DANH MỤC TÀI LIỆU
Kế toán lĩnh vực trồng trọt tại Việt Nam khác với Kế toán quốc tế như thế nào?
K toán lĩnh v c tr ng tr t Khác bi t gi a K toán Vi t Nam và K toán qu c ế ệ ữ ế ế
tế
Gi i thi uớ ệ
NN là ngành kinh t quan tr ng c a Vi t Nam, trong đó lĩnh v c tr ng tr t là ngành ế ự ồ
s n xu t ch y u c a ho t đ ng NN. M c dù v y, cho đ n nay, Vi t Nam v n ch a ủ ế ế ư
có chu n m c k toán (CMKT) đ nh nghĩa các khái ni m k toán c b n trong lĩnh v c ế ế ơ ả
NN cũng nh tr ng tr t, các h ng d n liên quan đ n k toán tr ng tr t còn ít và ư ồ ọ ướ ế ế ồ ọ
không c th . Vi t Nam đang trong quá trình h i nh p, đ ng th i đang chu n b cho ụ ể
vi c áp d ng Chu n m c báo cáo tài chính qu c t (IFRS), trong quá trình đó vi c xây ố ế
d ng CMKT Vi t Nam (VAS) v NN là r t c n thi t. VAS v NN, c n d a trên các ấ ầ ế
khái ni m và h ng d n c a IAS đ nâng cao tính minh b ch và tính có th so sánh ướ ẫ ủ
đ c c a thông tin k toán, t đó nâng cao tính c nh tranh c a n n kinh t .ượ ủ ế ế
Các khái ni m trong k toán lĩnh v c NN và tr ng tr t ế ồ ọ
Theo IAS v NN (IAS 41), ho t đ ng NN là “Ho t đ ng qu n lý quá trình bi n đ i ạ ộ ạ ộ ế
sinh h c đ c t ch c b i các công ty và thu ho ch tài s n sinh h c (TSSH), đ bán ượ ổ
ho c đ chuy n đ i thành s n ph m NN ho c đ có thêm TSSH khác” (IASB, 2000). ặ ể ặ ể
Các thu t ng trong khái ni m này đ c quy đ nh nh sau:ậ ữ ượ ư
- TSSH là cây tr ng ho c v t nuôi đang s ng. ặ ậ
- Bi n đ i sinh h c bao g m quá trình tăng tr ng, suy thoái, s n xu t và sinh s n ế ổ ưở
khi n TSSH b bi n đ i v ch t l ng ho c s l ng.ế ế ượ ố ượ
- S n ph m NN là s n ph m thu ho ch t TSSH. ạ ừ
Theo ph m vi c a IAS 41, đ i t ng k toán lĩnh v c NN bao g m TSSH và s n ố ượ ế
ph m NN t i th i đi m thu ho ch. Các đ i t ng khác liên quan đ n ho t đ ng NN ố ượ ế
nh đ t dùng cho ho t đ ng NN và s n ph m NN sau th i đi m thu ho ch không ư ấ
thu c ph m vi c a chu n m c này (IASB, 2000). ẩ ự
TSSH bao g m hai nhóm cây tr ng và v t nuôi, t ng ng v i hai nhóm này, ho t ươ ứ
đ ng NN đ c chia thành hai nhánh là tr ng tr t và chăn nuôi. Theo ví d c a IAS 41, ượ ụ ủ
các ho t đ ng tr ng tr t có th ho t đ ng lâm nghi p, tr ng cây hàng năm ho c cây ạ ộ ạ ộ
lâu năm, tr ng v n và tr ng r ng (IASB, 2000). ườ ồ ừ
Bên c nh cách phân lo i trên, v i m c đích trình bày thông tin trên báo cáo tài chính, ớ ụ
TSSH có th phân thành hai nhóm là TSSH mang s n ph m (bearer biological assets) và ả ẩ
TSSH đ tiêu th (consumable biological assets) (IASB, 2000). C th , lĩnh v c tr ng ụ ể
tr t có hai nhóm là cây mang s n ph m (bearer plants) (IASB, 2014) và các lo i cây ả ẩ
tr ng còn l i là cây đ tiêu th (consumable plants). Hai nhóm cây này có đ c đi m ặ ể
1
sinh h c và cách doanh nghi p (DN) thu đ c l i ích kinh t t chúng khác nhau, do đó ượ ế ừ
chúng c n có cách ng x k toán khác nhau. ử ế
Cây mang s n ph m là nh ng lo i cây đ c tr ng đ t o ra s n ph m NN, sau đó thu ả ẩ ượ ồ ể ả ẩ
ho ch s n ph m NN đem bán, còn cây tr ng v n còn t n t i trong DN. Theo đ nh ồ ạ
nghĩa c a IASB, cây mang s n ph m là m t cây s ng đáp ng c ba đi u ki n: Đ c ề ệ ượ
s d ng đ s n xu t ho c cung c p s n ph m NN, đ c mong đ i cho s n ph m ụ ể ả ấ ả ẩ ượ ả ẩ
nhi u h n m t kỳ k toán và ít có kh năng đ c bán d i d ng s n ph m NN tr ơ ế ượ ướ ạ
tr ng h p thanh lý đ t ng t (IASB, 2014). Đ c đi m c a TSSH mang s n ph m là ườ ặ ể ủ
sau khi thu ho ch s n ph m, TSSH đó v n còn t n t i trong DN và ti p t c “mang” ồ ạ ế ụ
s n ph m đ tiêu th trong t ng lai, ví d nh cây ăn trái, DN tr ng cây ăn trái đ thu ươ ụ ư
ho ch s n ph m NN là trái cây đem bán, sau khi thu ho ch trái cây, DN gi cây l i đ ạ ể
các mùa sau ti p t c thu ho ch trái cây; kh năng DN ch t cây ăn trái l y g hi m khi ế ụ ỗ ế
x y ra, cây ch b ch t b khi không còn cho s n ph m theo yêu c u c a DN. ỉ ị
Cây đ tiêu th là nh ng lo i cây tr ng còn l i, đ c tr ng đ thu ho ch d i d ng ượ ướ ạ
s n ph m NN, ho c đ tiêu th chính cây đó d i d ng TSSH. Đ c đi m c a lo i cây ướ ạ
tr ng này là khi đ c tiêu th thì ph n giá tr l n nh t đ c chuy n vào s n ph m ượ ị ớ ượ
NN, ho c DN k t thúc đ i s ng c a cây tr ng và bán chính cây tr ng đó. Ví d , lúa ế ờ ố
đ c tr ng đ n khi tr ng thành, sau khi thu ho ch s n ph m là h t lúa thì g c lúa ượ ồ ế ưở
còn l i h u nh không có giá tr đáng k ; ho c các lo i cây tr ng đ l y g , sau khi ư ể ấ
cây tr ng thành, ho c ch t cây l y g đ bán thì không còn cây.ưở ỗ ể
Ngoài ra, có m t s lo i cây tr ng đ c bi t v a là cây đ tiêu th v a là cây mang s n ụ ừ
ph m. Do v y, DN s phân lo i chúng tùy vào m c đích s d ng t i DN. Ví d nh ử ụ ư
cây cao su, n u DN tr ng l y g s phân lo i là cây đ tiêu th , n u DN tr ng đ l y ế ế ể ấ
m cao su s phân lo i là cây mang s n ph m. ả ẩ
Quy đ nh c a IAS v lĩnh v c tr ng tr t ự ồ
Quy đ nh v k toán đ i v i cây mang s n ph m đ c trình bày trong IAS s 41 (IAS ề ế ượ
41). Theo IASB (2000), IAS 41 yêu c u t t c TSSH bao g m c th c v t l n đ ng ậ ẫ
v t liên quan ho t đ ng NN, ph i đ c đo l ng và báo cáo b ng giá tr h p lý ượ ườ ị ợ
(GTHL) tr chi phí bán. Đi u này d a trên nguyên t c bi n đ i sinh h c đ c ph n ế ọ ượ
ánh t t nh t b ng GTHL, do đó t t c các lo i cây tr ng và s n ph m NN thu ho ch ấ ả
t cây tr ng t i th i đi m thu ho ch ph i đ c báo cáo theo GTHL. ả ượ
IAS 41 quy đ nh ba đi u ki n ghi nh n c a TSSH bao g m: (1) Công ty có th ki m ể ể
soát tài s n do k t qu t s ki n trong quá kh ; (2) TSSH có kh năng đem l i l i ích ế ả ừ
kinh t t ng lai cho công ty, và (3) GTHL ho c chi phí c a tài s n có th đo l ng ế ươ ườ
m t cách đáng tin c y. N u m t lo i cây tr ng đáp ng các đi u ki n ghi nh n trên ế ộ ạ
ph i đ c đo l ng và báo cáo theo GTHL, b t k đó là cây đ tiêu th hay cây mang ả ượ ườ ấ ể
2
s n ph m.ả ẩ
Tuy nhiên, sau khi nh n đ c góp ý c a các bên liên quan, tháng 6/2014, H i đ ng IAS ư ộ ồ
(IASB) đã công b b n s a đ i IAS 16 và IAS 41 v i n i dung, tách cây mang s n ố ả
ph m kh i ph m vi c a IAS 41- NN và k toán theo IAS 16 - Đ t đai, nhà x ng, máy ỏ ạ ế ưở
móc thi t b . Các bên liên quan cho r ng, vi c đo l ng theo GTHL không thích h p ế ị ườ
cho cây mang s n ph m vì chúng không còn tr i qua bi n đ i sinh h c quan tr ng n a, ế ổ
vi c s d ng nh ng TSSH lo i này t ng t nh quá trình s n xu t. Do đó, nên cho ử ụ ươ ư
phép áp d ng mô hình giá g c đ i v i TSSH mang s n ph m t ng t nh đ i v i nhà ươ ư ố
x ng và máy móc thi t b trong IAS 16 (IASB, 2014). Theo h ng d n c a b n s a ưở ế ị ướ
đ i này, n u m t DN áp d ng h th ng IAS có tài s n là cây mang s n ph m s th c ế ệ ố ẽ ự
hành k toán đ i t ng này nh sau:ế ố ượ ư
- B n thân cây mang s n ph m, ví d cây h tiêu, đ c phân lo i t ng t nh tài s n ượ ạ ươ ư
t hình thành trong DN, do đó k t lúc gieo tr ng đ n khi cây tr ng thành, k toán ể ừ ế ưở ế
s theo dõi chi phí t ng t nh giai đo n xây d ng nhà x ng ho c t s n xu t máy ươ ư ư ự ả
móc thi t b . Khi cây tr ng thành và cho s n ph m theo ý đ nh c a ng i qu n lý, kế ị ưở ườ ế
toán s ghi nh n l n đ u cây mang s n ph m theo giá g c là t ng các chi phí đã phát ậ ầ
sinh. Sau khi ghi nh n l n đ u, k toán có th l a ch n mô hình giá g c ho c mô hình ế ể ự
đánh giá l i, đ đo l ng và báo cáo trên báo cáo tài chính. Khi cây mang s n ph m ạ ể ườ
không còn cung c p s n ph m nh ý mu n n a, k toán s ghi gi m t ng t nh ghiấ ả ư ế ươ ư
gi m nhà x ng máy móc thi t b theo quy đ nh c a IAS 16. ưở ế ị
- Khi cây mang s n ph m tr ng thành, các s n ph m đang phát tri n trên cây mang ả ẩ ưở ả ẩ
s n ph m, nh các trái tiêu đang phát tri n trên cây h tiêu, s đ c ghi nh n là TSSH. ư ẽ ượ
K toán s đánh giá và báo cáo các s n ph m đang phát tri n này theo GTHL tr chi ế ả ẩ
phí bán n u xét th y c ba đi u ki n ghi nh n đã đ c đáp ng, còn ph n chênh l ch ế ấ ả ượ
GTHL gi a các l n báo cáo s đ c ghi vào báo cáo lãi l . Đ n khi thu ho ch, các s n ẽ ượ ế
ph m đang phát tri n s tr thành s n ph m NN, DN s đo l ng theo GTHL tr chi ẽ ở ườ
phí bán t i th i đi m thu ho ch. Sau khi thu ho ch, các s n ph m NN này không còn ạ ờ ể
thu c ph m vi c a CMKT NN n a mà s thu c ph m vi c a chu n m c hàng t n kho.ộ ạ ộ ạ
- Đ i v i các lo i cây còn l i và s n ph m NN thu t chúng t i th i đi m thu ho ch ố ớ
v n thu c đ i t ng c a IAS 41, nên c n đ c báo cáo theo GTHL tr chi phí bán. ố ượ ượ
Các tranh lu n và nghiên c u liên quan đ n IAS v lĩnh v c tr ng tr t. ế ự ồ
B n s a đ i c a IAS 16 và IAS 41 trong IASB 2014, đã đi theo h ng k toán tôn ổ ủ ướ ế
tr ng b n ch t h n hình th c và nh n đ c s ng h t các bên liên quan (Damian và ơ ượ ự ủ
c ng s , 2014). Tuy nhiên, các bên liên quan v n còn ti p t c tranh lu n r ng, nên m ế ụ
r ng ph m vi c a b n s a đ i, không ch cây mang s n ph m mà c các v t nuôi ủ ả ử ổ
mang s n ph m cũng ph i đ c h ch toán k toán theo quy đ nh c a IAS 16. Lý do là, ả ượ ế
các v t nuôi mang s n ph m khi đã tr ng thành cũng là các TSSH không còn tr i qua ả ẩ ưở
bi n đ i sinh h c l n và đ c s d ng đ t o ra s n ph m đ bán, ví d nh con c u ế ượ ể ạ ư
3
khi tr ng thành đ c s d ng đ l y lông tiêu th , quá trình này cũng gi ng nh quá ưở ượ ể ấ ư
trình s n xu t, nên các v t nuôi này cũng ph i theo quy đ nh c a IAS 16. ị ủ
Nh ng trong v n đ này, m c dù không ph nh n v b n ch t các v t nuôi lâu năm ư ấ ề ủ ậ ề
cũng gi ng nh cây lâu năm, nh ng H i đ ng IAS cũng không đ a đ i t ng này vào ư ư ư ố ượ
b n s a đ i, vì mong mu n thúc đ y nhanh quá trình thi t l p chu n m c và do vi c ế ậ
áp d ng GTHL cho đ ng v t thu n l i h n là áp d ng giá g c vì có th tr ng ho t ơ ị ườ
đ ng.
Theo nghiên c u đ nh l ng c a Huffman (2014), cách đo l ng giá tr phù h p v i ứ ị ượ ườ
m c đích s d ng c a tài s n s cung c p thông tin thích h p h n cho ng i s d ng, ử ụ ơ ườ
c th IAS 41 dùng giá g c đ đo l ng tài s n đang s d ng và dùng GTHL đ đo ườ ử ụ
l ng tài s n đ bán là phù h p. Bên c nh đó, Svoboda và Bohusova (2017) đã ti n ườ ả ể ế
hành nghiên c u v tính thích h p khi đo l ng cây mang s n ph m và v t nuôi theo ứ ề ườ
hai cách khác nhau. K t qu nghiên c u cho th y, dùng giá g c cho cây mang s n ế ả
ph m và GTHL cho v t nuôi mang s n ph m là m t l a ch n thích h p. M c dù v y, ộ ự
v n đ hai lo i TSSH có b n ch t gi ng nhau l i đ c ng x k toán khác nhau, s ượ ứ ế
v n còn ti p t c gây tranh cãi trong c ng đ ng k toán. ế ụ ế
Quy đ nh c a VAS v lĩnh v c tr ng tr t ự ồ
NN là m t thành ph n quan tr ng c a n n kinh t Vi t Nam, chi m 15,34% t ng GDP ế ệ ế
năm 2017 (T ng c c th ng kê, 2017), nh ng cho đ n nay, Vi t Nam v n ch a có ụ ố ư ế ư
CMKT v lĩnh v c này. Theo Thông t 200/2014/TT-BTC, ch có m t ph n nh h ng ư ỏ ướ
d n k toán lĩnh v c tr ng tr t n m trong ph n ph ng pháp v n d ng tài kho n 154 ẫ ế ươ ậ ụ
trong ngành NN. C th , đ i v i ngành tr ng tr t, cây tr ng đ c phân thành 3 lo i: ể ố ượ
Cây ng n ngày (lúa, khoai, s n,...); Cây tr ng m t l n thu ho ch nhi u l n (d a, ộ ầ
chu i,...) và Cây lâu năm (chè, cà phê, cao su, h tiêu, cây ăn qu ,...); k toán quá trình ả ế
