DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn: CT CP vận tải thủy bộ Bắc Giang và Thực trạng công tác kế toán tại Cty
Luận văn tốt nghiệp: "Kế toán nguyên vật liu tại công
ty c phần Vận tải Thuỷ Bộ Bắc Giang"
Báo cáo thc tp
Nguyn Th Nga - KT04B 1
LI NÓI ĐẦU
Trong nn kinh tế th trường hin nay xu thế cnh tranh là tt yếu, bt
k mt doanh nghip sn xut kinh doanh nào cũng cn quan tâm đến nhu cu
th trường đang và cn sn phm gì? Vì vy doanh nghip cn quan tâm và
phn đấu sn xut sn phm có cht lượng cao nht vi giá thành thp để thu
li nhun nhiu nht. Mun vy doanh nghip sn xut phi t chc và qun
lý tt mi hot động sn xut kinh doanh.
Quá trình sn xut ca doanh nghip s b gián đon và không th thc
hin được nếu thiếu nguyên vt liu. Do vy yếu yếu t đầu vào ca quá trình
sn xut là vt tư, để quá trình sn xut kinh doanh được tiến hành đều đặn
doanh nghip phi có kế hoch mua và d tr các loi vt tư hp lý, phi đảm
bo cung cp vt tư đầy đủ, kp thi c v s lượng và cht lượng. Mà trong
đó vt liu chiếm t trng ln và là đối tượng lao động cu thành lên sn
phm. Mun có được các thông tin kinh tế cn thiết để tiến hành phân tích và
đề ra các bin pháp qun lý đúng, kp thi nhu cu vt liu cho sn xut, s
dng vt liu tiết kim có li nht thì các doanh nghip sn xut cn phi t
chc kế toán nguyên vt liu.
Qua thi gian thc tp ti công ty c phn Vn ti Thu B Bc Giang
vi kiến thc thu nhn đựơc ti trường, vi s hướng dn, ch bo tn tình ca
cô giáo Nguyn Qunh Như và các anh ch phòng Tài v công ty em nhn
thy công tác kế toán nguyên vt liu có tm quan trng ln vi mi doanh
nghip sn xut kinh doanh. Bi vy em đã chn và viết báo cáo thc tp vi
đề tài: "Kế toán nguyên vt liu ti công ty c phn Vn ti Thu B Bc
Giang".
Đ/C: S 14 Nguyn Khc Nhu - Trn Nguyên Hãn - TPBG.
Ni dung chuyên đề gm 3 chương:
Chương I: Các vn đề chung v kế toán nguyên vt liu
Chương II: Thc trng công tác kế toán ti công ty c phn Vn ti
Thu B.
Chương III: Nhn xét và công tác kiến ngh v kế toán nguyên vt
liu ti công ty c phn vn ti Thu B.
Báo cáo thc tp
Nguyn Th Nga - KT04B 2
CHƯƠNG I
CÁC VN ĐỀ CHUNG V K TOÁN NGUYÊN VT LIU
I. KHÁI NIM, ĐẶC ĐIM, VAI TRÒ CA NGUYÊN VT LIU
- NVL là nhng đối tượng lao động th hin dưới dng vt hoá bao
gm: nguyên vt liu, ph tùng thay thế… (nó là tài sn d tr, là đối tượng
lao động ca sn xut kinh doanh).
- Đặc đim ca NVL ch tham gia vào mt chu k sn xut kinh doanh
và toàn b giá tr NVL được chuyn hết mt ln vào chi phí sn xut kinh
doanh trong k.
+ Toàn b giá tr NVL chuyn vào giá tr sn phm mi hình thành nên
chi phí NVL được tính vào giá thành sn phm.
+ Chi phí NVL chiếm t trng ln 60 - 90% trong giá thành sn phm
mt trong ba yếu t ca quá trình sn xut kinh doanh.
II. PHÂN LOI, ĐÁNH GIÁ VÀ NHIM V CA K TOÁN NVL
1. Phân loi
NVL rt đa dng, phong phú và có nhiu chng loi do đó có nhiu
cách phân loi khác nhau nhưng nếu căn c vào vai trò và tác dng ca NVL
thì được phân thành:
- Nguyên vt liu (152)
- Nguyên vt liu ph (1522)
- Nhiên liu (1523)
- Ph tùng thay thế (1524)
- Thiết b xây dng cơ bn (1525)
- Vt liu khác
2. Phương pháp đánh giá và cách đánh giá NVL
2.1. Nguyên tc đánh giá NVL
Báo cáo thc tp
Nguyn Th Nga - KT04B 3
NVL hin có các doanh nghip được phn ánh trong s sách kế toán
theo giá thc tế. Giá thc tế NVL trong tng trường hp có th khác nhau tu
thuc vào ngun và giai đon nhp xut NVL , vì vy khi hch toán phi tuân
theo nguyên tc nht quán trong cách tính giá NVL.
2.2. Cách đánh giá NVL nhp kho
NVL nhp kho có th là do nhiu ngun khác n hau như t sn xut
thuê ngoài gia công chế biến, được biếu tng hoc do nhp vn góp liên
doanh, kim kê phát hin tha… nhưng ngun ph biến nht là do mua ngoài.
Vi NVL mua ngoài dùng cho hot động kinh doanh chu thuế GTGT
theo phương pháp khu tr theo giá NVL được tính là giá mua ghi trên hoá
đơn ca người bán cng vi chi phí thu mua khác và thuế nhp khu (nếu có)
tr đi các khon gim giá hàng mua và chiết khu thương mi được hưởng.
Vi doanh nghip np thuế GTGT theo phương pháp trc tiếp là tng
giá thanh toán gm c thuế GTGT.
2.3. Cách đánh giá NVL xut kho
Tu theo đặc đim hot động ca tng doanh nghip, yêu cu qun lý
và trình độ nghip v ca cán b kế toán mà la chn phương pháp tính giá
phù hp cho doanh nghip mình ta có th s dng mt trong các phương pháp
sau:
Phương pháp nhp trước, xut trước; phương pháp nhp sau, xut trước
phương pháp đơn giá bình quân có ba cách tính: giá đơn v bình quân c k
d tr, giá đơn v bình quân cui k, giá đơn v bình quân sau mi ln nhp;
phương pháp đích danh và phương pháp hch toán.
3. Nhim v
Để thc hin tt công tác qun lý NVL kế toán phi thc hin các
nhim v sau:
Ghi chép, phn ánh mt cách đầy đủ, kp thi s liu hin có và tình
hình luân chuyn NVL c v giá tr và hin vt, tính toán đúng đắn giá vn
Báo cáo thc tp
Nguyn Th Nga - KT04B 4
ca NVL nhp - xut kho nhm cung cp thông tin kp thi, chính xác phc
v yêu cu qun lý cho doanh nghip.
III. TH TC QUN LÝ NHP - XUT KHO NVL VÀ CÁC CHNG T K
TOÁN LIÊN QUAN
1. Th tc nhp - xut kho
- Th tc nhp kho: khi có giy báo nhn hàng v đến nơi phi lp ban
kim nghim (v s lượng, quy cách, cht lượng…) Ban kim nghim lp
biên bn kim nghim, b phn cung ng lp phiếu nhp kho da trên hoá
đơn mua hàng, giy báo nhn hàng và biên bn kim nhn ri chuyn cho th
kho. Th kho kim tra và nhn hàng ri ghi th kho sau đó chuyn lên phòng
kế toán làm th tc ghi s chi tiết và s tng hp nhp NVL. Trường hp
hàng tha, thiếu th kho phi báo cho b phn cung ng và người giao lp
biên bn ch x lý.
2. Các chng t cn thiết
- Phiếu nhp kho (mu s 01 - VT)
- Phiếu nhp kho (mu s 02 - VT)
- Phiếu xut kho kiêm vn chuyn ni b (mu s 03 PXK - 3LL)
- Biên bn kim kê vt tư, sn phm, hàng hoá (mu s 08 - VT)
- Biên bn kim nghim vt tư, sn phm, hàng hoá (mu s 05 - VT)
- Th kho (mu s 06 - VT)
- Phiếu báo vt tư còn li cui k (mu s 07 - VT)
- Phiếu xut kho hàng gi bán đại lý (mu s 04 - HDL - 3LL)
IV. K TOÁN CHI TIT VÀ TNG HP NVL
1. Kế toán chi tiết NVL
Để kế toán chi tiết vt liu hin nay nước ta các doanh nghip đang
áp dng 1 trong 3 phương pháp sau:
- Phương pháp th song song;
- Phương pháp s đối chiếu luân chuyn
- Phương pháp s s dư
Báo cáo thc tp
Nguyn Th Nga - KT04B 5
Mi phương pháp có nhng ưu nhược đim khác nhau tu theo tng
đặc đim mi doanh nghip mà áp dng phương pháp nào cho phù hp.
2. Kế toán tng hp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.1. Tài khon s dng
Tài khon 152 "nguyên liên, vt liu", tài khon 151 "hàng đang đi trên
đường", tài khon 331 "phi tr cho người bán". Ngoài ra trong quá trình hch
toán còn s dng mt s tài khon liên quan khác như tài khon 133, tài
khon 111, 112…
2.2. Hch toán tình hình biến động tăng NVL đối vi các doanh
nghip tính thuế GTGT theo phương pháp khu tr.
Đối vi các cơ s kinh doanh đã có đầy đủ điu kin tính thuế GTGT
theo phương pháp khu tr, thuế GTGT đầu vào được tách riêng không ghi
vào giá thc tế ca NVL. Như vy khi mua hàng trong tng giá thanh toán
phi tr cho người bán, phn giá mua chưa có thuế đưc ghi vào s được khu
tr.
Các nghip v làm tăng NVL có th cho doanh nghip t chế, thuê
ngoài gia công chế biến, do nhân góp vn liên doanh, do xut dng chưa hết
nhp kho… nhưng nghip v kế toán ch yếu nht là tăng NVL do mua ngoài
s được hch toán như sau:
* Trường hp mua ngoài hàng hoá đơn cùng v:
a. Trường hp hàng đủ so vi hoá đơn: căn c vào hoá đơn mua hàng
biên bn kim nhân và phiếu nhp kho kế toán ghi:
N TK 152: Giá mua + chi phí mua NVL
N TK 133: Thuế GTGT được khu tr (1331 thuế GTGT hàng hoá,
dch v được khu tr).
Có TK 331: Tng giá thanh toán
thông tin tài liệu
- NVL là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật hoá bao gồm: nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế… (nó là tài sản dự trữ, là đối tượng lao động của sản xuất kinh doanh). - Đặc điểm của NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và toàn bộ giá trị NVL được chuyển hết một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. + Toàn bộ giá trị NVL chuyển vào giá trị sản phẩm mới hình thành nên chi phí NVL được tính vào giá thành sản phẩm. + Chi phí NVL chiếm tỉ trọng lớn 60 - 90% trong giá thành sản phẩm một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×