DANH MỤC TÀI LIỆU
KINH TẾ TRI THỨC
Kinh tế tri thc là gì?
VNECONOMY cp nht: 26/05/2004
Em có mt vn đề chưa hiu, đề ngh TBKTVN gii đáp giúp: kinh tế tri thc là gì, các đặc đim ca nn
kinh tế tri thc? - Mt bn đọc TBKTVN
Hin nay, có nhiu quan đim và định nghĩa v kinh tế tri thc. TBKTVN xin trích dn định nghĩa v kinh tế tri
thc theo nhn định ca Giáo sư - Vin sĩ Đặng Hu trong bài “Kinh tế tri thc vi chiến lược phát trin ca Vit
Nam”: Kinh tế tri thc là nn kinh tế trong đó s sn sinh ra, ph cp và s dng tri thc gi vai trò quyết định nht
đối vi s phát trin kinh tế, to ra ca ci, nâng cao cht lượng cuc sng.
Trong nn kinh tế tri thc, hai ngành công nghip và nông nghip chiếm t l thp và chiếm đa s là các ngành
kinh tế da vào tri thc, da vào các thành tu mi nht ca khoa hc và công ngh.
Đó có th là nhng ngành mi như công nghip thông tin (công nghip phn cng, công nghip phn mm), các
ngành công nghip, dch v mi da vào công ngh cao, và cũng có th là nhng ngành truyn thng (nông nghip,
công nghip, dch v) được ci to bng khoa hc, công ngh cao.
Ví d, ngành công nghip sn xut ô tô thông minh không cn người lái; nông nghip s dng công ngh sinh hc,
t động điu khin, hu như không có người lao động; ngành công nghip dt may s dng Internet để sn xut và
cung cp hàng may mc theo yêu cu ca khách hàng trên khp thế gii...
Các tiêu chí ca nn kinh tế tri thc:
- Cơ cu GDP: hơn 70% là t các ngành sn xut và dch v áp dng công ngh cao.
- Cơ cu V.A: hơn 70% là do lao động trí tu mang li.
- Cơ cu lao động: hơn 70% là công nhân tri thc.
- Cơ cu tư bn: hơn 70% là tư bn con người.
Mt s đặc đim ca kinh tế tri thc:
- S chuyn đổi cơ cu kinh tế, ý thc đổi mi và công ngh mi tr thành chìa khoá cho vic to ra vic làm mi
và nâng cao cht lượng cuc sng. Nn kinh tế có tc độ tăng trưởng cao, dch chuyn cơ cu nhanh.
- Sn xut công ngh tr thành loi hình sn xut quan trng nht, tiên tiến nht. Các doanh nghip đều có sn xut
công ngh, trong đó khoa hc và sn xut được th chế hoá, không còn phân bit gia phòng thí nghim và công
xưởng.
- ng dng công ngh thông tin được tiến hành rng rãi trong mi lĩnh vc, mng thông tin đa phương tin ph
khp nước, ni hu hết các t chc, gia đình. Thông tin tr thành tài nguyên quan trng. Mi lĩnh vc hot động xã
hi đều có tác động ca công ngh thông tin.
- Dân ch hoá được thúc đẩy. Mi người đều d dàng truy cp thông tin mà mình cn. Điu này dn đến dân ch
hoá các hot động và t chc điu hành xã hi. Người dân nào cũng có th được thông tin kp thi v các chính
sách ca Nhà nước, cơ quan Nhà nước, các t chc và có th có ý kiến ngay nếu thy không phù hp. Không th
bưng bít thông tin được.
- Xã hi hc tp. Giáo dc phát trin. Đầu tư cho giáo dc và khoa hc chiếm t l cao. Đầu tư vô hình (con người,
giáo dc, khoa hc) cao hơn đầu tư hu hình (cơ s vt cht). Phát trin con người tr thành nhim v trng tâm.
- Tri thc tr thành vn quý nht, ngun nhân lc hàng đầu to tăng trưởng, không như các ngun vn khác b mt
đi khi s dng, tri thc và thông tin có th được chia s, tăng lên khi s dng và hu như không tn kém khi chuyn
giao.
- Sáng to, đổi mi thường xuyên là động lc tăng trưởng hàng đầu. Công ngh đổi mi rt nhanh, vòng đời công
ngh rút ngn, có khi ch my năm, thm chí my tháng. Các doanh nghip mun tr được và phát trin phi luôn
đổi mi công ngh và sn phm.
- Các doanh nghip va cnh tranh va hp tác để phát trin. Trong cùng mt lĩnh vc, khi mt công ty thành
công, ln mnh lên thì các công ty khác phi tìm cách sáp nhp hoc chuyn hướng ngay.
- Toàn cu hoá th trường và sn phm. Sn phm phn ln được thc hin t nhiu nơi trên thế gii, kết qu ca
công ty o, xí nghip o, làm vic t xa.
- Thách đố văn hoá. Các xã hi phi có nhiu n lc bo tn và phát trin bn sc văn hoá ca mình để tránh b hoà
tan.
Theo mình kinh tế tri thc là mt nn kinh tế s dng cht xám trong mi lĩnh vc , ly tri thc
làm động lc, công c phc v cho mi hot động kinh tế xã hi .Kinh tế tri thc là mt nn kinh tế
công ngh cao và đòi hi tư duy cao độ , nn kinh tế tri thc tác động đến nhiu lĩnh vc , kinh
tế tri thc là mt nn kinh tế cn nhiu nhân lc tr.
II. MC TIÊU TNG QUÁT, NHIM V
CÁC CH TIÊU CH YU PHÁT TRIN
KINH T - XÃ HI 5 NĂM 2001 - 2005
Bước vào kế hoch 5 năm đầu tiên ca thế k mi, tình hình trong nước và bi cnh quc tế
nhiu thun li, cơ hi ln đan xen vi nhiu khó khăn, thách thc ln.
Thế và lc ca nước ta mnh hơn nhiu so vi trước. Chính tr - xã hi tiếp tc n định; quan h sn
xut được đổi mi phù hp hơn; th chế kinh tế th trường đã bước đầu hình thành và vn hành có
hiu qu. H thng lut pháp, cơ chế chính sách phù hp đang phát huy trong phát trin kinh tế
đời sng xã hi.
Năng lc sn xut và kết cu h tng kinh tế - xã hi đã to ra tin đề cn thiết cho bước phát trin
mi. Cơ cu kinh tế có bước chuyn dch tích cc. Quan h kinh tế, ngoi giao ca nước ta đã được
m rng trên trường quc tế.
Năm 2000, nn kinh tế đã bt đầu ly li được nhp độ tăng trưởng tương đối khá, to đà phát trin
trong nhng năm tiếp theo.
Tuy vy, trình độ phát trin kinh tế ca nước ta còn thp; cht lượng, hiu qu và sc cnh tranh còn
kém, quy mô sn xut nh bé, các cân đối ngun lc còn hn hp; mc thu nhp và tiêu dùng ca
dân cư thp, chưa đủ to sc bt mi đối vi sn xut và phát trin th trường. Lĩnh vc xã hi tn ti
nhiu vn đề bc xúc. Ci cách hành chính tiến hành còn chm.
Cuc cách mng khoa hc và công ngh trên thế gii, đặc bit là công ngh thông tin và công ngh
sinh hc; xu thế toàn cu hoá; kh năng n định và phc hi ca nn kinh tế khu vc và thế gii
trong thp k ti có nhng tác động tích cc, to điu kin cho nước ta m ra kh năng hp tác kinh
tế, khai thác li thế so sánh, tranh th ngun lc bên ngoài để phát huy tt hơn ni lc, to thành
sc mnh tng hp phát trin đất nước. Đồng thi cũng có nhng yếu t không thun, tăng sc ép
cnh tranh đối vi nn kinh tế nước ta.
Vn đề đặt ra là phi phát huy cao độ sc mnh ca toàn dân tc, đặc bit là trí tu và k năng lao
động ca người Vit Nam, ngun lc ca mi thành phn kinh tế, khc phc nhng khó khăn, yếu
kém, tn dng mi thun li và thi cơ để phát trin kinh tế, xã hi nhanh và bn vng theo định
hướng xã hi ch nghĩa.
1. Mc tiêu tng quát và nhim v ch yếu
Kế hoch 5 năm 2001 - 2005 th hin các quan đim phát trin và mc tiêu chiến lược 10 năm ti
mà ni dung cơ bn là: Đưa nước ta ra khi tình trng kém phát trin; nâng cao rõ rt đời sng vt
cht, văn hoá, tinh thn ca nhân dân; to nn tng để đến năm 2020 nước ta cơ bn tr thành mt
nước công nghip theo hướng hin đại. Ngun lc con người, năng lc khoa hc và công ngh, kết
cu h tng, tim lc kinh tế, quc phòng, an ninh được tăng cường; th chế kinh tế th trường định
hướng xã hi ch nghĩa được hình thành v cơ bn; v thế ca nước ta trên trường quc tế được nâng
cao.
Theo đó, mc tiêu tng quát ca kế hoch 5 năm 2001 - 2005 là:
Tăng trưởng kinh tế nhanh và bn vng; n định và ci thin đời sng nhân dân. Chuyn dch mnh
cơ cu kinh tế, cơ cu lao động theo hướng công nghip hóa, hin đại hoá. Nâng cao rõ rt hiu qu
và sc cnh tranh ca nn kinh tế. M rng kinh tế đối ngoi. To chuyn biến mnh v giáo dc và
đào to, khoa hc và công ngh, phát huy nhân t con người. To nhiu vic làm; cơ bn xoá đói,
gim s h nghèo; đẩy lùi các t nn xã hi. Tiếp tc tăng cường kết cu h tng kinh tế, xã hi; hình
thành mt bước quan trng th chế kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa. Gi vng n định
chính tr và trt t an toàn xã hi, bo v vng chc độc lp, ch quyn, toàn vn lãnh th và an ninh
quc gia.
Mc tiêu tng quát nêu trên được c th hoá thành định hướng phát trin và các nhim v ch yếu
như sau:
1.1. Phn đấu đạt nhp độ tăng trưởng kinh tế bình quân hng năm cao hơn 5 năm trước và có bước
chun b cho 5 năm tiếp theo.
1.2. Phát trin kinh tế nhiu thành phn, trong đó kinh tế nhà nước có vai trò ch đạo; cng c kinh tế
tp th; hình thành mt bước quan trng th chế kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa.
Chuyn dch cơ cu kinh tế, cơ cu lao động theo hướng tăng t trng công nghip và dch v, tăng
nhanh hàm lượng công ngh trong sn phm.
1.3. Tăng nhanh vn đầu tư phát trin kinh tế, xã hi; xây dng cơ cu kinh tế có hiu qu và nâng
cao sc cnh tranh. Hoàn chnh mt bước cơ bn h thng kết cu h tng. Đầu tư thích đáng cho
các vùng kinh tế trng đim; h tr đầu tư nhiu hơn cho các vùng còn nhiu khó khăn.
1.4. M rng và nâng cao hiu qu kinh tế đối ngoi. Cng c th trường đã có và m rng thêm th trường
mi. To mi điu kin thun li để tăng nhanh xut khu, thu hút vn, công ngh t bên ngoài. Ch động hi
nhp kinh tế quc tế có hiu qu, thc hin các cam kết song phương và đa phương.
1.5. Tiếp tc đổi mi và lành mnh hoá h thng tài chính - tin t, tăng tim lc và kh năng tài
chính quc gia, thc hành trit để tiết kim; tăng t l chi ngân sách dành cho đầu tư phát trin; duy trì n
định các cân đối vĩ mô; phát trin th trường vn đáp ng nhu cu phát trin kinh tế - xã hi.
1.6. Tiếp tc đổi mi, to chuyn biến cơ bn, toàn din v phát trin giáo dc và đào to, khoa hc
và công ngh; nâng cao cht lượng ngun nhân lc vi cơ cu hp lý; trin khai thc hin chương
trình ph cp trung hc cơ s; ng dng nhanh các công ngh tiên tiến, hin đại; tng bước phát
trin kinh tế tri thc.
1.7. Gii quyết có hiu qu nhng vn đề xã hi bc xúc: to nhiu vic làm, gim t l tht nghip
c thành th và thiếu vic làm nông thôn; ci cách cơ bn chế độ tin lương; cơ bn xoá đói,
gim nhanh h nghèo; chăm sóc tt người có công; an ninh xã hi; chng t nn xã hi. Phát trin
mnh văn hoá, thông tin, y tế và th dc th thao; nâng cao mc sng vt cht và tinh thn ca
nhân dân.
1.8. Đẩy mnh công cuc ci cách hành chính, đổi mi và nâng cao hiu lc ca b máy nhà nước.
