DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận án tiến sĩ luật học: Một số kiến nghị tăng cường bảo đảm quyền con người của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo trong tố tụng hình sự Việt Nam
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC LUT TP. H CHÍ MINH
------------
LI VĂN TRÌNH
BO ĐẢM QUYN CON NGƯỜI
CA NGƯỜI B TM GI, B CAN, B CÁO
TRONG T TNG HÌNH S VIT NAM
Chuyên ngành: Lut Hình s
Mã s: 62 38 40 01
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ LUT HC
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS Trn Văn Độ
Tp. H Chí Minh - 2011
Công trình được hoàn thành ti: Trường Đại hc Lut Thành ph H
Chí Minh
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS Trn Văn Độ
Phn bin 1: GS.TS. H Trng Ngũ
U ban an ninh quc phòng Quc hi
Phn bin 2: GS.TS. Võ Khánh Vinh
Vin khoa hc hi Vit Nam
Phn bin 3: TS. Võ Th Kim Oanh
Trường Đại hc Lut thành ph H Chí Minh
Lun án s được bo v trưc Hi đồng chm lun án cp Trường hp
ti: Trường Đại hc Lut Thành ph H Chí Minh s 2 Nguyn Tt
Thành, Qun 4, TP.H Chí Minh.
Vào hi gi ngày tháng năm 2011
Có th tìm hiu lun án ti:
Thư vin Quc gia (phía nam)
Thư vin Trường Đại hc Lut Thành ph H Chí Minh
25
DANH MC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG B
LIÊN QUAN ĐẾN LUN ÁN
1. Trn Văn Độ, Li Văn Trình (2010), Hoàn thin quyn
nghĩa v t tng ca người b tm gi, b can, b cáo đáp ng yêu cu
ci cách tư pháp”, Tài liu hi tho quc tế quyn con người trong t
tng hình s, Vin kim sát nhân dân ti cao - y ban nhân quyn
Australia.
2. Li Văn Trình (2010), “Bo đảm quyn con người ca người b
buc ti trong pháp lut t tng hình s quc tế”, Toà án nhân n,
(11), tr.34.
3. Li Văn Trình (2006), “Các bin pháp pháp lý bo đảm quyn
t do dân ch ca công dân trong Nhà nước pháp quyn hi ch
nghĩa Vit Nam”, Nhà nước và Pháp lut, 5(217), tr.28.
4. Li Văn Trình (2009), “Cn b sung nguyên tc tranh tng vào
B lut t tng hình s, Toà án nhân dân, (10), tr.9.
5. Li Văn Trình (2011), “Hoàn thin các quy định B lut t
tng hình s v cơ quan tiến hành t tng, người tiến hành t tng theo
tinh thn ci cách tư pháp, tài liu hi ngh khoa hc chuyên ngành,
ch đ: Tư pháp hình s trong giai đon ci cách tư pháp, khoa Lut
Hình s - Trường Đại hc Lut Thành ph H Chí Minh.
6. Li Văn Trình (2006), “Tăng cường vic bo đm quyn t do
dân ch ca công dân trong áp dng các bin pháp ngăn chn giai
đon xét x”, Toà án nhân dân, (10), tr.8.
7. Li Văn Trình (2006), “Tăng cường vic bo đm quyn t do
dân ch ca công dân trong xét x v án hình s, Ngh Lut, (4), tr.45.
24
người tiến hành t tng; chế độ trách nhim đối vi người tiến hành t
tng chưa rõ ràng.
Vic phân ch thc trng pháp lut, nghiên cu thc tin điu
tra, truy t, xét x, tìm ra nhng bt cp nguyên nhân ca chúng
cơ s khoa hc, thc tin quan trng cho vic hoàn thin pháp lut
nâng cao hiu qu hot động bo đảm quyn con người ca người b
tm gi, b can, bo trong t tng hình s.
4. T nhng vn đề lun được nghiên cu, qua phân tích
đánh giá thc trng, nht là trên cơ s làm sáng t nhng hn chế, bt
cp ca pháp lut t tng hình s cũng như thc tin áp dng và nguyên
nhân ca nhng bt cp, hn chế đó cho phép chúng tôi đưa ra nhng
kiến ngh hoàn thin quy định ca BLTTHS và các gii pháp khác nâng
cao hiu qu vic bo đảm quyn con người ca người b tm gi, b
can, b cáo trong t tng hình s.
Để bo đảm quyn con người ca người b tm gi, b can, b
cáo, BLTTHS cn được sa đổi, b sung mt cách toàn din, h thng
theo nhng ni dung cơ bn như sau: 1/ Hoàn thin các quy đnh v các
nguyên tc cơ bn ca t tng hình s; 2/ Hoàn thin địa v pháp lý ca
các ch th quan h t tng hình s; 3/ Hoàn thin các quy định v bin
pháp ngăn chn; 4/ Hoàn thin các quy định v th tc khi t, điu tra,
truy t, xét x; 5/ Hoàn thin các quy đnh v khiếu ni, t cáo trong t
tng hình s.
Đồng thi vi vic hoàn thin các quy định ca BLTTHS, cũng
cn thc hin các gii pháp khác nhm nâng cao hiu qu hot động t
tng trong bo đảm quyn con người ca người b tm gi, b can, b
cáo. Trong s đó, các gii pháp quan trng là: tăng cường hướng dn áp
dng thng nht pháp lut t tng hình s; nâng cao trình độ, năng lc,
nhn thc ca người tiến hành t tng; ng cao năng lc, v thế ca
đội ngũ lut sư; hoàn thin chế độ trách nhim ca cơ quan, người tiến
hành t tng đối vi vic vi phm quyn con người trong t tng hình
s nói chung, ca người b tm gi, b can, b cáo nói riêng; kin toàn
t chc, biên chế đội ngũ cán b làm công tác thanh tra, gii quyết
khiếu ni tư pháp.
1
M ĐU
1. Tính cp thiết ca vic nghiên cu
Bo đảm quyn con người là mt trong nhng ni dung và cũng
mc đích ca xây dng Nhà nước pháp quyn hi ch nghĩa
nước ta. Chăm lo đến con người, to mi điu kin thun li cho con
người phát trin toàn din trong thc hin các chính sách kinh tếhi,
trong các hot động Nhà nước là nhng quan đim cơ bn được th hin
trong các văn bn ca Đảng Nhà nước ta, nht trong nhng năm
gn đây. Ngh quyết s 49-NQ/TW ngày 02-6-2005 ca B chính tr
“V chiến lược ci cách tư pháp đến năm 2020” khng định: Đòi hi
ca công dân hi đối vi cơ quan tư pháp ngày càng cao; các cơ
quan tư pháp phi tht s ch da ca nhân dân trong vic bo v
công lý, quyn con người, đồng thi phi công c hu hiu bo v
pháp lut pháp chế hi ch nghĩa, đu tranh hiu qu vi các
loi ti phm vi phm”. Văn kin Đại hi X ca Đng cũng đặt ra
nhim v “Xây dng nn tư pháp trong sch, vng mnh, dân ch,
nghiêm minh, bo v công lý, quyn con người”. Trong văn kin Đi
hi Đảng toàn quc ln th XI ca Đảng mi đây cũng tiếp tc đặt ra
nhim v: Đẩy mnh xây dng Nhà nước pháp quyn xã hi ch
nghĩa, trong đó đẩy mnh vic thc hin chiến lược ci cách tư pháp
đến năm 2020, xây dng h thng tư pháp trong sch vng mnh, bo
vng lý, tôn trng và bo v quyn con người”.
Hot động t tng nh s mt mt hot động ca Nhà nước
liên quan rt cht ch vi quyn con người. Hot động t tng hình s
nơi các bin pháp cưỡng chế Nhà nước được áp dng ph biến nht;
vy là nơi quyn con người ca các ch th t tng, đặc bit
người b tm gi, b can, b cáo, nguy cơ d b xâm hi nht. Thc
tin điu tra, truy t, xét x trong nhng năm qua cho thy rng cũng
còn nhiu trường hp vi phm quyn con người trong quá trình tiến
hành t tng. Nhng vi phm đó xy ra do nhiu nguyên nhân, trong
2
đó bt cp, hn chế ca pháp lut, cơ chế, nhn thc, thái độ ca
người tiến hành t tng, các quy định v chế độ trách nhim ca Nhà
nước, cơ quan, người tiến hành t tng đối vi công dân... vy,
th nói nghiên cu vic bo đảm quyn con người ca các ch th t
tng nói chung, đặc bit ca các ch th người b tm gi, b can, b cáo
nói riêng trong t tng hình s t góc đ lp pháp cũng như áp dng
pháp lut vai trò rt quan trng trong vic thc hin nhim v xây
dng Nhà nước pháp quyn hi ch nghĩa nói chung, trong công
cuc ci cách tư pháp nói riêng nước ta.
