a), chi phí tái ch ch t th i công nghi p và rác th i đô th (là chi phí đ ướ ư ế ấ
tái s d ng ho c tái ch nh chi phí gia công cho m c đích tái ch ), chi phí x lý ch t ử ụ ế ư ế
th i công nghi p và rác th i đô th (bao g m chi phí cho vi c th i b gi a kỳ (ngo i ả ỏ ữ
tr chi phí tái s d ng ho c tái ch ) và x lý cu i cùng nh chi phí cho tái ch nhi t, ử ụ ế ư ế
làm khô bùn và chi phí bãi chôn l p. Chi phí cho vi c x lý cu i cùng ch t th i bãi ả ở
chôn l p b ng các ph ng ti n x lý ch t th i, không ph i là chi phí đ ngăn ng a tác ấ ằ ươ ệ ử
đ ng đ n MT mà là chi phí cho vi c x lý sau, đ i v i nh ng tác đ ng MT đã đ c ế ố ớ ượ
t o ra. Nên chi phí x lý ch t th i cu i cùng có th gi m, thông qua vi c s d ng ử ụ
ngu n tài nguyên tu n hoàn theo chu kỳ thích h p), chi phí c ng c s l u thông tài ự ư
nguyên.
- Chi phí đ u ngu n và cu i ngu n là chi phí liên quan đ n gi m thi u tác đ ng MT ế ả
tr c và sau quá trình cung c p hàng hóa, d ch v cho khách hàng. Trong dòng ch y ướ ị ụ
c a hàng hoá và d ch v , khu đ u ngu n t ng ng v i vi c s n xu t v t li u và giai ồ ươ ấ ậ
đo n cung c p tr c khi tr thành đ u vào c a hàng hóa, d ch v . Trong đó, DN có th ấ ướ
tr c ti p ki m soát tác đ ng MT. Cu i ngu n là giai đo n t ng ng v i vi c s ế ạ ươ
d ng, tiêu th và phát th i hàng hoá và d ch v sau khi bán cho khách hàng. Chi phí ị ụ
đ u ngu n là các chi phí phát sinh tr c khi s n xu t, cung c p hàng hóa d ch v cho ướ ị ụ
khách hàng. Chi phí cu i ngu n là các chi phí phát sinh sau khi đã cung c p hàng hóa, ố ồ
d ch v cho khách hàng cùng v i tiêu th và x lý bao bì, h p đ ng s n ph m. Doanh ộ ự
thu t vi c bán v t li u có giá tr , v t li u tái s d ng và tái ch c a các s n ph m đã ậ ệ ậ ệ ế
s d ng, đ c xem là l i ích kinh t thu đ c t ho t đ ng b o v MT nên không ử ụ ượ ế ượ
đ c tr vào chi phí đ u ngu n và cu i ngu n, mà xem nh m t kho n doanh thu MT. ượ ư ộ
Chi phí đ u ngu n và cu i ngu n g m:
Chênh l ch gi a chi phí mua nguyên v t li u, d ch v thông th ng v i chi phí mua ậ ệ ườ
v t li u, d ch v xanh (hàng hóa, d ch v góp ph n làm gi m tác đ ng m i tr ng). ị ụ ị ụ ườ
Chi phí cung ng s n ph m thân thi n v i MT. ệ ớ
Chi phí cho gi m tác đ ng MT c a bao bì đóng gói s n ph m, là chi phí đ gi m tác ể ả
đ ng MT c a vi c x lý bao bì đóng gói s n ph m. Ch ng h n nh , gi m tr ng l ng ả ẩ ẳ ạ ư ượ
túi đ ng s n ph m ho c s d ng v t li u làm gi m tác đ ng MT đ s n xu t bao bì ể ả
đóng gói.
Chi phí thu gom, tái ch , bán l i và x lý đúng cách các s n ph m đã s d ng.ế ử ụ
Chi phí khác liên quan g m chi phí qu n lý chu i cung ng nh t o ra h th ng qu n ư ạ
lý MT.