Đẩy lùi tình trng quan liêu, tham nhũng. Thc hin tt dân ch, nht là dân ch xã, phường và các
đơn v cơ s.
1.9. Thc hin nhim v cng c quc phòng và an ninh; bo đảm trt t k cương trong các hot
động kinh tế, xã hi.
2. Các ch tiêu định hướng phát trin kinh tế, xã hi ch yếu
2.1. Các ch tiêu kinh tế:
- Đưa GDP năm 2005 gp 2 ln so vi năm 1995. Nhp độ tăng trưởng GDP bình quân hng
năm thi k 5 năm 2001-2005 là 7,5%, trong đó nông, lâm, ngư nghip tăng 4,3%, công nghip
và xây dng tăng 10,8%, dch v tăng 6,2%.
- Giá tr sn xut nông, lâm, ngư nghip tăng 4,8%/năm.
- Giá tr sn xut ngành công nghip tăng 13%/năm.
- Giá tr dch v tăng 7,5%/năm.
- Tng kim ngch xut khu tăng 16%/năm.
Cơ cu ngành kinh tế trong GDP đến năm 2005 d kiến:
- T trng nông, lâm, ngư nghip 20 - 21%.
- T trng công nghip và xây dng khong 38 - 39%.
- T trng các ngành dch v 41 - 42%.
2.2. Các ch tiêu xã hi:
T l hc sinh trung hc cơ s đi hc trong độ tui đạt 80%, t l hc sinh ph thông trung hc đi hc
trong độ tui đạt 45% vào năm 2005.
Tiếp tc cng c và duy trì mc tiêu ph cp giáo dc tiu hc. Thc hin chương trình ph cp giáo
dc trung hc cơ s.
Gim t l sinh bình quân hng năm 0,5; tc độ tăng dân s vào năm 2005 khong 1,2%.
To vic làm, gii quyết thêm vic làm cho khong 7,5 triu lao động, bình quân 1,5 triu lao
động/năm; nâng t l lao động qua đào to lên 30% vào năm 2005.
Cơ bn xoá h đói, gim t l h nghèo xung còn 10% vào năm 2005.
Đáp ng 40% nhu cu thuc cha bnh sn xut trong nước.
Gim t l tr em suy dinh dưỡng xung còn 22 - 25% vào năm 2005.
Nâng tui th bình quân vào năm 2005 lên 70 tui.
Cung cp nước sch cho 60% dân s nông thôn.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN
CÁC NGÀNH, LĨNH VC VÀ VÙNG
Căn c vào định hướng phát trin ca chiến lược, định hướng phát trin các ngành, lĩnh vc và vùng
trong kế hoch 5 năm ti là:
1. Định hướng phát trin nông nghip và kinh tế nông thôn
Chuyn đổi nhanh chóng cơ cu sn xut nông nghip và kinh tế nông thôn; xây dng các
vùng sn xut hàng hóa chuyên canh phù hp vi tim năng và li thế v khí hu, đất đai và lao
động ca tng vùng, tng địa phương. ng dng nhanh khoa hc và công ngh vào sn xut,
nht là ng dng công ngh sinh hc; gn nông nghip vi công nghip chế biến; gn sn xut vi
th trường tiêu th; hình thành s liên kết nông - công nghip - dch v ngay trên địa bàn nông
thôn.
Tích cc khai hoang m rng din tích canh tác nhng nơi còn đất hoang hoá chưa được s
dng, phân b li lao động dân cư; gim nh tác động ca thiên tai đối vi sn xut.
Phát trin mnh ngành, ngh và kết cu h tng nông thôn, to thêm vic làm mi để chuyn
lao động nông nghip sang làm ngành, ngh phi nông nghip, nâng cao đời sng ca dân cưng thôn.
Phn đấu đến năm 2005 thu nhp bình quân ca nông dân gp 1,7 ln so vi hin nay; không còn h đói,
gim đáng k t l h nghèo.
Tiếp tc đẩy mnh sn xut lương thc theo hướng thâm canh, tăng năng sut và tăng nhanh lúa
đặc sn, cht lượng cao. Sn lượng lương thc có ht năm 2005 d kiến 37 triu tn, bo đảm an
ninh lương thc quc gia.
Tp trung phát trin các cây công nghip ch lc có kh năng cnh tranh như cao su, cà phê chè,
chè, điu,... Ngoài ra cn đặc bit chú trng phát trin các loi rau qu và các sn phm đặc trưng
khác.
Phát trin chăn nuôi, d kiến năm 2005, sn lượng tht hơi các loi khong 2,5 triu tn. Hướng
chính là t chc li sn xut, khuyến khích phát trin h hoc nông tri chăn nuôi quy mô ln; đầu tư
ci to đàn ging, tăng cường công tác thú y; chế biến thc ăn chăn nuôi; phát trin đàn bò tht, sa
và các cơ s chế biến tht, sa; tìm kiếm th trường xut khu.
Bo v và phát trin rng, tiếp tc thc hin d án 5 triu ha rng. Tăng nhanh din tích trng rng
mi, kết hp vi khoanh nuôi, bo v tái sinh rng. Trng mi 1,3 triu ha rng tp trung, nâng độ
che ph rng lên khong 38 - 39% vào năm 2005; hoàn thành cơ bn công tác định canh định cư
n định đời sng nhân dân vùng núi.
Phát trin khai thác hi sn xa bđiu chnh ngh cá ven b hp lý. Đầu tư phát trin mnh
ngành nuôi, trng thu sn, xây dng vùng nuôi, trng tp trung, gn vi phát trin công nghip chế
biến cht lượng cao; đẩy mnh nuôi tôm xut khu theo phương thc tiến b, bo v môi trường.
Xây dng đồng b công nghip khai thác c v đội tàu, cng, bến cá, đóng và sa tàu thuyn, dt
lưới, dch v hu cn, an toàn trên bin. Phn đấu đạt sn lượng thu sn năm 2005 vào khong 2,4
triu tn, giá tr xut khu thu sn khong 2,5 t USD.
Phát trin mng lưới thu li, bo đảm ci to đất, thâm canh, tăng v và khai thác các vùng đất mi.
Hoàn thành xây dng các công trình thu li kết hp vi phòng tránh lũ min Trung như h thng
thu li sông Chu; h thng thu li Bang (Qung Bình); thu đin, thu li Rào Quán (Qung Tr); h
T Trch (Tha Thiên Huế); h Định Bình (Bình Định). Khi công xây dng thu đin sông Ba H kết
hp vi phòng chng lũ đồng bng Tuy Hoà (Phú Yên). Xây dng và cng c h thng đê bin và
các công trình ngăn mn, thu li cho nuôi, trng thu sn đồng bng sông Cu Long. Kiên c hoá
các tuyến đê xung yếu; tiếp tc thc hin chương trình kiên c hoá kênh mương. Phn đấu đến năm
2005, đưa năng lc tưới lên 6,5 triu ha gieo trng lúa và 1,5 triu ha rau màu, cây công nghip
(tăng 60 vn ha).
Phát trin nhanh cơ s h tng giao thông nông thôn, tiếp tc đầu tư xây dng đường giao thông
đến hơn 500 xã hin chưa có đường ôtô đến trung tâm, m rng mng lưới cung cp đin, thc hin
tt chương trình quc gia v nước sch, v sinh môi trường nông thôn, đến năm 2005 có 60% dân
s nông thôn được s dng nước hp v sinh.
M mang các làng ngh, phát trin các đim công nghip, tiu th công nghip sn xut hàng th
công m ngh, đưa công nghip sơ chế và chế biến v nông thôn và vùng nguyên liu; phát trin lĩnh
vc dch v cung ng vt tư k thut, trao đổi nông sn hàng hoá nông thôn,... tăng nhanh vic làm
cho khu vc phi nông nghip. Tiếp tc chương trình xoá đói, gim nghèo, chú trng phát trin các đô
th nh, các đim bưu đin, văn hoá làng, xã, các trung tâm văn hoá cm xã. Đảm bo an toàn xã
hi, thc hin tt quy chế dân ch nông thôn.
Giá tr sn xut nông, lâm, ngư nghip tăng bình quân 4,8%/năm. Đến năm 2005, ngành nông nghip
chiếm khong 75 - 76% giá tr sn xut toàn ngành; lâm nghip khong 5 - 6%; thu sn khong 19 -
20%.
2. Định hướng phát trin công nghip
Phát trin vi nhp độ cao, có hiu qu, coi trng đầu tư chiu sâu, đổi mi thiết b công ngh
tiên tiến và tiến ti hin đại hoá tng phn các ngành sn xut công nghip.