chăm sóc cây lâu năm đ n khi tr ng thành t ng t nh quá trình hình thành tài s n ế ưở ươ ự ư
c đ nh. Nh v y, chi phí c a c “quá trình t khi làm đ t, gieo tr ng, chăm sóc đ n ố ị ư ậ ế
khi b t đ u có s n ph m (thu, bói) thì đ c h ch toán nh quá trình đ u t xây d ng ắ ầ ượ ư ầ ư
c b n đ hình thành nên tài s n c đ nh đ c t p h p chi phí TK 241 - Xây d ng ơ ả ố ị ượ
c b n d dang” (B Tài chính, 2015).ơ ả
Còn hai lo i cây ng n ngày và cây tr ng m t l n thu ho ch nhi u l n, đ c h ng ộ ầ ư ướ
d n t p h p chi phí liên quan vào tài kho n 154 “Chi phí s n xu t d dang”, khi cho ra ẫ ậ ấ ở
s n ph m thì chuy n chi phí vào tài kho n thành ph m.ả ẩ
So sánh h ng d n k toán lĩnh v c tr ng tr t c a Vi t Nam và qu c t .ướ ế ọ ủ ố ế
Xét v m t phân lo i: Thông t 200 ch a phân lo i các lo i cây tr ng theo cách th c ư ư ạ ồ
đóng góp vào doanh thu. Căn c vào các ví d và n i dung h ng d n thì “cây lâu ướ ẫ
4
năm” thu c lo i cây mang s n ph m. Bên c nh đó, các lo i “cây tr ng m t l n thu ộ ầ
ho ch nhi u l n” cũng là cây mang s n ph m, vì tr ng h p này t ng t nh ề ầ ườ ươ ư
“Tr ng h p công ty tr ng cây mía m t l n r i sau đó g c v n còn trong lòng đ t, n uườ ộ ầ ế
công ty gi ph n g c đ ti p t c t o s n ph m mà không bán thì g c cây đáp ng ể ế
đ nh nghĩa c a cây mang s n ph m” (IASB, 2014). V y n u tái phân lo i ba lo i cây ậ ế
tr ng c a Thông t 200 theo IAS s có k t qu nh sau: Cây đ tiêu th là cây ng n ư ế ả ư
ngày; Cây mang s n ph m bao g m cây lâu năm và cây tr ng m t l n thu ho ch nhi u ộ ầ
l n.
Xét v m t h ng d n k toán:ề ặ ướ ế Quy đ nh c a Vi t Nam cũng có đi m khác bi t so ủ ệ
v i IAS, c th là t t c các lo i cây tr ng Vi t Nam đ u đ c đánh giá và báo cáo ấ ả ượ
theo giá g c, trong khi theo chu n m c qu c t giá g c ch đ c áp d ng cho cây ế ỉ ượ
mang s n ph m. M c dù n u xét riêng tr ng h p cây lâu năm mà b n ch t là cây ế ườ ả ấ
mang s n ph m, thì quy đ nh k toán t i Vi t Nam l i gi ng quan đi m v i quy đ nh ả ẩ ị ế
k toán cây mang s n ph m c a IAS. Nh ng đây có th là s trùng h p ng u nhiên, doế ẩ ủ ư
Vi t Nam áp d ng giá g c đ đánh giá tài s n ch ch a có b ng ch ng cho th y k ố ể ứ ư ế
toán Vi t Nam đã ti m c n v i IAS trong lĩnh v c NN. ậ ớ
Gi i pháp phát tri n k toán lĩnh v c tr ng tr t Vi t Nam hi n nay ế ọ ở
Vi c phân lo i cây tr ng thành cây mang s n ph m và cây đ tiêu th cũng nh báo ả ẩ ư
cáo cây mang s n ph m theo giá g c, cây đ tiêu th theo GTHL nh IAS đã th hi n ư ể ệ
b n ch t c a các đ i t ng này và nh n đ c s đ ng ý cao t các bên liên quan ư ượ ự ồ
(Damian, 2014). Do đó, Vi t Nam c n ban hành CMKT v NN và đ a ra các khái ni m ệ ầ ư
liên quan đ n lĩnh v c tr ng tr t theo quan đi m c a IAS. Song song v i vi c ban hànhế ự ồ ớ ệ
CMKT, B Tài chính c n s a đ i Thông t 200 cũng nh ban hành các quy đ nh cho ầ ử ư ư
phù h p v i xu h ng c a qu c t . ướ ố ế
Tuy nhiên, vi c áp d ng các quy đ nh này vào th c t s g p khó khăn, ch y u liên ế ẽ ế
quan đ n vi c xác đ nh GTHL sao cho đáng tin c y. V v n đ này, có th gi i quy t ế ề ấ ế
b ng m t s cách nh : ộ ố ư
C n đ ng b và minh b ch hóa hành lang pháp lý v kinh doanh, đ ng th i hoàn thi n ầ ồ
th tr ng hàng hóa và th tr ng tài chính Vi t Nam, đ đáp ng nhu c u tìm ki m ị ườ ị ườ ế
các d li u tham chi u trong đo l ng GTHL;ữ ệ ế ư
Ban hành các quy đ nh v a có nguyên t c chung v a có h ng d n xác đ nh GTHL choị ừ ướ ẫ
nh ng tr ng h p có th x y ra. Các c quan có trách nhi m c n ban hành h ng d n ườ ợ ơ ướ ẫ
áp d ng GTHL, c s xác đ nh GTHL, ph ng pháp k toán theo GTHL, nh ng n i ơ ở ươ ế
dung, ph m vi các thông tin c n công b trên báo cáo tài chính; ầ ố
Nâng cao ch t l ng đào t o cho sinh viên b c cao đ ng, đ i h c và th ng xuyên c pấ ượ ườ
nh t ki n th c chuyên môn cho k toán viên, sao cho h có đ y đ ph m ch t và trình ế ế ầ ủ ẩ
đ chuyên môn đáp ng nhu c u xã h i trong b i c nh m i.
5
K t lu nế ậ
Bài vi t đã h th ng và tóm t t các quy đ nh c a IAS v lĩnh v c tr ng tr t theo IAS ế ệ ố
41, theo IASB 2000 và b n s a đ i c a IAS 16 và IAS 41, theo IASB 2014. Các h ng ổ ủ ướ
d n c a IAS đã có nh ng s a đ i đi theo h ng tôn tr ng b n ch t h n hình th c, ướ ấ ơ
m c dù v n ch a nh t quán hoàn toàn gi a các cây mang s n ph m và con v t mang ẫ ư ấ
s n ph m. Đây là đi m còn tranh lu n và là ch đ thú v cho các nghiên c u ti p theo. ủ ề ế
Bài vi t cũng đã tìm hi u các quy đ nh t i Vi t Nam v lĩnh v c tr ng tr t, so sánh v iế ự ồ
IAS đ h ng t i xây d ng VAS v NN và đ a ra m t s bi n pháp dài h n đ có th ể ướ ư
xác đ nh GTHL TSSH m t cách đáng tin c y và phù h p v i qu c t ./. ố ế
6
thông tin tài liệu
Kế toán lĩnh vực trồng trọt Khác biệt giữa Kế toán Việt Nam và Kế toán quốc tế Giới thiệu NN là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, trong đó lĩnh vực trồng trọt là ngành sản xuất chủ yếu của hoạt động NN. Mặc dù vậy, cho đến nay, Việt Nam vẫn chưa có chuẩn mực kế toán (CMKT) định nghĩa các khái niệm kế toán cơ bản trong lĩnh vực NN cũng như trồng trọt, các hướng dẫn liên quan đến kế toán trồng trọt còn ít và không cụ thể. Việt Nam đang trong quá trình hội nhập, đồng thời đang chuẩn bị cho việc áp dụng Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS), trong quá trình đó việc xây dựng CMKT Việt Nam (VAS) về NN là rất cần thiết. VAS về NN, cần dựa trên các khái niệm và hướng dẫn của IAS để nâng cao tính minh bạch và tính có thể so sánh được của thông tin kế toán, từ đó nâng cao tính cạnh tranh của nền kinh tế.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×