DANH MỤC TÀI LIỆU
Kiểm toán Độc lập và Kiểm toán Nội bộ có mối liên quan gì?
Ki m toán Đ c l p và Ki m toán N i b có m i liên quan gì?ể ộ ể ộ
Ki m toán đ c l p là gì? ộ ậ
i m toán đ c l p lo i ki m toán đ c ti n hành b i các ki m toán viên thu c các   
công ty, các văn phòng ki m toán chuyên nghi p. 
Ki m toán đ c l p ho t đ ng d ch v t v n đ c pháp lu t th a nh n qu n   
ch t ch . Quan h gi a các ch th ki m toán (ki m toán viên/t ch c ki m toán và     
đ n v kinh t đ c ki m toán) là quan h mua bán d ch v , đ n v kinh t đ c ki m    
toán tr phí d ch v cho các ki m toán viên theo th a thu n trong h p đ ng ki m toán.  
Các ki m toán viên đ c l p nh ng ng i h i đ các tiêu chu n theo chu n m c   
ki m toán và các quy đ nh pháp lý v hành ngh ki m toán.  
Ki m toán đ c l p ch y u ho t đ ng trong lĩnh v c ki m toán báo cáo tài chính, th c  
hi n các d ch v t v n tài chính, k toán. Ngoài ra, tùy t ng th i kỳ kinh t yêu  
c u c th c a khách hàng, ki m toán viên đ c l p còn th c hi n các d ch v khác  
nh ki m toán ho t đ ng, ki m toán tuân th đ c bi t ki m toán các quy t toán   
giá tr công trình xây d ng c b n hoàn thành, xác đ nh giá tr v n góp.    
Ho t đ ng ki m toán đ c l p là ho t đ ng ki m toán r t ph bi n các n c có n n      
kinh t phát tri n, vì th ho t đ ng ki m toán nói chung th ng đ c coi là ho t đ ng      
ki m toán đ c l p.  
Trong ho t đ ng ki m toán đ c l p thì ki m toán báo cáo tài chính là ch y u, theo đó  
đ c p v ki m toán đ c l p t c là ki m toán đ c l p báo cáo tài chính.    
Ki m toán n i b là gì? ộ ộ
Là lo i ki m toán do các ki m toán viên n i b c a đ n v ti n hành theo yêu c u c a  
Giám đ c doanh nghi p ho c th tr ng đ n v .  
Theo chu n m c ki m toán qu c t s 610 thì ki m toán n i b b ph n ki m  
soát trong đ n v , th c hi n ki m tra l i ích c a đ n v y. Trong s các công vi c   
th c hi n, ch y u g m ki m tra, đánh giá ki m soát tính thích đáng hi u qu  
c a các h th ng k toán và ki m soát n i b ”.    
Ch c năng c a ki m toán n i b bao g m ki m tra, xác nh n đánh giá. N i dung  
ki m toán có th m t s ho c các n i dung nh ki m toán báo cáo tài chính; ki m toán  
báo cáo k toán qu n tr c a doanh nghi p và các đ n v thành viên; ki m toán tuân th  
và ki m toán ho t đ ng.  
1
Trên th c t ph m vi c a ki m toán n i b thay đ i tùy thu c vào qui mô, c c u  
c a đ n v cũng nh yêu c u c a các nhà qu n doanh nghi p. Ngoài ra, còn có m t   
cách phân lo i ki m toán khác phân lo i theo ch c năng, theo cách phân lo i này thì 
s 3 lo i ki m toán ki m toán báo cáo tài chình, ki m toán ho t đ ng ki m  
toán tuân th .
Ki m toán đ c l p và Ki m toán n i b có m i quan h nh th nào?ể ộ ể ộ ư ế
H i đ ng qu n tr /Ban ki m soát trách nhi m đ m b o ph i h p hi u qu gi a     
ki m toán n i b v i ki m toán đ c l p.   
Ki m toán đ c l p có th s d ng k t qu công vi c c a ki m toán n i b trong vi c   
tìm hi u môi tr ng ki m soát đ đánh giá r i ro d n đ n sai sót trong báo cáo cũng 
nh xác đ nh các y u t có th nh h ng t i ho t đ ng ki m toán đ c l p c a mình.   
Ng c l i, các doanh nghi p có th có đ c đ m b o v m t s ho t đ ng nh t đ nh     
thu c ph m vi c a ki m toán n i b t k t qu c a ki m toán đ c l p.    
Ph ng th c trao đ i ph i h p gi a ho t đ ng ki m toán n i b ki m toán đ c      
l p có th khác nhau gi a các doanh nghi p. Tuy nhiên, dù th c hi n theo ph ng th c   
nào thì vi c duy trì trao đ i th ng xuyên v i t ch c ki m toán đ c l p c a doanh   
nghi p cũng c n h ng t i m t m i quan h h p tác hi u qu , c th nh đ m     
b o t i u hóa ph m vi ki m toán và gi m thi u s trùng l p công vi c ki m toán d n
đ n lãng phí ngu n l c.  
2
thông tin tài liệu
Kiểm toán Độc lập và Kiểm toán Nội bộ có mối liên quan gì? Kiểm toán độc lập là gì? iểm toán độc lập là loại kiểm toán được tiến hành bởi các kiểm toán viên thuộc các công ty, các văn phòng kiểm toán chuyên nghiệp. Kiểm toán độc lập là hoạt động dịch vụ tư vấn được pháp luật thừa nhận và quản lý chặt chẽ. Quan hệ giữa các chủ thể kiểm toán (kiểm toán viên/tổ chức kiểm toán và đơn vị kinh tế được kiểm toán) là quan hệ mua bán dịch vụ, đơn vị kinh tế được kiểm toán trả phí dịch vụ cho các kiểm toán viên theo thỏa thuận trong hợp đồng kiểm toán.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×