Phát trin các ngành công nghip có li thế cnh tranh, chú trng công nghip chế biến và công
nghip sn xut hàng xut khu; các ngành công nghip phc v phát trin nông nghip và kinh tế
nông thôn.
Xây dng có la chn, có điu kin v vn, công ngh, th trường, và hiu qu mt s cơ s công
nghip sn xut tư liu sn xut: du khí, luyn kim (thép, alumin, nhôm, kim loi quý hiếm...), cơ khí,
đin t, hoá cht cơ bn...
Phát trin mnh công nghip công ngh cao, nht là công ngh thông tin, vin thông, đin t. Phát
trin mt s cơ s công nghip quc phòng cn thiết.
Kết hp hài hoà gia phát trin công nghip đáp ng yêu cu trong nước và xut khu; có nhng
bin pháp bo h hp lý, bo đảm công nghip phát trin vi kh năng cnh tranh cao, thúc đẩy
công nghip hoá, hin đại hoá đất nước.
Khuyến khích mi thành phn kinh tế tham gia đầu tư phát trin sn xut công nghip vi nhiu
quy mô, nhiu trình độ; chú trng các doanh nghip va và nh, phù hp định hướng chung và li
thế ca tng vùng, tng địa phương; trước hết, tp trung cho công nghip chế biến, công nghip
s dng nhiu lao động và công nghip sn xut hàng xut khu, phát trin mnh m tiu th công
nghip.
Giá tr sn xut công nghip tăng bình quân 13%/năm.
Định hướng phát trin mt s ngành công nghip:
Công nghip chế biến nông, lâm, thu sn, phát trin mnh theo hướng đầu tư công ngh hin đại,
sn xut ra các sn phm đủ kh năng cnh tranh trên th trường trong nước và nước ngoài; chú
trng các mt hàng như chế biến thu sn, chế biến lương thc, tht, sa, đường mt, nước gii
khát, du thc vt...
Phn đấu đến năm 2005 đạt 8 - 10 lít sa/người/năm và đưa kim ngch xut khu sn phm sa
gp 2 ln so vi năm 2000, nâng t l s dng nguyên liu trong nước lên 20%. Tiếp tc quy hoch
phát trin đồng b ngành mía đường c v vùng nguyên liu và cơ s chế biến; d kiến sn lượng
đường mt các loi bình quân đầu người vào năm 2005 khong 14,4 kg. Chú trng đầu tư sn xut
du thc vt, phát trin các cơ s chế biến rau, qu gn vi phát trin vùng nguyên liu.
Ngành giy, đầu tư m rng các cơ s sn xut giy hin có, nghiên cu xây dng thêm mt s cơ
s sn xut bt giy và giy để có th tăng công sut thêm 20 vn tn, trong đó có nhà máy bt giy
Kon Tum công sut 13 vn tn/năm, đưa tng năng lc sn xut lên 60 vn tn và đạt sn lượng 50
vn tn vào năm 2005.
Ngành dt may và da giy, chú trng tìm kiếm và m thêm th trường trong nước và nước ngoài.
Tăng cường đầu tư, hin đại hoá mt s khâu sn xut, tp trung đầu tư sn xut si, dt, thuc da;
chú trng phát trin ngun bông và khai thác ngun da các loi, tăng phn sn xut trong nước v
các nguyên liu và ph liu trong ngành dt may và da giy để nâng cao giá tr gia tăng các sn phm
xut khu. Đến năm 2005, đạt sn lượng 2,5 - 3 vn tn bông xơ, 750 triu mét vi, nâng sn lượng giy
dép lên trên 410 triu đôi.
Ngành công nghip đin t và công ngh thông tin, vin thông, thc hin đầu tư chiu sâu, đổi mi
công ngh, hin đại hoá nhng cơ s sn xut đin t đã có, xây dng mt s cơ s mi để đáp
ng nhu cu trong nước, gim dn nhp khu và tăng dn xut khu; tăng nhanh t l ni địa hoá
sn phm có hàm lượng công ngh cao. Tp trung đầu tư và có chính sách để phát trin mnh
thông tin tài liệu
Kinh tế tri thức là gì? Các đặc điểm của nền kinh tế tri thức?
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×