doanh n i ti ng Norman Bowie là ng i đ u tiên đã đ a ra khái ni m này trong m tổ ế ườ ầ ư ệ ộ
H i ngh Khoa h c vào năm 1974. K t đó, đ o đ c kinh doanh đã tr thành m t chộ ị ọ ể ừ ạ ứ ở ộ ủ
đ ph bi n trong các cu c tranh lu n c a các lãnh đ o trong gi i kinh doanh, ng iề ổ ế ộ ậ ủ ạ ớ ườ
lao đ ng, các t ch c, ng i tiêu dung cũng nh các giáo s đ i h c M , và t đó lanộ ổ ứ ườ ư ư ạ ọ ở ỹ ừ
ra toàn th gi i. Tuy nhiên, không ph i t t c nh ng nhà nghiên c u, các tác gi vàế ớ ả ấ ả ữ ứ ả
di n gi đ u có chung quan đi m v đ o đ c kinh doanh. Tr c h t, gi a kinh doanhễ ả ề ể ề ạ ứ ướ ế ữ
và đ o đ c luôn có s mâu thu n. M t m t, xã h i luôn mong mu n các công ty t o raạ ứ ự ẫ ộ ặ ộ ố ạ
nhi u vi c làm l ng cao, nh ng m t khác, nh ng công ty này l i mong mu n gi mề ệ ươ ư ặ ữ ạ ố ả
b t chi phí và nâng cao năng su t lao đ ng. Ng i tiêu dùng luôn mong mu n mua hàngớ ấ ộ ườ ố
v i giá th p nh t còn các c s th ng m i l i mu n có lãi su t cao nh t. Xã h iớ ấ ấ ơ ở ươ ạ ạ ố ấ ấ ộ
mong mu n gi m ô nhi m môi tr ng, còn các công ty còn l i mu n gi m t i đa chiố ả ễ ườ ạ ố ả ố
phí phát sinh khi tuân th các quy đ nh v b o v môi tr ng trong ho t đ ng s n xu tủ ị ề ả ệ ườ ạ ộ ả ấ
c a h . Chính t đó đã n y sinh xung đ t không th tránh kh i trong quan ni m v đ oủ ọ ừ ả ộ ể ỏ ệ ề ạ
đ c kinh doanh, do khác bi t v l i ích c a công ty v i l i ích c a ng i lao đ ng,ứ ệ ề ợ ủ ớ ợ ủ ườ ộ
ng i tiêu dùng và toàn th xã h i. Vì t t c nh ng đi u đ i l p nói trên là t t y u nênườ ể ộ ấ ả ữ ề ố ậ ấ ế
các nhà qu n lý bu c ph i làm sao đ cân b ng l i ích c a công ty v i l i ích c a cácả ộ ả ể ằ ợ ủ ớ ợ ủ
c đông (shareholders) và nh ng ng i có quy n l i liên quan, bao g m nhân viên,ổ ữ ườ ề ợ ồ
khách hàng và toàn th c ng đ ng.ể ộ ồ
Cho đ n nay, các nhà nghiên c u đã đ a ra r t nhi u khái ni m v đ o đ c kinhế ứ ư ấ ề ệ ề ạ ứ
doanh, trong đó khái ni m sau có th đ c coi là đ n gi n nh t: Đ o đ c kinh doanh làệ ể ượ ơ ả ấ ạ ứ
nh ng nguyên t c đ c ch p nh n đ phân đ nh đúng sai, nh m đi u ch nh hành viữ ắ ượ ấ ậ ể ị ằ ề ỉ
c a các nhà kinh doanh. Đ nh nghĩa này khá chung chung, vì th cũng b qua nhi uủ ị ế ỏ ề
nhân t quan tr ng, ví d nh : nh ng lo i hành vi nào nh ng nguyên t c đ o đ c cóố ọ ụ ư ữ ạ ữ ắ ạ ứ
th đi u ch nh; Hay nh ng ai có th đ c coi là “nhà kinh doanh” và hành vi c a hể ề ỉ ữ ể ượ ủ ọ
c n đ c đi u ch nh nh th nào?ầ ượ ề ỉ ư ế
Ý th c đ c s ph c t p c a v n đ , giáo s Phillip V.Lewis t tr ng Đ i h cứ ượ ự ứ ạ ủ ấ ề ư ừ ườ ạ ọ
Abilene Christian, Hoa Kỳ đã ti n hành đi u tra và thu th p đ c 185 đ nh nghĩa đ cế ề ậ ượ ị ượ
đ a ra trong các sách giáo khoa và các bài nghiên c u t năm 1961 đ n 1981 đ tìm raư ứ ừ ế ể
“đ o đ c kinh doanh” đ c đ nh nghĩa ra sao trong các tài li u nghiên c u và trong ýạ ứ ượ ị ệ ứ
6