- Chi phí qu n lý là chi phí đ qu n lý các ho t đ ng b o t n MT và gián ti p góp ạ ộ ả ồ ế
ph n làm gi m các tác đ ng MT do HĐKD và chi phí truy n thông cho xã h i, v các ộ ề
v n đ MT và công b thông tin MT, bao g m:ấ ề
3
Chi phí duy trì và th c hi n h th ng qu n lý MT ệ ố
Chi phí công b thông tin và qu ng cáo MT là chi phí cho các cu c h p gi i thích cho ộ ọ
ng i dân đ a ph ng và nh ng ng i khác, nh m cung c p thông tin liên quan đ n ườ ị ươ ườ ế
nh h ng c a ch t đ c h i ho c các bi n pháp MT c a DN, tr ng bày s n ph m c aả ưở ư ả ẩ
DN t i các s ki n MT, ho c các bi n pháp t ng t liên quan đ n HĐKD. ự ệ ươ ế
Chi phí giám sát tác đ ng MT là chi phí phát sinh, đ theo dõi t ng tác đ ng MT riêng ừ ộ
l nh theo dõi vi c gi i phóng và chuy n hóa các ch t hoá h c vào MT.ẻ ư
Chi phí thi t b t i các c s riêng l , đ đo l ng và giám sát tình tr ng ô nhi m đ cế ị ạ ơ ườ ượ
coi là chi phí phòng ng a ô nhi m riêng l b i vì nó là thi t b đ c v n hành trong ẻ ở ế ị ượ
toàn b h th ng. Bao g m các h ng m c chi phí ki m tra h th ng phát th i ch t th i ệ ố ệ ố
ho c tình hình sông su i, ki m tra đ ng ng đ ngăn ng a ô nhi m đ t, và các chi ườ ố
phí ho t đ ng hàng ngày khác.ạ ộ
Chi phí đào t o nhân viên v các v n đ MT. ấ ề
Chi phí cho các ho t đ ng c i thi n MT nh b o t n thiên nhiên, tr ng cây xanh, làm ư ả
đ p và b o t n c nh quan t i ho c g n khu kinh doanh. ả ồ
- Chi phí nghiên c u và phát tri n là chi phí mua s m thi t b đ s d ng ch nh m ế ể ử
m c đích nghiên c u và phát tri n c th v ho t đ ng b o v MT mà không th s ể ử
d ng cho b t kỳ m c đích nào khác. ấ ụ
Chi phí đ phát tri n các s n ph m góp ph n b o v MT. ầ ả ệ
Chi phí đ gi m thi u tác đ ng MT giai đo n s n xu t s n ph m. ả ấ ả ẩ
Các chi phí khác liên quan đ n vi c c t gi m tác đ ng MT giai đo n phân ph i ho c ế ệ ắ
giai đo n ti p th s n ph m. ế ị ả
- Chi phí ho t đ ng xã h i là chi phí liên quan đ n b o t n MT đ c th c hi n vì l i ạ ộ ế ả ồ ượ
ích c a xã h i. Đây đ c coi là m t chi phí cho các n l c b o t n MT. bao g m các ượ ỗ ự
ho t đ ng xã h i không có m i quan h tr c ti p v i HĐKD c a DN ho c các t ch c ệ ự ế
khác, kinh doanh cây xanh t nguy n th c hi n đ phòng ng a sa m c hóa đ c phân ệ ể ượ
lo i là chi phí ho t đ ng xã h i. Ví d , tr ng cây xanh t nguy n đ phòng ng a sa ạ ộ
m c hóa, t ch c các h i ngh chuyên đ v MT, hóa ch t, ho c các ch đ khác ề ề
nh m cung c p thông tin cho vi c nâng cao ki n th c chung. ế ứ
- Chi phí kh c ph c MT là chi phí đ ph c h i s suy thoái MT do HĐKD c a DN. Chi ồ ự
phí này đ c s d ng đ khôi ph c l i MT t nhiên tr l i tr ng thái ban đ u hay chi ượ ở ạ
phí phát sinh, đ lo i b các tác đ ng MT. Các kho n d phòng ho c phí b o hi m ể ạ ỏ
trích đ u đ n đ x lý v i s suy thoái MT, ho c nh m t cách đ phòng ng a r i ro ư ộ ừ ủ
ph i x lý suy thoái MT. Chi phí gi m ch t th i là nh ng chi phí phát sinh sau khi m t ả ử
s thi t h i đã x y ra và không tr c ti p góp ph n gi m nh tác đ ng MT. T t nh t là, ệ ạ ế
DN không ph i ch u b t kỳ chi phí kh c ph c MT nào khi th c hi n đúng các ho t ị ấ
đ ng b o v MT. G m 3 kho n chi phí: ả ệ
4
Chi phí đ khôi ph c l i MT t nhiên tr l i tr ng thái ban đ u. ở ạ
Chi phí đ kh c ph c suy thoái MT.ể ắ
Các kho n d phòng và phí b o hi m đ i v i s suy thoái MT do ho t đ ng c a DN ớ ự
mang l i.