2. Tng quan tình hình nghiên cu
Trong khoa hc pháp nước ta cũng như quc tế, vn đề bo
đảm quyn con người nói chung, quyn con người trong hot động tư
pháp cũng như quyn con người trong t tngnh s đã được nhiu tác
gi nghiên cu t các góc độ vi các mc độ khác nhau. Các công
trình nghiên cu đã công b có th được phân thành các nhóm sau đây:
- T góc độ nghiên cu v bo đảm quyn con người nói chung
trong Nhà nước pháp quyn các các công trình "Quyn con người
trong thế gii hin đi" ca nguyên Giám đốc trung tâm quyn con
người ca Hc vin Chính tr quc gia H Chí Minh GS.TS. Hoàng Văn
Ho và Phm Ích Khiêm; công trình "Mt s suy nghĩ v xây dng nn
dân ch Vit Nam hin nay" ca Đỗ Trung Hiếu; công trình "Triết
hc chính tr v quyn con người" ca Nguyn Văn Vĩnh; công trình
"Quyn con người, quyn công dân trong Nhà nước pháp quyn hi
ch nghĩa Vit Nam” ca GS.TS. Trn Ngc Đường; bài báo "Nhà nước
pháp quyn hi ch nghĩa Vit Nam vi vic bo đảm quyn con
người" ca TS. Tường Duy Kiên; chuyên kho "Quyn lc Nhà nước và
quyn con người" ca PGS. TS. Đinh Văn Mu; các công trình ca GS.
TSKH Văn Cm v Nhà nước pháp quyn, v bo đảm quyn con
người trong Nhà nước pháp quyn…
Trong các công trình này, các tác gi đã nghiên cu khái nim
các đặc đim Nhà nưc pháp quyn nói chung, Nhà nước pháp
quyn hi ch nghĩa nói riêng; nghiên cu v mi quan h gia
quyn con người và quyn công dân; nghiên cu vn đề bo đảm quyn
23
quá trình t tng; 4/ Nghiên cu các bin pháp ngăn chn trong t tng
hình s; 5/ Nghiên cu các th tc khi t, điu tra, truy t, xét x liên
quan đến bo đảm quyn con người ca người b tm gi, b can, b
cáo; 6/ Nghiên cu các quy định v khiếu ni, t cáo trong t tng hình
s.
3.Trong toàn b quá trình hình thành phát trin ca mình,
Nhà nước ta luôn quan tâm đến vic bo đm quyn con người nói
chung, quyn con người ca người b tm gi, b can, b cáo trong t
tng hình s nói riêng t góc độ các quy định ca pháp lut cũng như t
góc độ áp dng các quy định đó trên thc tế.
Ngay t nhng ngày đu thành lp, quyn con người, quyn
công dân đã được ghi nhn tương đối đầy đủ trong pháp lut nước ta.
BLTTHS 2003 đã kế tha và phát trin các quy định ca BLTTHS 1988
lên mt bước mi, hoàn thin các nguyên tc t tng hình s; các quy
định v quyn hn, trách nhim ca người tiến hành t tng, quyn,
nghĩa v ca người b tm gi, b can, b cáo; các bin pháp ngăn chn;
các th tc điu tra, truy t, xét xĐặc bit, BLTTHS 2003 đã b
sung mt s chế định rt quan trng liên quan đến vic bo đảm quyn
con người ca người b tm gi, b can, b cáo trong t tng hình s như
b sung th tc t gn, chế định khiếu ni, t cáo trong t tng hình
s T góc độ pháp lut quc tế, BLTTHS 2003 đã cơ bn th hin
được ni dung ca pháp lut quc tế liên quan đến bo đảm quyn con
người trong t tng hình s.
BLTTHS 2003 cơ s pháp quan trng cho hot động t
tng trong đấu tranh phòng chng ti phm. Trong nhng năm qua, hot
động đấu tranh phòng chng ti phm được thc hin nhìn chung
hiu qu; các quy định ca BLTTHS được chp hành nghiêm chnh
thng nht; quyn con người ca người b tm gi, b can, b cáo cơ bn
được thc hin.
