DANH MỤC TÀI LIỆU
Lợi ích của sữa đậu nành
Đ u t ng và nh ng nguy h i không t ngậ ươ ưở
Đ u t ng hay đ u nành t x a luôn đ c coi là m t trong nh ng lo i ngũ ươ ừ ư ượ
c c b d ng t t cho s c kh e, tuy nhiên v n t n t i r t nhi u nguy ổ ưỡ
c gây b nh cho con ng i. Trong bài vi t này, VnDoc giúp b n hi u ph nơ ườ ế ạ ể
nào v nh ng nguy h i đ i v i s c kh e c a đ u t ng, b n nên s d ng ươ ử ụ
lo i th c ph m này v i m c đ phù h p tránh các tác d ng ph . ứ ộ
Các s n ph m t đ u nành r t t t cho s c kh e tuy nhiên cũng ti m n nhi u ừ ậ
m m b nh nguy hi mầ ệ
L i ích c a s a đ u nành ủ ữ
S a đ u nành là m t trong nh ng th c u ng khá ph bi n làm t đ u t ng, v ổ ế ậ ươ
mát, h i ng y, khi u ng th thêm chút đ ng. S a đ u nànhơ ườ ữ ậ đóng h p, đ cộ ượ
s n xu t theo quy trình công nghi p, cũng r t th m ngon. ấ ơ
Trong 100 ml s a đ u nành 58,3 kcal, 3,6 g protein, 1,9 g ch t béo, 0,8 g ch tữ ậ
x và 0,03 g natri.ơ
S a đ u nành đ c xem m t th c u ng r t b d ng lành m nh cho conữ ậ ượ ứ ố ưỡ
ng i. Ngoài kh năng cung c p can-xi phòng ng a loãng x ng, s a nói chungườ ươ ữ
còn tác d ng tăng c ng s c đ kháng, ngăn ng a các b nh v d dày ườ ề ạ
đ ng ru t.ườ ộ
Tuy nhiên, mang đ n nhi u l i ích nh ng lo i s a này l i không đ cế ư ạ ữ ượ
khuy n khích tiêu th quá nhi u trong th i gian dài b i nó ch a m t s tác d ngế ộ ố
ph không t t cho s c kh e. ứ ỏ
U ng nhi u s a đ u nành có th làm tăng nguy c đ t qu ơ ộ
Nghiên c u ch ra cho th y, trong s a đ u nành nhi u ch t isoflavones, lo i ữ ậ
ch t này gây ra c ch ti u c u ho c làm cho ti u c u b vón c c, hình thành ế ể ầ ể ầ
máu đông ngăn ng a dòng ch y c a máu t i các đ ng m ch, gây t c ngh n ẽ ở
các đ ng m ch vành hay đ ng m ch não, làm tăng nguy c đau tim thộ ạ ộ ạ ơ
d n t i đ t qu , vô cùng nguy hi m.ẫ ớ ộ
Đ u nành gây ra các b nh v tuy n giáp ề ế
Hàm l ng ch t isoflavones trong đ u nành s làm gi m kh năng s n xu tượ ả ấ
hormone tuy n giáp c a c th , chính lo i ch t này s làm cho các enzymeế ơ ể
peroxidase c a tuy n giáp b h n ch v l ng i- t đ c s n xu t trong tuy n ế ế ề ượ ượ ế
giáp lâu ngày th gây suy giáp, ng i m c b nh này s b tăng cân không ườ ẽ ị
ki m soát và tuy n giáp ho t đ ng kém hi u qu ế ạ ộ
Có th gây vô sinh nam gi i ở ớ
Đ u nành có th gây vô sinh nam gi i ở ớ
N ng đ estrogen trong đ u t ng th làm gi m kh năng tình d c, r i ậ ươ
lo n c ng d ng gi m thi u tinh trùng phái m nh. Ngoài ra đ i v i ươ ươ ố ớ
nh ng ng i th a cân béo phì, l ng estogen cholesterol trong c th ư ượ ơ ể
s làm cho nam gi i b tăng kích th c vòng 1, l ng tinh trùng suy gi m ớ ị ướ ượ
th y ra tình tr ng sinh. Do đó, nam gi i không nên s d ng quá nhi u s n ử ụ
ph m làm t đ u nành th gây nguy h i cho s c kh e cũng nh kh ừ ậ ư
năng duy trì gi ng nòi.
