Một lưu ý khác đó là về phát âm của từ. Bạn đã bao giờ nghe nói đến việc đổi trọng âm
có thể làm thay đổi nghĩa của từ chưa? Nếu rồi, chắc hẳn bạn cũng đã nghe về quy luật
trọng âm: thông thường, danh từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất
nhưng động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
Từ Phiên âm Từ loại, nghĩa Ví dụ
conflict /ˈkɒn.flɪkt/ (n) sự mâu thuẫn,
tranh cãi The two friends were in CON-flict.
conflict /kənˈflɪkt/ (v) mâu thuẫn,
tranh cãi
Your two accounts of what happened
con-FLICT.
Vậy nên, nếu trong phần thi nói, bạn nói một từ sai trọng âm có thể được ban giám
khảo – người bản ngữ với đôi tai điêu luyện sẽ nắm được ngay lỗi sai này của bạn.
Còn một trường hợp về phát âm mà bạn cũng cần lưu ý, nhiều từ vựng trong tiếng Anh
có cách phát âm khá “lạ” so với cách viết của nó nên các bạn lại càng cần phải cẩn
trọng. Và trong các bài nghe, đề bài sẽ không ít lần nhắc đến chúng làm bạn khá bối
rối.
Ví dụ: Sword [sɔ:d]: thanh kiếm – âm “w” là âm câm, không ít bạn đọc từ này
thành [swɔ:d]
Bước 2: Tìm hiểu các từ vựng liên quan
Học 1 biết 10 chắc ai cũng muốn phải không nào? Điều này tưởng chừng khó nhưng
nhiều khi bạn cũng có thể đạt được trong quá trình học IELTS.
Các dạng từ xung quanh
Một từ vựng luôn được có các hình thức danh – tính – động – trạng. Vậy là bạn học
một từ mà lại biết thêm khá nhiều từ xung quanh rồi!
Ví dụ: encourage (v): khích lệ, cổ vũ
encouragement (n): niềm động viên, niềm khích lệ
encouragingly (adv): khích lệ, cổ vũ
Collocation liên quan
Đừng bao giờ quên học collocation khi bạn học một từ vựng. Học collocation kèm theo
từ vựng không chỉ giúp bạn học từ vựng được dễ dàng, mà trên thực tế, bạn sẽ cần
nhiều đến collocation hơn là một từ đơn lẻ. Vậy nên hãy tìm đến từ điển Ozdic để tìm
đến Collocations của từ nữa nhé.
Từ vựng đồng nghĩa
Lại là một cách để bạn học một mũi tên trúng 2 đích. Trong IELTS Writing, đặc biệt
trong Task 1, bạn nhiều khi phải lặp lại khá nhiều lần một từ nếu bạn không trang bị đủ
những từ đồng nghĩa. Hãy tra từ đồng nghĩa của nó trong từ điển Thesaurus bạn nhé.
Ví dụ: fluctuate (v): dao động
Có các từ đồng nghĩa mà bạn cần biết: rise and fall, unstable (adj)
Học các từ đồng nghĩa còn là hình thức tích lũy từ vựng hiệu quả. Nếu bạn đã nghe tới
việc học từ vựng theo chủ đề thì học từ đồng nghĩa là một phần trong cách học đó.