Tuy nhiên, t góc độ bo đảm quyn con người ca người b
tm gi, b can, b cáo, hot động t tng hình s nhng năm qua cũng
còn nhng hn chế: tình trng bt, tm gi, tm giam trái pháp lut, truy
cu trách nhim hình s oan, sai vn xy ra nhiu; c quy định ca
BLTTHS còn b vi phm nghiêm trng… Nguyên nhân ca nhng hn
chế đó do: các bt cp ca BLTTHS; ý thc, trình độ, năng lc ca
22
ngưi b nghi thc hin ti phm , quyn ca ngưi b tm gi đưc
quy định liên quan đến hai yếu t cu thành ca tm gi: tính căn c
ca vic tm gi và tính hp pháp ca vic tm gi: 2/ Đối vi b can
người đã b khi t v hình s, k t thi đim quyết định khi t b can,
tc Nhà nưc đã th hin s buc ti đối vi con ngưi c th, b can là
người chính thc b truy cu trách nhim hình s, b buc ti. Đây
đim khác bit rt ln gia b can và người b tm gi liên quan đến vic
bo đảm quyn con người ca h trong TTHS; 3/ Đối vi b cáo là người
đã b Tòa án quyết định đưa ra xét x; cũng như b can, b cáo ngưi
b truy cu trách nhim hình s, b buc ti, do đó địa v pháp lý, tình
trng ca b cáo cũng ging như b can, nguy cơ b xâm phm quyn con
người cao, cho nên các bin pháp bo đảm quyn con người đối vi b
can, b o cơ bn ging nhau. Tuy nhiên, đim khác bit quan trng
gia bo và b can là bo tham gia t tng trong mt cơ chế t tng
an chnh, đầy đủ nhng ngưi tham gia t tng, c cơ quan, người
tiến hành t tng vi chc năng buc ti, bào cha xét x; thc hin
các quyn t tng ca mình trong phn tòa, công khai, dân ch nh
đẳng.
T góc độ bo đảm quyn con người ca người b tm gi, b can,
b cáo trong t tng hình s, nhng vn đề quan trng, có tính quyết định
ch: 1/ Xác định đầy đủ, chính xác địa v t tng (quyn và nghĩa v t
tng) ca các ch th t tng hình s; 2/ Xác định hp s cn thiết
mc độ s dng c bin pháp cưỡng chế t tng, nht các bin pháp
ngăn chn; 3/ Quy định các nguyên tc và th tc t tng hp để hn
chế đến mc thp nht các vi phm quyn con người nhưng vn đảm bo
hiu qu ca t tng hình s; 4/ Quy định đy đ, rõng quyn khiếu
ni, to ca h đi vi các hành vi vi phm t phía cơ quan tiến nh
t tng, người tiến nh t tng.
Do đó, khi nghiên cu vn đề bo đảm quyn con người trong
t tng hình s cn tp trung phân ch các quy định ca BLTTHS và
thc hin các quy đnh đó trên thc tế theo các ni dung cơ bn sau: 1/
Nghiên cu các nguyên tc cơ bn t tng hình s liên quan đến bo
đảm quyn con người trong t tng hình s; 2/ Nghiên cu địa v t
tng ca người tiến hành t tng người b tm gi, b can, b cáo
trong t tng hình s; 3/ Nghiên cu v chng c quá trình chng
minh trong t tng hình s để đảm bo tính chính xác, khách quan ca
3
con người trong Nhà nước pháp quyn… Tuy nhiên, các công trình nêu
trên thc hin vic nghiên cu bo đảm quyn con người t góc độ triết
hc, hi hc hoc lun chung v Nhà nước Pháp lut. Các tác
gi c gng đưa ra quan nim v quyn con người, các đặc trưng v
quyn con người; nghiên cu mi quan h gia quyn con người
quyn công dân; khng định yêu cu bo đảm quyn con người trong
Nhà nước pháp quyn. Đồng thi, tuy cách nhìn không hoàn toàn
ging nhau các mc độ khác nhau, nhưng các tác gi cũng đã xây
dng được cơ chế bo đảm quyn con người trong Nhà nước pháp
quyn.
Tham kho các quan đim lun cũng như gii pháp, cơ chế
chung bo đảm quyn con người có ý nghĩa rt quan trng trong nghiên
cu, xây dng thuyết cũng như gii pháp c th bo đảm quyn con
người trong các lĩnh vc pháp lý c th.
- T góc độ pháp lut chuyên ngành, cũng đã nhiu công
trình v bo v quyn con người trong lĩnh vc tư pháp hoc tư pháp
hình s được công b. Trong s các công trình này lun án tiến sĩ
lut hc "Bo đảm quyn con người trong hot động tư pháp Vit
Nam hin nay” ca Nguyn Huy Hoàng; các bài báo ca GS.TSKH
Văn Cm "Nhng vn đề lun v bo v quyn con người bng pháp
lut trong lĩnh vc tư pháp hình s"; đề tài khoa hc cp Đại hc quc
gia Bo v quyn con người bng pháp lut hình s pháp lut t
tng hình s trong giai đọan xây dng Nhà nước pháp quyn Vit Nam”
do GS.TSKH. Văn Cm, TS. Nguyn Ngc Chí, Ths. Trnh Quc
Tan đồng ch trì; báo cáo "Bo đảm quyn con người trong t tng
hình s trong điu kin xây dng Nhà nước pháp quyn hi ch
nghĩa Vit Nam" ti Hi tho v Quyn con người trong t tng hình s
(do Vin kim sát nhân dân ti cao y ban nhân quyn Australia t
chc tháng 3-2010) ca PGS. TS. Nguyn Thái Phúc; lun án tiến sĩ
"Bo v quyn con người trong t tng hình s Vit Nam" ca Nguyn
Quang Hin; chuyên kho "Bo v quyn con người trong lut hình s,
lut t tng nh s Vit Nam" ca T.S. Trn Quang Tip; bài báo
“Thc hin dân ch trong t tng hình s trong bi cnh ci cách tư
4
pháp nước ta hin nay” ca Nguyn Mnh Kháng; chuyên kho "Các
nguyên tc t tng hình s" ca PGS.TS. Hòang Th Sơn TS. Bùi
Kiên Đin; bài báo "Nguyên tc suy đoán vô ti" ca PGS. TS. Nguyn
Thái Phúc v.v…
Trong các công trình này, các tác gi nghiên cu vic bo v
quyn con người trong hot động tư pháp nói chung, k c hình s, dân
s. Mt s công trình nghiên cu vn đề t góc độ tư pháp hình s, bao
gm c lut hình s lut t tng hình s. S công trình khác thì
nghiên cu t góc độ t tng hình s. Do phm vi quá rng, cho nên các
tác gi ch nghiên cu sơ lược các ni dung chưa đi sâu nghiên cu
tht đầy đủ, toàn din, h thng trong t tng hình s đối vi nhng đối
tượng khác nhau. Quyn con người ca người b tm gi, b can, b cáo
được nghiên cu tương đối sơ lược. Phm vi nghiên cu ch yếu xut
phát t phân tích quyn nghĩa v t tng ca người tham gia t tng
mà chưa đi sâu nghiên cu các chế định liên quan khác như các nguyên
tc t tng hình s, các th tc t tng hình s, các bin pháp cưỡng chế
t tng liên quan đến quyn con người ca người b tm gi, b can, b
cáo (Nguyn Quang Hin, Trn Quang Tip…). Có công trình li
nghiên cu bng cách phân tng giai đon t tng, bo v quyn con
người nói chung trong khi t, trong điu tra, trong truy t, trong xét x
và trong thi hành án hình s (Lê Văn Cm, Nguyn Ngc Chí…).
