DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận án: Các phương pháp mở, khoá Thyristor và một số mạch điều khiển cùng với mạch chỉnh lưu dùng Thyristor một pha cũng như ba pha.
Luaän vaên toát ngieäp SVTH Nguyeãn Vaên Hieàn
GVHD Nguyeãn Xuaân Khai Trang 1
B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG……………..
LUẬN VĂN
THIT KẾ MÔ HÌNH MẠCH KÍCH
THYRISTOR TRONG THIẾT BỊ CHỈNH LƯU
Luaän vaên toát ngieäp SVTH Nguyeãn Vaên Hieàn
GVHD Nguyeãn Xuaân Khai Trang 2
PHN B NI DUNG
Chương 1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ THYRISTOR
I - Cấu tạo – Nguyên lý làm việc của Thyristor
1 - Cu tạo
Thyristor n gọi là SCR (Sillcon Controlled Rectifier) loại linh
kiện 4 lớp P N đặt xen kẽ nhau. Đtiện việc phân tích các lớp bán dẫn này
người ta đặt là P1, N1, P2, N2, gia các lớp n dn hình thành các chuyển tiếp
lần lượt từ trên xuống dưới là J1, J2, J3.
đồ cấu trúc, hiệu, đồ tương đương cấu tạo của thyristor
được trình bày H1
H.I.1a. H.I.1b H.I.1c H.I.1d
A : Anốt
K : catt
G : Cc điều khiển
J1, J3 : Mặt tiếp giáp phát điện tích
J2 : Mặt tiếp giáp trung gian
H.I.1a : Sơ đồ ký hiệu của SCR
H.I.1b : Sơ đồ cấu trúc bốn lớp của SCR
H.I.1c : Sơ đồ mô tả cấu tạo của SCR
H.I.1d : Sơ đồ tương đương của SCR
2. Nguyên lý làm vic của thyristor:
thphỏng một Thyristor bằng hai transistor Q1, Q2 như H.I.1d.
Transistor Q1 ghép kiểu PNP, còn Q2 kiểu NPN.
Gọi 1, 2 hsố truyền điện tích của Q1Q2. Khi đt điện áp U lên
hai đu A &K của Thyristor, các mặt tiếp giáp J1 & J3 chuyển dịch thuận, còn
mặt tiếp giáp J2 chuyển dịch ngược ( J2 mặt tiếp giáp chung của Q1 & Q2 ). Do
đó dòng chảy qua J2 là IJ2
IJ2 = 1 Ie1 + 2Ie2 + Io.
I0 : Là dòng điện rò qua J2
Luaän vaên toát ngieäp SVTH Nguyeãn Vaên Hieàn
GVHD Nguyeãn Xuaân Khai Trang 3
Nhưng vì Q1 & Q2 ghép thành một tổng thể ta có:
Ie1 = Ie2 = IJ2 = I.
Do đó IJ2 = I = 1 I + 2 I + Io
Suy ra => I = Io / [1-( 1 + 2 )] (1)
Do J2 chuyển dịch ngược nên hạn chế dòng chảy qua nó, dẫn đến 1, 2
ng điều có giá trị nhỏ, I Io, cả hai transistor ở trạng thái ngắt.
T biểu thức (1) ta thấy rằng dòng điện chảy qua Thyristor phụ thuc
vào hsố truyền điện tích 1 & 2. Mối quan hệ giữa dòng emiter được
trình bày H.I.2. Nvậy khi 1 + 2 tăng dần đến 1 thì I tăng rất nhanh.
Theo sơ đồơng đương của SCR H.I.1d ta có thể giải thích như sau:
- Dòng IC1 chy vào cực B của Q2 làm cho
Q2 dn và IC2 tăng, tức IB1 cũng tăng (IC2 = IB1)
khiến Q1 dẫn mạnh -> IC1 tăng và cứ tiếp diễn
như thế. Hiện tượng này gọi là hồi tiếp dương về
dòng, tạo điều kiện làm tăng trưởng nhanh dòng
điện chảy qua Thyristor.
- Dòng Ie1 tăng m cho 1 tăng
(H.I.2), còn tăng Ie2 làm cho 2 tăng. Cuối
cùng thưc hiện được điều kiện (1 + 2) ->
1, chai transistor chuyển sang trạng thái
m, lúc này nội trở giữa A và K của SCR rất nhỏ.
Vậy muốn làm cho Q1, Q2 ttrạng thái ngắt chuyển sang trạng thái bão
hoà (hay mun mở Thyristor) chỉ cần m tăng IB2. Đ làm được việc này
người ta thường cho mt dòng điều khiển Iđk chảy vào cực cng của
Thyristor, đúng theo chiều IB2 trên H.I.1d.
1
Ie
0
H.I.2
Luaän vaên toát ngieäp SVTH Nguyeãn Vaên Hieàn
GVHD Nguyeãn Xuaân Khai Trang 4
II. Đặc tuyến Volt - Ampere của Thyristor:
H.I.3
H.I.3 Đặc tuyến Volt - Ampere của Thyristor
Ith max : Giá trị cực đại dòng thuận
Uth : Điện áp thuận
Ung : Điện áp ngược
Udt : Điện áp đánh thủng
Ing : Dòng ngược.
Io : Dòng rò qua Thyristor
Idt : Dòng duy trì.
u: Điện áp rơi trên Thyristor
Đgiải thích được ý nghĩa vật của đường đặc tuyến Volt - Ampere
Thyristor, người ta chia ra làm bn đoạn đánh số la mã như H.I. 3b
- Đoạn ( I) ứng với trạng thái ngắt của Thyristor. Trong đoạn này (1 +
2 ) < 1, dòng qua Thyristor I Io, việc tăng giá trị U ít ảnh hưởng
đến giá trị dòng I. Khi U tăng đến giá trị Uch iện áp chuyển mạch) thì bắt
dầu quá trình tăng trưởng nhanh chóng của dòng điện,Thyristor chuyển sang
trang thái mở.
-Đoạn (II) ứng với giai đoạn chuyển dịch thuận của mặt tiếp giáp J2 (Q1,
Q2 chuyển sang trạng thái bão hoà). giai đoạn này, mi một lượng tăng nhỏ
ng điện ứng với một ợng giảm lớn của điện áp. Đoạn này được gọi là
đoạn điện tr âm.
-Đoạn (III) ứng với trạng thái mcủa Thyristor. Trong đoạn này c3
mặt tiếp giáp J1, J2, J3 điều đã chuyển dịch thuận, mt giá trị điện áp nhỏ có
thtạo ra mt dòng điện lớn. Lúc này ng điện thuận chỉ còn bhạn chế bởi
điện trở mạch ngoài, điện áp rơi trên Thyristor rất nhỏ. Thyristor được gi
trạng thái mở chừng nào dòng Ith còn ln hơn dòng duy trì Idt.
Luaän vaên toát ngieäp SVTH Nguyeãn Vaên Hieàn
GVHD Nguyeãn Xuaân Khai Trang 5
- Đon (IV) ứng với trạng thái của Thyristor khi ta đt một điện áp
ngược lên (cực dương lên catốt, cực âm lên Anod). c này J1, J3 chuyển
dịch ngược, còn J2 chuyển dịch thuận, vì khng khoá của J3 rất yếu nên
nhánh ngược của đặc tính Volt-Ampere chyếu được quyết định bằng khả
năng khoá của mặt tiếp gp J1, do đó có dng nhámh ngược của đặc tính diod
thường. Dòng điện Ing gtr rất nhỏ Ing Io. Khi ng Ung đến gtrị Uđt
(điện áp đánh thủng) thì J1 bchọc thủng và Thyristor bphỏng. Vì vậy để
tránh hỏng cho Thyristor ta không nên đặt điện áp ngược gtrị gần
bằng Uđt lên Thyristor.