Trên đây là nh ng chi phí liên quan tr c ti p đ n v n đ b o t n MT. Nh ng chi phí ế ế ề ả
này có th t p h p tr c ti p khi chi phí th c t phát sinh.ể ậ ế ế
CPMT = Chi phí khu v c kinh doanh + Chi phí đ u ngu n và cu i ngu n + Chi phí ố ồ
qu n lý + Chi phí R &D + Chi phí ho t đ ng xã h i + Chi phí kh c ph c MT ạ ộ
Tuy nhiên, có m t s chi phí v a là CPMT v a không ph i là CPMT, g i là chi phí ộ ố
ph c h p. Đ i v i nh ng chi phí này, th ng s d ng 3 ph ng pháp xác đ nh nh ườ ử ụ ươ ư
sau: Xác đ nh khác bi t, phân b h p lý, phân b gi n đ n. ổ ợ ơ
Ph ng pháp xác đ nh khác bi t: Theo ph ng pháp này, CPMT đ c xác đ nh b ng ươ ươ ượ ị ằ
s khác bi t gi a chi phí và CPMT tr đi CPMT đã đ c kh u tr (CPMT nh n di n ệ ữ ượ
tr c ti p).ự ế
Ph ng pháp phân b : Tr ng h p, s l ng hàng hóa, d ch v c n thi t đ so sánh ươ ườ ố ượ ế
chênh l ch t p h p hoàn toàn không rõ ràng, có th s d ng ph ng pháp phân b chi ể ử ươ
phí ph c h p theo m t tiêu chu n c đ nh. ố ị
Phân b chi phí h p lý: Tr ng h p, không th s d ng ph ng pháp t p h p khác ườ ể ử ươ
bi t, vi c phân b kho n đ u t , ph i đ c th c hi n theo các ph ng pháp phân b ầ ư ả ượ ươ
h p lý theo m c tiêu chi phí. Ph ng pháp này đ c xác đ nh có tính đ n n i dung c a ươ ượ ế ộ
các ho t đ ng b o v MT, đ c đi m c a chi phí b o t n MT, lo i tác đ ng MT, … Chiạ ộ ả ồ
phí nhân công đ c phân b theo n i dung công vi c th c t . Ví d , phân b chi phí ượ ự ế
theo t l s gi làm vi c cho ho t đ ng b o t n MT so v i s gi làm vi c các ho t ố ờ ạ ộ ả ồ ố ờ
đ ng khác. Chi phí kh u hao đ c phân b d a vào t l m c đ s d ng cho ch c ượ ỷ ệ
năng b o v MT so v i m c đ s d ng cho các ho t đ ng khác, ho c s d ng t l ử ụ ử ụ
t ng không gian s d ng trong cùng m t nhà máy. ử ụ
Phân b chi phí gi n đ n: Khi không s d ng c ph ng pháp t p h p khác bi t và ả ơ ả ươ ậ ợ
phân b h p lý, thì vi c phân b kho n đ u t ph i đ c th c hi n thông qua vi c xácổ ợ ư ượ
đ nh t l phân b chi phí đ n gi n. Ph ng pháp phân b đ n gi n đ c thi t l p, ỷ ệ ơ ươ ơ ượ ế
d a trên gi đ nh c a m t m i t ng quan đ c xác đ nh làm t l phân b . Ví d , t ươ ượ ỷ ệ
l ph n trăm nh 10% ho c 50% có th đ c s d ng, đ xác đ nh ph n chi phí đó là ư ể ượ ử ụ
chi phí b o t n MT.ả ồ
Khi chi phí b o v MT chi m m t t l nh t đ nh nào đó (t l ph n trăm nh 20%, ế ỷ ệ ỷ ệ ư
30%,...) thì t l đó chính là t l đ c s d ng đ phân b .ỷ ệ ỷ ệ ượ
5
Khi ph n l n chi phí đ c công nh n là CPMT, thì toàn b chi phí đ c coi là CPMT.ầ ớ ư ượ
Khi CPMT ch chi m m t ph n nh thì không c n ph i t ng h p. ế ả ổ
Hi n nay, vi c đo l ng CPMT g p nhi u khó khăn và cũng là thách th c l n c a các ườ ứ ớ
DN, do s không ch c ch n và các c tính v tác đ ng MT v m t tài chính. Vi c ướ ề ặ
đ nh l ng tác đ ng MT th ng mang l i m t s khách quan gi m o vì các gi đ nh ượ ườ ả ị
c tính th ng mang tính ch quan và xét đoán cao. Vi c đ a nh ng v n đ v ướ ườ ư ề ề
MT vào s sách k toán cũng g p nhi u tr ng i, c n đ c hoàn thi n ngay các ế ạ ầ ượ
n c phát tri n.ướ ể
Theo báo cáo m i đây c a Nhóm Nghiên c u MT – Vi n K toán Chartered Anh và ệ ế
X Wales, đã khuy n cáo các DN, khi công b thông tin tài chính hàng năm, c n ph i ế ầ ả
công b thông tin liên quan đ n v n đ b o v MT c a DN kèm theo. C th , DN c n ế ề ả
ph i công b thông tin chi ti t v : ế ề
- Chính sách MT c a DN.
