DANH MỤC TÀI LIỆU
Khách hàng của tôi
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Cn Thơ, tháng 5/2005
Marketing địa phương Qun lý Marketing trong thế k 21
Chương 4: Khách hàng
Noel Capon & James M. Hulbert Biên dch: Hoàng Phương
Chương 4
KHÁCH HÀNG
MC TIÊU HC TP
Sau khi bn hoàn tt chương này, bn s hiu rõ
nhiu hàm ý trong vic định nghĩa thut ng khách hàng
vai trò ca các cá nhân trong quá trình ra quyết định mua hàng
nhng yếu t thiết yếu trong quá trình ra quyết định mua hàng, bao gm nhn biết vn
đề, thu thp thông tin, đánh giá các la chn thay thế, la chn, và các quá trình hu
mãi
làm thế nào để phát trin các khuôn kh dùng để phân tích cu và nhu cu ca khách
hàng và li ích tìm kiếm
cách thc khách hàng đưa ra la chn t mt tp hp các gii pháp thay thế
nhng yếu t đó tác động đến các bước ra quyết định ca người tiêu dùng ln các t
chc
cách phân loi hàng mua ca khách hàng
làm thế nào bo đảm hiu rõ nhu cu ca khách hàng nhưđiu kin tiên quyết để
to ra giá tr cho khách hàng và c đông
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Cn Thơ, tháng 5/2005
Marketing địa phương Qun lý Marketing trong thế k 21
Chương 4: Khách hàng
Noel Capon & James M. Hulbert Biên dch: Hoàng Phương
2
GII THIU
Nhng chương trước đã nhn mnh rng mc tiêu hot động chính ca công ty là thu hút
và gi khách hàng li, bng cách đó to ra li nhun kinh tế, ci thin vin cnh tn ti và
tăng trưởng ca công ty, và làm tăng giá tr c đông. Để đạt được mc tiêu này, chúng ta
phi hiu rõ khách hàng và quá trình ra quyết định ca khách hàng. Chương này xem
khách hàng là nhng cá nhân; trong chương 7, chúng ta s tho lun nhng phi hp đặc
bit ca khách hàng, tc các phân khúc th trường – đơn v cơ bn để phát trin chiến lược
th trường.
Chương này m đầu vi định nghĩa v khách hàng. Nếu không biết h là ai thì
không th hiu được h, ch chưa nói đến vic phát trin chiến lược bo đảm vic mua
hàng như mong mun và/hay hành vi gii thiu người khác mua hàng. Chương này đề
cp đến khách hàng cp độ vĩ mô và c cp độ vi mô; tìm hiu nhng vai trò khác
nhau ca các cá nhân trong các quá trình quyết định ca khách hàng sau đó. Phn này s
dn đến chính quá trình ra quyết định ca khách hàng; chúng ta tp trung ch yếu vào
nhn biết vn đề, đánh giá các la chn khác nhau và đi đến la chn.
Mc v xác định vn đề có tho lun chi tiết v nhu cu và ý mun ca khách
hàng. Phn này gii thiu s khác bit gia đặc đim và li ích; và phát trin cơ chế phân
theo ba loi bao gm li ích chc năng, tâm lý và kinh tế. Phn này kết thúc vi mt s
đim lưu ý thêm v li ích khách hàng. Phn Ph lc ca chương làm rõ các phương
pháp để hiu rõ nhu cu và ý mun khách hàng. Kế tiếp, chương này tp trung vào các
phương pháp đánh giá các la chn thay thế trong các quyết định mua hàng, bao gm
phn tho lun nhng lúc phi t b lý trí khi quyết định mua hàng. Sau phn trình bày
toàn b quá trình ra quyết định mua hàng s là phn gii thiu nhng nh hưởng khác
nhau đến quá trình ra quyết định mua hàng ca khách hàng, trước tiên ca người tiêu
dùng sau đó đến các t chc. Phn này kết thúc vi phn gii thiu v ba quá trình ra
quyết định khách hàng tiêu biu.
Mc dù có mt s khác bit rõ ràng gia khách hàng như là cá nhân, gia đình và t
chc nhưng tt c đều được xem xét tương t nhau bi trên bình din chung, có th áp
dng cùng khung phân tích căn bn đối vi mi loi. Khi cn, s xem xét nhng s khác
bit trong quá trình ra quyết định gia các thc th tiêu dùng khác nhau.
KHÁCH HÀNG CA CHÚNG TA LÀ, HAY NÊN LÀ, AI?
Yogi Berra, mt cu th kiêm hun luyn viên bóng chày ni tiếng, được mi người biết
đến vi câu nói, “Ch cn quan sát bn có th thy rt nhiu!” Anh ta hn có th thêm
vào, “Khó mà tìm ra cái chúng ta đang tìm kiếm nếu chúng ta không biết chúng là gì”.
Điu này v cơ bn rt đúng trong tiếp th, bi vì mt gi định đơn gin rng khách hàng
là mt thc th đem tin li cho công ty để đổi ly hàng hóa và dch v thì hu như lúc
nào cũng không đủ. Nhm đến khách hàng thích hp thường là chìa khóa để dn đến tiếp
th thành công; trái li, nhn din khách hàng sai đem li nhng hu qu nghiêm trng.
Để xác định và nhn din khách hàng, chúng ta phi bt đầu bng cách ba ra mt
tm lưới rng; nhm đến “đúng” khách hàng là mt quá trình mà cn phi bt đầu vi
đầu óc phóng khoáng. Mt s người so sánh quá trình này vi công vic ca nhà thám t;
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Cn Thơ, tháng 5/2005
Marketing địa phương Qun lý Marketing trong thế k 21
Chương 4: Khách hàng
Noel Capon & James M. Hulbert Biên dch: Hoàng Phương
3
tht vy, gia chúng có nhng nét tương đồng. Chúng ta hãy bt đầu vi mt định nghĩa
hu ích v “khách hàng”:
Bt k cá nhân hay t chc nào tham gia vào kênh phân phi hay quyết định (không
phi đối th cnh tranh) mà hành động ca h có th tác động đến vic mua sn
phm hay dch v ca công ty.1
Có th đưa ra nhng nhn định v định nghĩa trên như sau:
Định nghĩa bao hàm c nhng khách hàng hin hu và khách hàng tim năng ca
công ty mà công ty tìm kiếm cho tương lai.2
Định nghĩa trên tp trung vào nhng cá nhân và t chc có th gây nh hưởng
đến quyết định mua sn phm và dch v ca công ty. Do vy, khái nim khách
hàng được m rng vượt ra ngoài thc th (cá nhân, gia đình hay t chc), h
trao đổi tin (hay hàng hóa và dch v) để ly các sn phm hay dch v ca công
ty.
Theo cách dùng chung nht, mi người cho rng khách hàng tn ti hai cp độ
– vĩ mô và vi mô. cp độ vĩ mô, khách hàng là mt đơn v t chc chng hn
như doanh nghip (bao gm nhng thc th phân phi như người bán s và bán
l), chính ph và gia đình. cp độ vi mô, khách hàng là mt cá nhân vi quyn
ra quyết định hay tm nh hưởng trong đơn v t chc. Tuy nhiên, nói mt cht
ch dưới góc độ tiếp th, khách hàng luôn luôn là nhng cá nhân. Các t chc
không đưa ra quyết định; nhng người trong t chc đó mi đưa ra quyết định!
Nhn din không đúng khách hàng cp độ vi mô có th gây ra nhng hu qu
nghiêm trng.
Ví d: Trước khi tiến hành thôn tính công ty máy vi tính NCR năm 1991, AT&T
hu như đã tht bi trong vic n lc tham gia vào ngành máy vi tính. Mt yếu t
ct yếu trong tht bi này chính là nim tin ca AT&T rng khách hàng chính ca
mình - các nhà qun lý các công ty vin thông mà AT&T có quan h tt - có tác
động mnh vi các nhà qun lý h thng vn chu trách nhim vic mua máy vi
tính.3 Tht s không phi như vy.
Ví d: Mt ngân hàng đầu tư có tiếng New York tht bi không bo đảm được
v trí là ngân hàng hàng đầu trong vic bo đảm phát hành c phiếu ra công chúng
đầu tiên (IPO). Ngân hàng đã chú trng vic bán hàng ca mình đối vi giám đốc
tài chính (CFO) và tng giám đốc điu hành (CEO) nhưng li lãng quên mt
người mà thường không trong công ty khi ngân hàng đầu tư đến thăm – c đông
ln!
Ví d: Monsanto đã s dng khá nhiu ngun lc ca mình để phát trin các loi
cây trng biến đổi gen. Mc dù sn phm ci thin năng sut đối vi khách hàng
trc tiếp ca công ty - nông dân, nhưng h không to ra nhng li ích thy được
cho người tiêu dùng. Do không xem xét nhóm khách hàng này, Châu Âu,
Monsanto tr thành tâm đim ca hàng lot nhng phê phán t phía nhóm các nhà
tiêu dùng và môi trường khác nhau.
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Cn Thơ, tháng 5/2005
Marketing địa phương Qun lý Marketing trong thế k 21
Chương 4: Khách hàng
Noel Capon & James M. Hulbert Biên dch: Hoàng Phương
4
Công ty có c khách hàng trc tiếp (nhng người trao tin hoc hàng để đổi ly
sn phm hay dch v ca công ty) và c khách hàng gián tiếp (nhng người nhn
sn phm ca công ty t nhng trung gian). Khách hàng gián tiếp có th đáng
chú ý hơn khách hàng trc tiếp, mc dù sn phm ca công ty có th tri qua s
biến đổi trng thái trong quá trình sn xut và người tiêu dùng gián tiếp không th
nhn biết được sn phm đó. Như đã tho lun phn sau, chú trng vào khách
hàng trc tiếp thường được gi là “đẩy” trong khi đó chú trng vào khách hàng
gián tiếp được gi là “kéo”.
Ví d: Trước đây, tp đoàn Intel đặt trng tâm khuyến mãi trước hết vào khách
hàng trc tiếp là nhng nhà sn xut máy vi tính thông qua n lc đẩy mnh
doanh s. Tuy nhiên, đầu nhng năm 1990, tp đoàn đã tung ra chiến dch qung
cáo nhiu triu đô-la và rt thành công: Intel inside. Chiến dch này nhm vào
khách hàng gián tiếp, thành viên ca kênh phân phi (nhà phân phi và bán l) và
người tiêu dùng. Mc dù nhóm khách hàng này tht s chưa bao gi nhìn thy
sn phm Intel nhưng Intel đã gn nhãn con chip vào công c đưa ra quyết định. 4
Cá nhân hay t chc có th tham gia vào quyết định mua hàng vi nhiu hình
thc khác nhau. Khách hàng có th là nhng trung gian và có vai trò va là
khách mua hàng (ca công ty) va là người bán (cho khách hàng khác); hay h
có th đóng vai trò người s dng, người mua hay người tiêu dùng cui cùng.
Nhng cá nhân hay t chc khác như chính ph, các cơ quan tiêu chun, tư vn,
người tiên phong to s thích, hay tm gi là “nhng bn hàng” đều có th tham
gia đóng vai trò ch đạo trong các quyết định mua/mua li trước hết vi tư cách
là ngun gây nh hưởng (hay xác lp tiêu chun).5
Bên cnh hành động mua hàng, khách hàng có th thc hin nhiu hành vi khác
tác động đến vic mua hàng. Chng hn như có h có th gây nh hưởng đối vi
vic mua hàng, h có th tiếp nhn sn phm, hay cung cp dch v cho nhng
khách hàng khác.
Định nghĩa này hàm ý rng khách hàng “mua hàng” sn lòng và có kh năng chi
tr. Vì nhiu lý do khác nhau (xem Chương 3), công ty có th không mun làm
ăn vi mt s khách hàng tim năng nht định.
Không nht thiết phi có mi quan h trc tiếp gia công ty và khách hàng ca
mình; công tyth không biết, v mt cá nhân, khách hàng ca mình là ai; và
mc dù nghe có v k l nhưng khách hàng cũng có th không biết nhà cung cp
ca mình là ai.6 Mãi cho đến gn đây, vic các công ty sn xut hàng tiêu dùng
biết được tên người tiêu dùng sn phm ca mình mi tr thành điu bình
thường. Nhn din người tiêu dùng để có th tiếp xúc trc tiếp vi h ngày càng
tr nên quan trng hơn đối vi nhng công ty này.7 Trái li, trong các ngành
kinh doanh khác như dch v tài chính bi vì tính cht dch v là mt mi quan
h liên tc nên công ty phi duy trì h sơ chi tiết v khách hàng ca mình vì mc
đích hot động. Nhng d liu này có th được s dng cho các mc đích tiếp
th.
NHNG VAI TRÒ CA KHÁCH HÀNG TRONG QUÁ TRÌNH MUA HÀNG LÀ
GÌ?
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Cn Thơ, tháng 5/2005
Marketing địa phương Qun lý Marketing trong thế k 21
Chương 4: Khách hàng
Noel Capon & James M. Hulbert Biên dch: Hoàng Phương
5
Vic tho lun định nghĩa khách hàng cho thy khách hàng có th được xem xét c cp
độ vĩ ln vi mô. Khách hàng cp độ vĩ hin din trong các t chc như h gia
đình, doanh nghip, và các cơ quan chính ph; khách hàng cá nhân cp độ vi mô đóng
nhiu vai trò khác nhau trong các quyết định mua hàng. Hiu rõ được nhng mi quan h
vai trò này trong các đơn v ra quyết định (DMU) là ti cn thiết đối vi người bán.
Nhng vai trò tiêu biu là:
Người gác cng: Là cá nhân có kh năng cn tr vic tiếp cn đến người ra quyết
định và nhng người gây nh hưởng khác. Trong nhiu t chc, thư ký, trhành
chính và các nhân viên mua hàng đóng vai trò này.
Người gây nh hưởng: Là cá nhân có ý kiến mà người ra quyết định đánh giá cao
trong khi người đó đưa ra quyết định. Nhng cá nhân này có th có các mc độ nh
hưởng khác nhau đối vi quyết định mua hàng c th. Đối vi mt người mua
nhân, bn bè hay đồng nghip là nhng người gây nh hưởng; trong gia đình, tùy vào
sn phm hay dch v, người gây nh hưởng có th là chng, v hay con cái. Khi các
t chc mua hàng, nhiu cá nhân t nhng b phn chc năng khác nhau có thy
nh hưởng. Ngoài ra, nhng người khác có th đóng vai trò nh hưởng bao gm các
hip hi người tiêu dùng, nhng nhà làm lut, quan chc chính ph, chính tr gia, tư
vn và “nhng bn hàng”.
Người xác lp tiêu chun: Là người có nh hưởng gián tiếp đối vi vic mua hàng
xut phát t vai trò ca anh ta hay cô ta trong vic xác lp các quy cách phm cht,
mc dù h có th không chính thc liên quan đến chính quyết định đó. Chng hn,
khi đưa ra quyết định liên quan đến nhà , kiến trúc sư có th đóng vai trò này; trong
mt t chc, đó có th là k sư.
Người ra quyết định: Là cá nhân chính thc có quyn ra quyết định.
Người mua: Là cá nhân kh năng hoàn tt hành động mua hàng vi nhà cung cp.
các gia đình phương Tây, đối vi nhiu sn phm và dch v, theo truyn thng,
người n ch gia đình thường đóng vai trò này; vùng nông thôn ti Bangladesh, vai
trò này do đàn ông nm gi. Trong các t chc, nhân viên mua hàng chính là “người
mua”.
Người s dng: Là người nhn được li ích ca sn phm mt cách trc tiếp nht.
Người s dng thường ít có vai trò trc tiếp đối vi quyết định mua hàng nhưng bi
vì h có th thc hin có hiu qu quyn ph quyết đối vi vic s dng sn phm
cho nên h tr thành nhng người gây nh hưởng ln. Chng hn như, tr em
người s dng/gây nh hưởng cc k mnh m đối vi các sn phm ngũ cc ăn lin;
ti nhà máy, công nhân nào nói rng “Tôi s không làm vic vi th có màu đỏ đó
đâu” thì h có quyn lc mnh, mc dù ch yếu là quyn nói “không”.
K phá bĩnh: Là người c gng ngăn không cho công ty bán hàng. Có th, đây
nhân viên cũ bt mãn hay là người có ông anh r làm vic cho đối th cnh tranh!
Người ng h: Người đẩy mnh li ích ca công ty trong n lc bán hàng. Trước
đây người này thnhiu kinh nghim vi công ty bán hàng hay có mi quan h
cá nhân vi đội ngũ nhân viên ca công ty này.
Người cung cp thông tin: Là người luôn thông tin cho công ty bán hàng biết được
các quá trình mua hàng ca t chc mua, cht lượng mi quan h (công ty và đối th
cnh tranh), …
Chương trình Ging dy Kinh tế Fulbright
Cn Thơ, tháng 5/2005
Marketing địa phương Qun lý Marketing trong thế k 21
Chương 4: Khách hàng
Noel Capon & James M. Hulbert Biên dch: Hoàng Phương
6
Bng 4.1 cho thy các “din viên” vi nhng vai trò trên đối vi hai quyết định
mua hàng. Trước tiên, mt ví d v t chc: mt công ty đa quc gia hàng đầu quyết
định xem cn để cho ai cung cp mt lot các chương trình hun luyn đội ngũ qun lý
trung cp; Trường Kinh doanh Columbia là mt nhà cung cp tim năng. Th hai: ví d
khách hàng: gia đình đang c gng đi đến quyết định có nên đi du thuyn trong dp ngh
ca gia đình hay không.8
Bng 4.1 Ví d v vai trò trong quá trình ra quyết định ca t chc và người tiêu dùng
Vai trò T chc Người tiêu dùng
Người gác cng Nhân viên Ngun nhân lc (HR) cao cp Người giúp nhà ni trú
Người gây nh
hưởng chính
Các giám đốc chuyên môn cao cp Tr con
Người xác lp
tiu chun
Nhân viên HR cp thp chuyên phát
trin quy trình và ni dung chương trình
Bà ni ngoi (tha mãn mt
s yêu cu cơ bn)
Người ra quyết
định
CEO M
Người mua Phòng mua hàng Cha
Người s dng Các nhà qun lý cp trung M, cha, con và ông bà
K phá bĩnh Các giám đốc chuyên môn cao cp có
bng MBA ca Harvard và Wharton
Bn trai ca cô con gái (có
vic làm hè ti mt nơi ngh
mát gia đình vùng Caribê)
Người ng h Giám đốc chuyên môn cao cp cam kết
làm vic cho Trường Kinh doanh
Columbia sau khi phòng tiếp th ca
mình được thay đổi toàn din
Anh bà con th hai (làm trong
ngành du thuyn)
Người cung cp
thông tin
(Mt n phm cht lượng dành cho đào
to qun lý ca) Bricker
Hãng du lch
CÁC CÂU HI V VAI TRÒ Công ty bán hàng phi hiu rõ các quyết định mua sn
phm ca mình được đưa ra như thế nào, bt k khách hàng là cá nhân, gia đình hay t
chc. Ví d:
Các quyết định do mt cá nhân hay mt nhóm đưa ra?
Nếu là quyết định nhóm thì nhng vai trò nào là thích hp?
Ai đóng vai trò ch đạo?
Mi quan h quyn lc gia h vi nhau ra sao?
Liên minh cá nhân nào được hình thành để đi đến quyết định mua hàng, nếu có?
Nhng liên minh này có tính riêng bit tùy tng món hàng hay không, tc có phi liên
mình hình thành đi hình thành li tùy theo loi hàng mua hay không?
Cơ chế nào được s dng để gii quyết xung đột?
Nhng đặc đim khác nhau này có th b nh hưởng có li cho công ty như thế nào?
thông tin tài liệu
Chương này cho bạn biết về định nghĩa khách hàng. Nếu không biết họ là ai thì không thể hiểu được họ chứ đừng nói đến việc phát triển chiến lược bảo đảm việc mua hàng như mong muốn. Chương này đề cấp đến khách hàng ở cấp độ vĩ mô và cả cấp độ vi mô tìm hiểu những vai trò khác nhau của các cá nhân trong quá trình quyết định của khách hàng sau đó.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×