Đ u ph có th làm suy gi m ch c năng c a th n ủ ậ
Đ u ph món ăn r t quen thu c trong cu c s ng hàng ngày c a ng i Vi t ộ ố ườ
Nam, có th rán, ăn s ng và ch bi n r t nhi u món ăn h p d n t đ u ph , tuy ế ế ừ ậ
nhiên ăn quá nhi u đ u ph có th gây ra các b nh liên quan đ n th n.ề ậ ế
Trong đ u ph r t nhi u protein, n u ăn nhi u s ng ch t th i nit gây ế ề ẽ ơ
ra gánh n ng cho th n khi l c các ch t đ c h i đó, t đó gây suy gi m ch c ấ ộ
năng th n và m c các b nh liên quan đ n th n. ế ậ
Nguyên nhân gây ra b nh x v a đ ng m ch ơ ữ
L ng methionine đ c tìm th y r t nhi u trong h t đ u nành, trong quá trìnhượ ượ ạ ậ
tiêu th , methionine s đ c các enzyme tác đ ng bi n đ i chúng, gây ra ẽ ượ ế
l ng đ ng cholesterol ch t béo trung tính trong thành đ ng m ch, làm dàyắ ọ
thành đ ng m ch th b x v a n u không ch a tr k p th i, nh h ng ị ơ ữ ế ị ị ưở
nghiêm tr ng đ n s c kh e con ng i. ế ứ ườ
Các v n đ v x ng ề ề ươ
Nhi u ng i v n nghĩ u ng s a đ u nành nhi u s b sung canxi t t cho s c ườ ẽ ổ
kh e, tuy nhiên các axit phytic đ c chi t xu t t th c v t th làm h n ch ượ ế ấ ừ ế
s h p th c a canxi, đ ng th i làm gi m kh năng h p th các ch t nh s t, ấ ụ ấ ụ ấ ư
magiê làm tăng nguy c m c các b nh v x ng n u không k p th i phát hi nơ ề ươ ế
và ch a tr .ữ ị
S d ng đ u nành th ng xuyên s m c ph i nhi u b nh nguy hi mử ụ ườ
Không pha s a đ u nành v i m t ongữ ậ
Tuy t đ i không đ c pha s a đ u v i m t ong b i trong đ u nành th ng ệ ố ượ ườ
th ch cao, trong m t ong thì có đ ng, n u hai thành ph n này k t h p v i nhau ườ ế ế ợ
s gây nên hi n t ng vón c c, gây ra tình tr ng đông c ng trong d dày, làm ệ ượ
cho c th b khó th , h t h i. Trong m t s tr ng h p m c b nh tim m ch,ơ ể ị ơ ườ
khi u ng s a đ u pha m t ong, n u không k p th i c p c u th gây t vong ế ờ ấ
cao.
Đ u t ng các s n ph m đ c ch bi n t lo i ngũ c c này m c r t ươ ượ ế ế ừ ạ
nhi u tác d ng t t song c n ph i bi t s d ng m t cách h p lý đ đ m b o s c ế ử ụ ể ả
kh e cho chính b n thân mình.ỏ ả
thông tin tài liệu
Lợi ích của sữa đậu nành Sữa đậu nành là một trong những thức uống khá phổ biến làm từ đậu tương, vị mát, hơi ngậy, khi uống có thể thêm chút đường. Sữa đậu nành đóng hộp, được sản xuất theo quy trình công nghiệp, cũng rất thơm ngon. Trong 100 ml sữa đậu nành có 58,3 kcal, 3,6 g protein, 1,9 g chất béo, 0,8 g chất xơ và 0,03 g natri. Sữa đậu nành được xem là một thức uống rất bổ dưỡng và lành mạnh cho con người. Ngoài khả năng cung cấp can-xi phòng ngừa loãng xương, sữa nói chung còn có tác dụng tăng cường sức đề kháng, ngăn ngừa các bệnh về dạ dày và đường ruột. Tuy nhiên, dù mang đến nhiều lợi ích nhưng loại sữa này lại không được khuyến khích tiêu thụ quá nhiều trong thời gian dài bởi nó chứa một số tác dụng phụ không tốt cho sức khỏe. Uống nhiều sữa đậu nành có thể làm tăng nguy cơ đột quỵ Nghiên cứu chỉ ra cho thấy, trong sữa đậu nành có nhiều chất isoflavones, loại chất này gây ra ức chế tiểu cầu hoặc làm cho tiểu cầu bị vón cục, hình thành máu đông ngăn ngừa dòng chảy của máu
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×