DANH MỤC TÀI LIỆU
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TRẠM KHÍ NÉN TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ THIẾT KẾ HỆ TRUYỀN ĐỘNG ĐIỆN VÀ TRANG BỊ ĐIỆN TRẠM NÉN KHÍ
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG…………..
Luận văn
Thiết kế truyn động đin và trang
b đin trm khí nén có nhiu máy
nén khí vi mc độ t động hóa
cao
1
LI M ĐẦU
Ngày nay tt c các nhà máy và xí nghip công nghiệp đều trang b các
h thng t động hoá mc cao. Các h thng này nhm mục đích nâng cao
chất lượng sn phẩm, nâng cao năng suất lao động, gim chi phí sn xut, gi
phóng người lao động ra khi nhng v trí độc hại …
Các h thng t động hoá giúp chúng ta theo dõi, giám sát quy trình
công ngh thông qua các ch s ca h thống đo lường kim tra. Các h thng
t động hoá thc hin chức năng điều chnh các thông s công ngh nói riêng
điều khin toàn b quy trình công ngh hoc toàn b xí nghip nói chung
.H thng t động hoá đm bo cho quy trình công ngh xảy ra trong điều
kin cn thiết đm bo nhịp đ sn xut mong mun ca từng công đoạn
trong quy trình công ngh. Chất lượng ca sn phẩm năng suất lao động
của các phân xưởng, ca tng nhà máy, nghip ph thuc rt ln vào cht
ng làm vic ca các h thng t động hoá này.
Để phát trin sn xut, ngoài vic nghiên cu hoàn thin các quy trình
công ngh hoc ng dng công ngh mi, thì một hướng nghiên cu không
kém phn quan trng nâng cao mức độ t động hoá các quy trình công
ngh.
: Thiết kế truyền động điện
trang b đin trm khí nén nhiu máy nén khí vi mức độ t động a
cao
Để hoàn thành được đồ án này em xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS
Hoàng Xuân Bình cùng toàn th các thy giáo các bn Trường Đại hc
Dân Lp Hải Phòng giúp đỡ và hướng dn em tn tình trong quá trình làm tt
nghip.
Sinh viên thc hin
Phm Quý Dt
2
CHƢƠNG 1.
KHÁI QUÁT CHUNG V TRM KHÍ NÉN TRONG CÔNG NGHIP
1.1. VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CA MÁY NÉN KHÍ
Truyền động và điều khiển bằng khí nén đang ngày càng trở lên phổ biến
được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp. Chúng thường được sử dụng
trong các hệ thống tự động hóa, hệ thống kẹp, giữ nâng hạ và di chuyển
Không khí nén là mt dng năng lượng quan trng đưc s dng rng rãi
trong tt c các ngành ca nn kinh tế quc dân: luyn kim, hoá cht, cơ khí
xây dng, giao thông vn ti, nông nghip…
1.1.1. Vai trò của hệ thống khí nén
Trong công nghiệp khí nén ý nghĩa đặc biệt quan trọng yêu cầu hệ
thống khí nén gần như là bắt buộc với mọi ngành từ ngành may, dệt, hóa chất,
khí, nhựa...Do quá trình công nghệ phức tạp đòi hỏi phải tự động điểu
khiển quá trình yêu cầu vận hành cao. Chính vậy phần lớn quá trình đều
được điều khiển tự động. Trong điều khiển hoạt động nhà máy, việc điều
khiển các van chiếm một vị trí quan trọng van được điều khiển bằng khí nén
một số ưu điểm, thậm chí một số van ngừng khẩn cấp bắt buộc phải dùng
khí nén do an toàn. Chất lượng của khí nén độ tin cậy của hệ thống
này đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hoạt động bình thường
an toàn vận hành nhà máy. Ngoài chức năng cung cấp khí nén cho quá trình
điều khiển tự động khí nén còn được phục vụ cho một số quá trình công nghệ,
dụng cụ sửa chữa và máy móc
1.1.2. Gii thiu máy nén khí và h thng khí nén
Máy nén khí là các máy móc (h thng cơ học) có chức năng làm tăng áp
sut ca chất khí. Các máy nén khí dùng đ cung cp khí áp sut cao cho
các h thng máy ng nghiệp để vận hành chúng, đ khởi động động
3
công xut lớn, để chạy động knén hoặc các máy móc, thiết b ca nhiu
chuyên ngành khác...
