- Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại
If + present continuous, simple future.
Ví dụ. If he is working, I won't disturb him.
If you are doing exercises, I shall wait.
If I am playing a nice game, don't put me to bed.(tương đương simple future)
- Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn
mạnh tính hoàn tất của nó
If + present perfect, simple future.
Ví dụ. If you have finished your homework, I shall ask for your help.
- Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện
If + would like to + V-inf, ... will/can/must/nothing + V-inf.
Ví dụ. If you would like to go to the library today, I can/will go with you.
- Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự
If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.
Ví dụ. If I can help you, I will.
If I may get into the room now, I shan't feel cold.
If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.
If you are going to go to University, you must study hard before an entrance
examination.
If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương
đương probably)
Lưu ý: Trong câu "if + subject + should + V-inf.", should có thể được đưa lên
đầu câu thay "if"
Should + V-inf., simple future.
Ví dụ. Should you see him on the way home from work, please tell him to call
on me
Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối
với GIẢ ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào
việc muốn nhấn mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong
mệnh đề điều kiện hoặc sự việc trong mệnh đề chính.
2.LOẠI II
A. Mệnh đề chính (main clause)
- If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
Ví dụ. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying
in Hue tomorrow.
- If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
Ví dụ. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost.