s n ph m.ả ẩ
Tuy nhiên, sau khi nh n đ c góp ý c a các bên liên quan, tháng 6/2014, H i đ ng IASậ ượ ủ ộ ồ
(IASB) đã công b b n s a đ i IAS 16 và IAS 41 v i n i dung, tách cây mang s n ố ả ử ổ ớ ộ ả
ph m kh i ph m vi c a IAS 41- NN và k toán theo IAS 16 - Đ t đai, nhà x ng, máyẩ ỏ ạ ủ ế ấ ưở
móc thi t b . Các bên liên quan cho r ng, vi c đo l ng theo GTHL không thích h p ế ị ằ ệ ườ ợ
cho cây mang s n ph m vì chúng không còn tr i qua bi n đ i sinh h c quan tr ng n a,ả ẩ ả ế ổ ọ ọ ữ
vi c s d ng nh ng TSSH lo i này t ng t nh quá trình s n xu t. Do đó, nên cho ệ ử ụ ữ ạ ươ ự ư ả ấ
phép áp d ng mô hình giá g c đ i v i TSSH mang s n ph m t ng t nh đ i v i nhàụ ố ố ớ ả ẩ ươ ự ư ố ớ
x ng và máy móc thi t b trong IAS 16 (IASB, 2014). Theo h ng d n c a b n s a ưở ế ị ướ ẫ ủ ả ử
đ i này, n u m t DN áp d ng h th ng IAS có tài s n là cây mang s n ph m s th c ổ ế ộ ụ ệ ố ả ả ẩ ẽ ự
hành k toán đ i t ng này nh sau:ế ố ượ ư
- B n thân cây mang s n ph m, ví d cây h tiêu, đ c phân lo i t ng t nh tài s nả ả ẩ ụ ồ ượ ạ ươ ự ư ả
t hình thành trong DN, do đó k t lúc gieo tr ng đ n khi cây tr ng thành, k toán ự ể ừ ồ ế ưở ế
s theo dõi chi phí t ng t nh giai đo n xây d ng nhà x ng ho c t s n xu t máy ẽ ươ ự ư ạ ự ưở ặ ự ả ấ
móc thi t b . Khi cây tr ng thành và cho s n ph m theo ý đ nh c a ng i qu n lý, kế ị ưở ả ẩ ị ủ ườ ả ế
toán s ghi nh n l n đ u cây mang s n ph m theo giá g c là t ng các chi phí đã phát ẽ ậ ầ ầ ả ẩ ố ổ
sinh. Sau khi ghi nh n l n đ u, k toán có th l a ch n mô hình giá g c ho c mô hình ậ ầ ầ ế ể ự ọ ố ặ
đánh giá l i, đ đo l ng và báo cáo trên báo cáo tài chính. Khi cây mang s n ph m ạ ể ườ ả ẩ
không còn cung c p s n ph m nh ý mu n n a, k toán s ghi gi m t ng t nh ghiấ ả ẩ ư ố ữ ế ẽ ả ươ ự ư
gi m nhà x ng máy móc thi t b theo quy đ nh c a IAS 16.ả ưở ế ị ị ủ
- Khi cây mang s n ph m tr ng thành, các s n ph m đang phát tri n trên cây mang ả ẩ ưở ả ẩ ể
s n ph m, nh các trái tiêu đang phát tri n trên cây h tiêu, s đ c ghi nh n là TSSH.ả ẩ ư ể ồ ẽ ượ ậ
K toán s đánh giá và báo cáo các s n ph m đang phát tri n này theo GTHL tr chi ế ẽ ả ẩ ể ừ
phí bán n u xét th y c ba đi u ki n ghi nh n đã đ c đáp ng, còn ph n chênh l ch ế ấ ả ề ệ ậ ượ ứ ầ ệ
GTHL gi a các l n báo cáo s đ c ghi vào báo cáo lãi l . Đ n khi thu ho ch, các s n ữ ầ ẽ ượ ỗ ế ạ ả
ph m đang phát tri n s tr thành s n ph m NN, DN s đo l ng theo GTHL tr chi ẩ ể ẽ ở ả ẩ ẽ ườ ừ
phí bán t i th i đi m thu ho ch. Sau khi thu ho ch, các s n ph m NN này không còn ạ ờ ể ạ ạ ả ẩ
thu c ph m vi c a CMKT NN n a mà s thu c ph m vi c a chu n m c hàng t n kho.ộ ạ ủ ữ ẽ ộ ạ ủ ẩ ự ồ
- Đ i v i các lo i cây còn l i và s n ph m NN thu t chúng t i th i đi m thu ho ch ố ớ ạ ạ ả ẩ ừ ạ ờ ể ạ
v n thu c đ i t ng c a IAS 41, nên c n đ c báo cáo theo GTHL tr chi phí bán.ẫ ộ ố ượ ủ ầ ượ ừ
Các tranh lu n và nghiên c u liên quan đ n IAS v lĩnh v c tr ng tr t.ậ ứ ế ề ự ồ ọ
B n s a đ i c a IAS 16 và IAS 41 trong IASB 2014, đã đi theo h ng k toán tôn ả ử ổ ủ ướ ế
tr ng b n ch t h n hình th c và nh n đ c s ng h t các bên liên quan (Damian vàọ ả ấ ơ ứ ậ ượ ự ủ ộ ừ
c ng s , 2014). Tuy nhiên, các bên liên quan v n còn ti p t c tranh lu n r ng, nên m ộ ự ẫ ế ụ ậ ằ ở
r ng ph m vi c a b n s a đ i, không ch cây mang s n ph m mà c các v t nuôi ộ ạ ủ ả ử ổ ỉ ả ẩ ả ậ
mang s n ph m cũng ph i đ c h ch toán k toán theo quy đ nh c a IAS 16. Lý do là, ả ẩ ả ượ ạ ế ị ủ
các v t nuôi mang s n ph m khi đã tr ng thành cũng là các TSSH không còn tr i qua ậ ả ẩ ưở ả
bi n đ i sinh h c l n và đ c s d ng đ t o ra s n ph m đ bán, ví d nh con c u ế ổ ọ ớ ượ ử ụ ể ạ ả ẩ ể ụ ư ừ
3