- Trong mt s công trình khoa hc khác, các tác gi đã nghiên
cu tương đối sâu vic bo đảm quyn con người trong lĩnh vc t tng
hoc đối vi người tham gia t tng nht định như vn đề bo v quyn
bào cha ca người b buc ti được đề cp trong các công trình ca
PGS. TS. Phm Hng Hi, TS. Nguyn Văn Tuân, PGS. TS. Hoàng Th
Sơn, TS. LS. Phan Trung Hoài…; vn đ bo đm quyn con ngưi
trong áp dng các bin pháp ngăn chn trong t tng nh s được đ
cp trong các công trình ca TS. Trn Quang Tip, TS. Nguyn Văn
Đip, ThS. Nguyn Mai B
Trong các công trình nêu trên, các tác gi đi sâu nghiên cu
vic bo v mt quyn c th quyn bào cha ca b can, b cáo
(Phm Hng Hi, Nguyn Văn Tuân, Hoàng Th Sơn, Phan Trung
21
quyn con người ca người b tm gi, b can, b cáo trong các giai
đọan t tng khác nhau; 2/ Lun án đã phân tích h thng các quy
định ca B lut TTHS và đánh giá đầy đủ, tòan din thc tin bo đảm
quyn con người ca người b tm gi, b can, b cáo trong TTHS Vit
Nam, t đó tìm ra được nhng hn chế, bt cp v bo đảm quyn con
người ca người b tm gi, b can, b cáo trong TTHS và nguyên nhân
ca nhng bt cp, hn chế; 3/ Lun án đã đưa ra được s gii pháp và
kiến ngh nhm hòan thin các quy định ca pháp lut TTHS Vit Nam
tăng cường bo đảm quyn con người ca người b tm gi, b can,
b cáo trong hat động TTHS. Th hin qua mt s đim chính như sau:
1. Quyn con người s thng nht bin chng gia “quyn t
nhn” “quyn hi”, tt yếu cn được pháp lut bo v. Tôn trng
bo đảm quyn con người là mt trong nhng đặc tính quan trng ca
Nhà nước pháp quyn. Là Nhà nước ca nhân dân, do nhân dân, nhân
n, Nhà nước Cng hòa hi ch nghĩa Vit Nam luôn coi con người
v trí trung tâm trong mi chính sách kinh tế, hi to mi điu
kin để con ngưi phát trin. Nhà nước bo đảm thc hin quyn con
người bng các bin pháp lp pháp cũng như thi hành pháp lut, các
bin pháp liên quan đến chế độ trách nhim ca cơ quan Nhà nước, cán
b, công chc trong vic bo v c quyn con người, các bin pháp x
vi phm quyn con người, các bin pháp bo đảm quyn khiếu ni, t
cáo ca công dân các bin pháp bo đảm thc hin dân ch trong
hot đng ca N nưc.
2. T tng hình s hot động c động rt ln đến quyn
con người nói chung, quyn con người ca người b tm gi, b can, b
cáo nói riêng. Vì vy bo đm quyn con người ca người b tm gi, b
can, b cáo mt trong nhng nhim v và là mc đích quan trng ca
t tng hình s.
Trong t tng hình s, người b tm gi, b can, b cáo là nhng
người tham gia t tng v trí trung tâm trong quá trình gii quyết v
án. H người b cơ quan tiến hành t tng coi ngưi đã thc hin
nh vi nguy him cho xã hi được BLHS quy đnh ti phm. Tùy theo
giai đon t tng khác nhau mà tên gi cũng như đa v pháp lý ca người
đó cũng khác nhau: 1/ Đối vi người b tm gi, địa v pháp ca h
đưc quy định xut phát t bn cht ca vic tm gi là: cách ly người b
nghi thc hin phm ti trong thi gian ngn; do đó ngưi b tm gi ch
thông tin tài liệu
Bảo đảm quyền con người nói chung, quyền con người của người bị tạm giữ, bị can, bị cáo nói riêng trong tố tụng hình sự là xu thế tất yếu trong việc xây dựng Nhà nước pháp quyền hiện nay trên thế giới. Vấn đề bảo đảm quyền con người của người bị buộc tội được quy định trong các văn bản pháp lý quốc tế cũng như trong luật tố tụng hình sự quốc gia. Từ góc độ các văn bản pháp luật quốc tế, quyền con người và bảo đảm quyền con người nói chung đã được quy định tương đối sớm trong các văn bản pháp lý khi Nhà nước Tư sản mới hình thành. Nhưng có lẽ tập trung nhất, cụ thể nhất về bảo đảm quyền con người của người bị buộc tội được quy định rõ ràng, cụ thể trong các văn bản như: Tuyên ngôn thế giới về nhân quyền (Universal Decleration of Human Rights), Công ước Châu Âu về quyền con người (European Convention on Human Rights – ECHR), Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em, Quy chế Rome về thành lập Tòa án hình sự thường trực Quốc tế... Các văn bản quốc tế nêu trên là cơ sở pháp lý quan trọng để các quốc gia cụ thể hóa trong nội luật về tố tụng hình sự của mình
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×