- Quan đi m c a nhà qu n tr v i trách nhi m chung v v n đ MT. ị ớ ề ấ
- Các m c tiêu v MT c a công ty, c n đ c th hi n đ có th đo đ c hi u qu ượ ể ượ ệ
ho t đ ng.ạ ộ
- Thông tin v các ho t đ ng, bao g m các thông tin chi ti t v tính ch t và s ti n ế ố ề
phát sinh, đ th c hi n các m c tiêu MT đã đ c xác đ nh.ể ự ượ
- Xác đ nh m c đ tác đ ng đ n MT c a ho t đ ng DN, các bi n pháp liên quan đ n ế ạ ộ ế
ho t đ ng MT.ạ ộ
- M c đ tuân th các quy đ nh và h ng d n liên quan.ứ ộ ướ
- R i ro ti m tàng v tác đ ng MT ch a xác đ nh đ c. ư ị ượ
- Các tính năng chính c a các báo cáo ki m toán đ c l p v các ho t đ ng MT c a DN. ộ ậ
Tuy nhiên, các DN c a Anh công b các báo cáo v MT d i d ng đ nh tính, ch y u ướ ủ ế
là công b các chính sách v MT mà ít t p trung vào các y u t k thu t và tài chính ế ố ỹ
b ng các con s đ nh l ng. Không ch Anh mà h u h t các DN c a các n c ư ỉ ở ế ướ
Châu Âu đ u nh v y. Ngay c Đ c, n i có nhi u DN công b các thông tin v b o ư ả ở ơ
v MT nh t châu Âu, thì các báo cáo cũng m i ch d ng l i các chính sách v ho t ạ ở
đ ng MT và m t s y u t k thu t đã đ c đ nh l ng, ch ch a ho c r t ít đ c p ố ế ố ỹ ượ ượ ư
đ n khía c nh tài chính.ế ạ
T i M , do có y ban ch ng khoán (SEC) và H i đ ng Chu n m c K toán tài chính, ộ ồ ế
nên có nhi u DN (trên 35%) ti t l các thông tin v CPMT. Ngày càng có nhi u cu c ế ộ
tranh lu n trên ph m vi toàn c u v vi c các nhà qu n lý và các c quan k toán, c n ề ệ ơ ế
ph i có nh ng h ng d n rõ ràng h n cho các DN v vi c báo cáo và tính CPMT. ướ ơ ề ệ
H u h t các quan ng i v k toán tài chính t p trung vào các v n đ nh báo cáo các ầ ế ế ấ ề ư
6
thông tin tài liệu
Kế toán chi phí môi trường Theo quan niệm truyền thống, CPMT chính là những chi phí cho việc bảo vệ MT thông qua việc tái chế, xử lý chất thải. Nhưng quan điểm này chưa đầy đủ, vì nó không tính đến những khoản chi phí như chi phí vật liệu của chất thải, chi phí liên quan đến những nỗ lực hạn chế sử dụng tài nguyên. Điều này đã cản trở mục tiêu cuối cùng của kế toán MT là cung cấp thông tin giúp các nhà quản trị có quyết định thích hợp, trong việc ngăn ngừa ô nhiễm MT. Vì công việc này không chỉ nhằm vào việc tiêu hủy chất thải, mà còn phải biết chất thải phát sinh từ đâu và làm thế nào để ngăn ngừa chúng.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×