Nếu cho những gtrị khác nhau của dòng điều khiển Iđk thì snhận
đưc một họ đường đặc tính Volt-Ampere của Thyristor (H.I.4). Đoạn (I) của
đưng đặc tính Volt-Ampere s brút ngắn lại điện áp Uch cũng nhỏ đi nếu
tăng dần giá trị Uđk. Khi dòng điều khiển ơng đối lớn Iđk3 (H.I.4) thì đường
đặc tính được nắn gần như thẳng giống như nhánh thuận của đặc tính Diod, có
thnói với giá trị của Iđk như thế (1 + 2) mặt tiếp giáp J2 chuyển dịch
thuận nhanh cng.
H.I.4
Luaän vaên toát ngieäp SVTH Nguyeãn Vaên Hieàn
GVHD Nguyeãn Xuaân Khai Trang 6
III. Các thông s chủ yếu của Thyristor.
1. Điện áp thun cực đại (Uth.max):
giá trđiện áp lớn nhất thể đặt lên Thyristor theo chiều thuận mà
Thyristor vẫn trạng thái mở. Nếu vượt quá giá trị này th làm hng
Thyristor.
2. Điện áp ngược cực đại (Ung max):
điện áp lớn nhất thể dt lên Thyristor theo chiều ngược mà
Thyristor vn không hỏng. Dưới tác động của điện áp này, ng điện ngược
giá trIng = (10 - 20)mmA. Khi điện áp ngược đặt lên Thyristor lưu ý phải
giảm dòng điều khiển (H. I. 5)
Ung Ung.max
(10-20)mA
Iđk=0
Iđk1=100mA
Iđk2=1A Ing
Iđk < Iđk1 < Iđk2
H.I.5
3. Điện áp định mức (Uđm):
giá trđiện áp cho phép đặc lên trên Thyristor theo chiều thuận và
ngược. Thông thưng U đm = 2/3 Uth max
4. Điện áp rơi trên Thyristor:
Là giá trị điện áp trên Thyristor khi Thyristor đang ở trạng thái mở.
5. Điện áp chuyển trạng thái (Uch):
giá trị điện áp này, không cn có Iđk, Thyristor cũng chuyển sang trạng
thái mở.
6. Dòng điện định mức (Iđm):
dòng điện giá trị trung bình lớn nhất được phép chảy qua
Thyristor.
7. Điện áp và dòng điện điều khiển (Uđkmin, Iđkmin):
giá trnhỏ nhất của điện áp điều khiển đặt vào G - K dòng điện
điều khiển đảm bảo mở được Thyristor.
8. Thời gian mở Thyristor (Ton):
khoảng thời gian tính từ sườn trước xung điều khiển đến thời điểm
ng điện tăng đến 0,9 Iđm.
9. Thời gian khoá Thyristor (Toff ):
thông tin tài liệu
- Đoạn (IV) ứng với trạng thái của Thyristor khi ta đặt một điện áp ngược lên nó (cực dương lên catốt, cực âm lên Anod). Lúc này J1, J3 chuyển dịch ngược, còn J2 chuyển dịch thuận, vì khả năng khoá của J3 rất yếu nên nhánh ngược của đặc tính Volt-Ampere chủ yếu được quyết định bằng khả năng khoá của mặt tiếp giáp J1, do đó có dạng nhámh ngược của đặc tính diod thường. Dòng điện Ing có giá trị rất nhỏ Ing  Io. Khi tăng Ung đến giá trị Uđt (điện áp đánh thủng) thì J1 bị chọc thủng và Thyristor bị phá hỏng. Vì vậy để tránh hư hỏng cho Thyristor ta không nên đặt điện áp ngược có giá trị gần bằng Uđt lên Thyristor. Nếu cho những giá trị khác nhau của dòng điều khiển Iđk thì sẽ nhận được một họ đường đặc tính Volt-Ampere của Thyristor (H.I.4). Đoạn (I) của đường đặc tính Volt-Ampere sẽ bị rút ngắn lại và điện áp Uch cũng nhỏ đi nếu tăng dần giá trị Uđk. Khi dòng điều khiển tương đối lớn Iđk3 (H.I.4) thì đường đặc tính được nắn gần như thẳng giống như nhánh thuận của đặc tính Diod, có thể nói với giá trị của Iđk như thế (1 + 2) và mặt tiếp giáp J2 chuyển dịch thuận nhanh chóng.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×