Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận
Lợi nhuận thực hiện trong năm của doanh nghiệp là tổng của lợi nhuận hoạt động
kinh doanh và lợi nhuận hoạt động khác.
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh bao gồm:
– Chênh lệch giữa doanh thu từ việc bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ với
tổng giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng hoá tiêu thụ hoặc chi phí dịch vụ tiêu thụ
trong kỳ;
– Chênh lệch giữa doanh thu từ hoạt động tài chính với chi phí hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ.
Lợi nhuận hoạt động khác:
Lợi nhuận hoạt động khác là chênh lệch giữa thu nhập từ hoạt động khác với chi
phí hoạt động khác phát sinh trong kỳ.
b. Tỷ suất lợi nhuận
– Tỷ suất lợi nhuận vốn (doanh lợi vốn) là quan hệ tỷ lệ giữa số lợi nhuận đạt được
với số vốn sử dụng bình quân trong kỳ (gồm có vốn cố định và vốn lưu động hoặc
vốn chủ sở hữu).
Công thức tính:
Trong đó :
Tsv là tỷ suất lợi nhuận vốn.
P là lợi nhuận trong kỳ.
Vbq là tổng số vốn sản xuất được sử dụng bình quân trong kỳ (vốn cố định và vốn
lưu động hoặc vốn chủ sở hữu).
– Tỷ suất lợi nhuận giá thành là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận tiêu thụ so với giá
thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ.
Công thức tính :
1