H thng khí nén s dng khí áp suất để to ra s chuyển đng. Do hiu
sut làm vic ca h thng không cao và nhiu nguy him khi cha khí nén áp
sut cao nên gii hn áp sut làm vic ca h thng khi nén trong công nghip
ch ti 7 bar, mt s h thống đặc bit th làm vic vi áp suất cao hơn
khong 10 bar
1.1.2.1. Phân loi máy nén k
a. Phân loi theo áp sut
Máy nén khí áp sut thp: p < 15 bar
Máy nén khí áp sut cao: p > 15 bar
Máy nén khí áp sut rt cao : p > 300 bar
b. Phân loi theo nguyên lý hoạt động
Máy nén khí chuyển động tròn
Máy nén khí chuyển động tịnh tiến
c. Phân loại theo số cấp nén
Máy nén một cấp
Máy nén nhiều cấp
d. Phân loại theo cách làm mát
Làm lạnh theo quá trình nén
Không làm lạnh
1.1.2.2. Mt s dạng máy nén khí thƣờng đƣợc s dng
a. Máy nén khí Piston
Máy nén khí Piston hay còn gọi máy nén khí chuyển động tịnh tiến sử
dụng piston điều khiển bằng tay quay.Có thể đặt cố định hoặc di chuyển
được,có thể sử dụng riêng biệt hoặc tổ hợp.Chúng thể được điều khiển
bằng động điện hoặc động Diesel. Máy nén khí Piston được chia làm
hai loại: Máy nén kpiston dầu(Oil flood piston air compressor) máy
4
nén khí piston không dầu(Oil free piston air compressor).Ngoài ra máy nén
khí piston còn được phân loại theo áp suất làm việc: Máy nén khí piston thấp
áp và máy nén khí piston cao áp.
y nén khí piston thấp áp 8-15bar
Máy nén khí piston cao áp không dầu 15-35bar
Máy nén khí piston cao áp có dầu 15- 35bar
Máy nén khí piston một chiều một cấp
Hình1.1: Sơ đồ nguyên lý và hoạt động của máy
nén khí piston 1 chiều, một cấp a) không có con trượt, b)có con trượt
1)xilanh 2)piston 3)con đẩy 4)con trượt 5)thanh truyền6)tay quay 7van nạp
8)van xả
Nguyên lý hoạt động: Máy nén khí piston mt cp: kì np, chân không
đưc to lập phía trên piston, do đó không khí được đẩy vào bung nén thông
qua van np. Van này m t động do s chênh lch áp sut gây ra bi chân
không trên b mặt piston. Khi piston đi xung tới đim chết dưới” bt
đầu đi lên, không khí đi vào buồng nén do s mt cân bng áp sut phía trên
dưới nên van nạp đóng lại quá trình nén khí bắt đầu xy ra. Khi áp sut
trong buồng nén tăng ti mt mức nào đó s làm cho van thoát m ra, khí nén
s thoát qua van thoát để đi vào hệ thng khí nén.
5
- Cả hai van nạp thoát thường xo các van đóng mở tự động
do sự chênh lệch áp suất ở phía của mỗi van.
- Sau khi piston lên đến “điểm chết trên” và bắt đầu đi xuống trở lại, van
thoát đóng và một chu trình nén khí mơi bắt đầu.
-Máy nén khí kiu piston mt cp th hút được lượng đến 10m/phút
áp suất nén được 6 bar, th trong mt s trường hp áp suất nén đến 10
bar.
Máy nén khí piston hai chiều một cấp
Hình 1.2: Máy nén khí nhiều cấp
Nguyên lý hoạt động: Máy nén khí piston hai chiu mt cấp, trong đó c
hai đầu xilanh đều được làm kín lp van np, van x. Chuyển động ca
piston đồng thi thc hin hai quá trình np khí phn xilanh này và x khí
phần xi lanh kia. Khi piston đi xung, th tích phn không gian phía trên
piston ln dn, áp sut gim xung van np m ra không khí đưc np vào
phía trên piston. Đồng thời khi piston đi xung, th tích dưới piston gim, áp
sut tăng van xả m ra, khí theo đưng ng qua bình chứa. Khi piston đi lên
thông tin tài liệu
Máy nén khí không đòi hỏi về thay đổi tốc độ, trừ trường hợp đặc biệt. Do vậy có năng suất dưới 10m3/phút thường kéo bằng động cơ không đồng bộ nếu lưới đủ khỏe ta có thể mở máy trực tiếp với động cơ roto lồng sóc. Nếu lưới điện yếu thì dùng động cơ không đồng bộ roto dây quấn, mở máy gián tiếp thông qua điên trở khởi động. Trong cả hai trường hợp thì momen khởi động không nhỏ hơn 0,4Mđm và momen cực đại không quá 1,5Mđm. Máy nén có năng suất lớn hơn 20m3/phút thường kéo bằng động cơ đồng bộ. Trường hợp này cần momen mờ máy không quá 0,4Mđm và momen kéo vào đồng bộ không dưới 0,6Mđm. Động cơ đồng bộ kéo máy nén piston thường đóng trực tiếp vào lưới
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×