- HS: Kể về chú Dế Mèn có vẻ đẹp
cường tráng nhưng tính tình xốc nổi,
kiêu căng đã gây nên các chết thương
tâm của Dế Choắt. Mèn ân hận và rút ra
bài học -> Truyện khuyên nhủ con
người không nên kiêu căng, tự phụ,
sống biết chia sẻ, cảm thông với người
khác.
? Qua văn bản Cô Tô, em hiểu gì về
thiên nhiên và con người trên vùng đất
này?
- HS: Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của
con người trên vùng đảo Cô Tô thật
trong sáng, tươi đẹp. Thiên nhiên trong
trẻo, sáng sủa, con người hăng say lao
động trong sự yên bình, hạnh phúc.
HĐ2: HD HS ôn tập phần Tiếng Việt
II. PHẦN TIẾNG VIỆT
* Thống kê các kiểu từ, câu, các biện pháp
tu từ.
- GV hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống các kiến thức về từ, câu và các biện pháp
tu từ đã học, lấy ví dụ minh hoạ, đặt câu cho mỗi biện pháp tu từ và nêu tác dụng.
Từ Câu Các biện pháp tu từ
- Từ mượn
- Nghĩa cuả từ và hiện tượng
chuyển nghĩa của từ
- Danh từ- cụm danh từ
- Tính từ - cụm tính từ
- Động từ - cụm động từ
- Số từ
- Lượng từ
- Phó từ
- Chỉ từ
- Các thành phần chính của
câu
- Câu trần thuật đơn
- Câu trần thuật đơn có từ
là
- Câu trần thuật đơn không
có từ là
- Lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
- So sánh
- Nhân hoá
- ẩn dụ
- Hoán dụ
HĐ3: HD HS ôn tập phần Tập làm văn.
? Bài văn tự sự có bố cục như thế nào?
? Nêu dàn bài của bài văn tự sự?
? Khi kể chuyện, người ta có thể vận dụng
ngôi kể như thế nào?
? Thế nào là văn miêu tả?
? Em đã học các thể văn miêu tả nào?
(Văn miêu tả cảnh, miêu tả người, miêu tả
sáng tạo)
? Nêu dàn bài của bài văn miêu tả cảnh?
III. PHẦN TẬP LÀM VĂN
a. Văn tự sự:
* Bố cục: 3 phần
Dàn bài của bài văn tự sự.
+ MB: Giới thiệu chung về nhân vật và
sự việc.
+ TB: Kể diễn biến sự việc.
+ KB: Kể kết cục sự việc.
b. Văn miêu tả:
* Dàn bài của bài văn miêu tả cảnh: