DANH MỤC TÀI LIỆU
Kiểm toán nội bộ và giải pháp khắc phục.
Ki m toán n i b và gi i pháp kh c ph c. ộ ộ
KTNB là m t công c ki m soát thi t y u, giúp các nhà qu n lý Kinh t - Tài chính ụ ể ế ế ế
đánh giá và đi u ch nh chi n l c ho t đ ng, chi n l c kinh doanh m t cách hi u ế ượ ạ ộ ế ượ
qu nh t. Đ ng th i, là m t công c ki m tra, phân tích, đánh giá ch t l ng c a h ấ ượ
th ng k toán và h th ng ki m soát n i b (KSNB), qua đó đ m b o an toàn v tài ế ệ ố ộ ộ
s n, h n ch các tiêu c c, đ m b đ tin c y c a các thông tin kinh t tài chính. ế ộ ộ ế
Hi n nay, trong các DN Vi t Nam, vi c t ch c KTNB v n ch a đ c coi tr ng, có r t ệ ổ ư ượ
ít các DN t ch c thành l p b ph n KTNB ho c vi c t ch c còn mang tính hình th cổ ứ ổ ứ
ch a đúng v i b n ch t, ch c năng c a KTNB. Th c th đó, xu t phát t các nguyên ư ớ ả ế
nhân sau:
Th nh t: V quan đi m, nh n th c. ậ ứ
Đây là rào c n l n nh t nh h ng đ n vi c t ch c, v n hành KTNB trong đ n v . ớ ấ ả ưở ế ơ
Các nhà qu n lý có các quan đi m khác nhau trong nh n th c v vai tròC, tác d ng c a ứ ề
KTNB trong ho t đ ng ki m soát c a đ n v . Có r t nhi u quan đi m cho r ng, vi c ạ ộ ơ
t ch c b ph n KTNB là không c n thi t, do có th làm cho b máy qu n lý c ng ổ ứ ộ ế
k nh, tăng chi phí c a đ n v , đ c bi t là tâm lý c a các nhà qu n lý không mu n có ơ ị ặ
m t b ph n ki m tra, đánh giá ho t đ ng do chính mình là ng i qu n lý, đi u hành.ộ ộ ạ ộ ườ
Th hai: S thi u kiên quy t c a các c quan qu n lý Nhà n c. ế ế ủ ơ ướ
Các c quan qu n lý Nhà n c hi n nay, ch d ng l i vi c ban hành các quy ch ơ ướ ạ ở ế
KTNB, ch a có các quy đ nh cũng nh các ch tài b t bu c các DN ph i t ch c b ư ư ế ả ổ
ph n KTNB. Qu c h i đã ban hành Lu t K toán, Lu t Ki m toán Nhà n c, Lu t ố ộ ế ướ
Ki m toán đ c l p nh ng ch a ban hành lu t riêng v KTNB mà ch quy đ nh m t ộ ậ ư ư
đi u v KTNB trong Lu t K toán 2015, ch a ban hành chu n m c KTNB cũng nh ề ề ậ ế ư ư
các quy đ nh v đ a v pháp lý, trách nhi m, quy n h n c a KTNB ị ị ạ ủ
Th ba: Còn nhi u h n ch v đào t o và phát tri n ngu n nhân l c v KTNB ế ề
Các tr ng Đ i h c, các c s đào t o ch a chú tr ng t p trung đào t o v KTNB. Đa ườ ơ ở ư
s các tr ng Đ i h c kh i kinh t c a Vi t Nam ch t p trung đào t o nghi p v v ườ ế ỉ ậ
Ki m toán đ c l p, Ki m toán Nhà n c, ch a đ a môn h c KTNB vào tr ng trình ộ ậ ướ ư ư ươ
gi ng d y. Bên c nh đó, có r t ít các trung tâm đào t o, t p hu n chuyên môn nghi p ạ ậ
v v KTNB.ụ ề
Th t : ư Tính đ c l p c a ki m toán viên n i b ch a đ c xác l p và đ m b o.ộ ậ ư ượ
KTNB là b ph n tr c thu c đ n v , l i ti n hành ki m tra, ki m soát ho t đ ng chínhộ ậ ơ ị ế
đ n v đó. Do đó, trong quá trình th c hi n tính đ c l p ch a đ c đ m b o. T i ơ ộ ậ ư ượ
nhi u đ n v ki m toán viên n i b v n còn kiêm nhi m các c ng v , các công vi c ơ ộ ẫ ươ
1
chuyên môn khác trong b máy đi u hành c a đ n v . Nên d n đ n, ki m toán viên n i ủ ơ ế
b lâm vào tình tr ng không có kh năng và c h i đ a ra ý ki n m t cách khách quan, ơ ộ ư ế
trong quá trình ho t đ ng ki m toán cũng nh trong vi c đánh giá và trình bày ý ki n ạ ộ ư ế
trong báo cáo ki m toán.
Do đó, KTNB ch a th c s tr thành công c qu n lý có hi u qu , ch a th c hi n t t ư ự ả ư ự ệ
vi c ngăn ch n, phát hi n và x lý các hành vi tiêu c c, gian l n, sai sót trong qu n lý ệ ử
và đi u hành các ho t đ ng kinh t tài chính trong đ n v . ạ ộ ế ơ
Th năm: T ch c th c hi n KTNB t i đ n v còn mang tính hình th c ứ ự ệ ơ
Hi n nay t i các đ n v , vi c t ch c b ph n KTNB còn mang tính hình th c, ch a ơ ị ộ ậ ư
đ m b o đúng v i ch c năng, nhi m v c a KTNB. Hình th c và ph m vi KTNB v n ụ ủ
mang tính ch t nh , Ki m tra k toán, v n ch y u th c hi n ki m tra sau ho t đ ng ư ế ủ ế
x y ra và ch t p trung vào nh ng b ph n n i dung, ch tiêu ch a đ ng nhi u sai ỉ ậ
ph m v i r i ro cao. Ph ng pháp ki m toán các đ n v , m i ch áp d ng các ớ ủ ươ ơ
ph ng pháp thu th p b ng ch ng ki m toán gi ng nh các ph ng pháp ki m tra k ươ ậ ằ ư ươ ế
toán. H u h t, các đ n v khi th c hi n ki m toán ch a có s nghiên c u, đánh giá v ầ ế ơ ị ư
h th ng KSNB. T đó, ch a xác đ nh đúng n i dung, quy mô, ph m vi và th i gian ệ ố ư
ki m toán.
Đ kh c ph c nh ng t n t i, h n ch nh m t ch c KTNB trong các DN m t cách có ể ắ ế ằ
hi u qu , đúng v i nhi m v và ch c năng c a KTNB, c n th c hi n m t s các gi i ệ ụ ầ ự ệ ộ
pháp sau:
M t là: C n th ng nh t v nh n th c, quan đi m v vai trò ý nghĩa c a KTNB ấ ề
Đây là y u t r t quan tr ng, tác đ ng tr c ti p đ n vi c t ch c, v n hành KTNB ế ố ấ ế ế
trong DN. Các nhà qu n lý c n có nh n th c đúng đ n v vai trò c a KTNB, trong ắ ề
vi c ki m soát, ngăn ng a và phát hi n các sai ph m trong qu n lý. C n có m t cái ệ ể
nhìn bao quát t ng th , vĩ mô v vai trò c a KTNB. Vi c t ch c b ph n KTNB, ban ệ ổ
đ u có th làm tăng các chi phí cho DN. Tuy nhiên, hi u qu c a nó đem l i vô cùng ả ủ
l n, nh có b ph n KTNB có th ngăn ng a, phát hi n ra các hành vi gian l n làm ộ ậ
th t thoát tài s n có th g p nhi u l n chi phí t ch c và duy trì ho t đ ng c a b ể ấ
ph n KTNB.
Các nhà qu n lý DN cũng c n có m t cái nhìn tích c c h n v KTNB, đây không hoàn ự ơ
toàn là b ph n ki m tra, ki m soát hành vi c a cá nhân hay t p th , mà b n ch t cu i ộ ậ
cùng c a nó là xây d ng m t DN phát tri n b n v ng do chính mình qu n lý, đi u ể ề ữ
hành, đóng góp vào s phát tri n chung c a Kinh t - Xã h i. ế
2
Hai là: C n có s vào cu c quy t li t c a các c quan qu n lý Nhà n c ế ệ ủ ơ ướ
Đ tăng c ng qu n lý Nhà n c đ i v i ho t đ ng KTNB, Nhà n c c n xây d ng ườ ướ ố ớ ạ ộ ướ
và ban hành nh ng quy đ nh cho ho t đ ng KTNB phù h p v i đi u ki n m i, v i n i ớ ộ
dung h ng d n các đ n v thi t l p b ph n KTNB. Nhà n c c n ban hành các quy ướ ơ ị ế ậ ộ ậ ướ
đ nh và ch tài, b t bu c các DN ph i t ch c b ph n KTNB. ế ả ổ
V phía B Tài chính, c n ban hành các chu n m c và h ng d n KTNB theo h ng ẩ ự ướ ướ
ti p c n chu n m c và thông l c a qu c t . H ng d n vào th c t , áp d ng khung ế ệ ủ ế ướ ế
KTNB và qu n tr r i ro theo mô hình chu n, đ làm ti n đ cho KTNB phát tri n theo ị ủ
thông l qu c t . Bên c nh đó, cũng c n có các quy đ nh v đ a v pháp lý, tính đ c ế ề ị
l p, đ o đ c ngh nghi p cũng nh v quy n h n và trách nhi m c a KTNB. ư ề
Ba là: T p trung đào t o và phát tri n ngu n nhân l c v KTNB ự ề
Đây là m t gi i pháp mang tính lâu dài trong chi n l c phát tri n KTNB, t i Vi t ế ượ
Nam.
Đ i v i các tr ng Đ i h c: T p trung trang b cho sinh viên nh ng ki n th c v ố ớ ườ ạ ọ ế
KTNB, có th đ a môn h c KTNB vào ch ng trình h c b t bu c, đ i v i các sinh ể ư ươ
viên chuyên nghành K toán – Ki m toán.ế ể
Đ i v i các t ch c H i ngh nghi p: Th ng xuyên m các l p v đào tào c p ố ớ ườ
ch ng ch b i d ng nghi p v KTNB theo chu n m c và thông l qu c t . H p tác ưỡ ệ ụ ệ ố ế ợ
v i các t ch c ki m toán hàng đ u trên th gi i, nh m h tr trong vi c trao đ i kinh ế ỗ ợ
nghi m ho c đào t o ngu n nhân l c ch t l ng cao. Thông qua vi c h p tác, có th ấ ượ
c p nh t thêm các xu h ng cho vi c áp d ng t i các DN và chu n m c m i, đ c ướ ể ơ
quan qu n lý ti p t c hoàn thi n v m t khuôn kh pháp lý. Đ ng th i, nâng cao trình ế ụ ề ặ
đ chuyên môn cho đ i ngũ làm công tác KTNB.ộ ộ
B n là: Đ m b o tính đ c l p, nâng cao đ a v pháp lý c a các Ki m toán viên ộ ậ
n i bộ ộ
B ph n KTNB ph i đ m b o tách bi t và đ c l p v i các đ n v , các b ch c năng ộ ậ ơ ị
c a đ n v . Ban KTNB c a đ n v ph i có đ a v th a đáng trong b máy t ch c c a ủ ơ ủ ơ ị ị ổ ứ
đ n v , đ có th hoàn thành nhi m v ki m toán.ơ ị ể ụ ể
Ph i có các quy đ nh v tính đ c l p c a Ki m toán viên N i b , trong quá trình th c ộ ậ
hi n ki m toán: Ki m toán viên n i b không tham gia ki m toán các ho t đ ng mà ộ ộ ạ ộ
mình ch u trách nhi m th c hi n, ho c qu n lý tr c đây. Ki m toán viên n i b ướ ộ ộ
không đ c ki m toán m t đ n v , b ph n trong vòng ba (03) năm liên ti p,…ượ ơ ị ộ ậ ế
M c đích, quy n h n và trách nhi m c a b ph n KTNB ph i đ c nêu rõ trong văn ả ượ
3
b n chính th c. Trong quy ch ho t đ ng c a KTNB ph i xác đ nh rõ đ a v c a b ế ị ủ
ph n KTNB, cho phép b ph n KTNB đ c phép ti p c n s k toán, nhân viên và tài ượ ế ổ ế
s n hi n v t có liên quan đ n công vi c ki m toán và quy đ nh rõ ph m vi ho t đ ng ế ạ ộ
c a KTNB.
Năm là: Tuân th đúng ph ng pháp, quy trình c a ki m toán ươ ủ ể
Trong quá trình th c hi n KTNB, c n tuân th đúng các ph ng pháp, quy trình c a ự ệ ươ
m t cu c ki m toán, t giai đo n chu n b ki m toán đ n giai đo n k t thúc ki m ẩ ị ế ạ ế
toán, đ a ra ý ki n và ki n ngh .ư ế ế ị
Trong giai đo n l p k ho ch ki m toán, Ki m toán viên n i b c n nghiên c u và ế ộ ầ
đánh giá đúng đ n v h th ng ki m soát n i b , nh m xác đ nh đúng ph m vi ki m ề ệ
toán. Đ ng th i, xây d ng k ho ch, ch ng trình ki m toán phù h p, trong giai đo n ế ạ ươ
th c hi n ki m toán, c n áp d ng đa d ng các k thu t thu th p b ng ch ng ki m ậ ằ
toán: Ki m tra, phân tích, quan sát, ph ng v n, … đ thu đ c các b ng ch c có đ tin ỏ ấ ượ
c y cao nh t; trong giai đo n k t thúc ki m toán, ý ki n đ a ra ph i đ m b o đ tin ạ ế ế ư ả ộ
c y, đúng s th t. ự ậ
KTNB là m t công c , giúp các Nhà qu n lý ki m soát và đi u hành ho t đ ng c a ạ ộ
đ n v . Đ KTNB th c s là m t công c h u hi u, công c đó ph i đ t đúng trong ơ ụ ữ
tay m t Nhà qu n lý v a có Tâm và có T m. Nh v y, có th yên tâm v m c đ tin ư ậ
c y c a thông tin kinh t tài chính cũng nh vi c đ m b o an toàn tài s n c a Nhà ế ư ệ
n c, c a đ n v ./.ướ ủ ơ
4
thông tin tài liệu
Kiểm toán nội bộ và giải pháp khắc phục. KTNB là một công cụ kiểm soát thiết yếu, giúp các nhà quản lý Kinh tế - Tài chính đánh giá và điều chỉnh chiến lược hoạt động, chiến lược kinh doanh một cách hiệu quả nhất. Đồng thời, là một công cụ kiểm tra, phân tích, đánh giá chất lượng của hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB), qua đó đảm bảo an toàn về tài sản, hạn chế các tiêu cực, đảm bộ độ tin cậy của các thông tin kinh tế tài chính. Hiện nay, trong các DN Việt Nam, việc tổ chức KTNB vẫn chưa được coi trọng, có rất ít các DN tổ chức thành lập bộ phận KTNB hoặc việc tổ chức còn mang tính hình thức chưa đúng với bản chất, chức năng của KTNB. Thực thế đó, xuất phát từ các nguyên nhân sau:
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×