DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn: CT dệt may 29/3- thực trạng hoạt động tài chính và một số kiến nghị nhằm nâng cao HĐ tài chính tại cty
(((
LUẬN VĂN
Đề Tài: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Svth: Ngô Phúc Trung 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................2
NỘI DUNG.........................................................................2
PHẦN I:............................................................................4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP..................4
I. Khái niệm về đặc điểm của tài chính doanh nghiệp..........4
1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp........................................4
1.1 Doanh nghiệp :.....................................................................4
1.2 Tài chính doanh nghiệp:.......................................................4
2. Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp.......................................5
3. Cơ cấu tài chính doanh nghiệp và các dòng tiền......................5
II Chức năng, vai trò và mục đích phân tích tài chính doanh
nghiệp..............................................................................8
1. Chức năng của tài chính doanh nghiệp:....................................8
1.1 Chức năng của doanh nghiệp..............................................8
1.2 Phân phối thu nhập bằng tiền doanh nghiệp.......................8
1.3 Chức năng Giám đốc (hoặc kiểm tra ) bằng tiền đối với hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp............................9
2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp :.........................................9
3. Mục đích phân tích tài chính doanh nghiệp.............................10
III. Vị trí của tài chính doanh nghiệp và xcác chỉ tiêu đánh
giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.........................11
1. Vị trí của tài chính doanh nghiệp trong doanh nghiệp và trong
hệ thống tài chính nước ta..........................................................11
2. Các chỉ tiêu đặc trưng đánh giá tình hình tài chính doanh
nghiệp.........................................................................................13
2.1 Các hệ số khả năng thanh toán:........................................13
2.1.1 Có hệ số khả năng thanh toán tổng quát........................14
2.1.2 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.....................14
2.1.3 Hệ số khả năng thanh toán:.........................................14
2.1.4 Hệ số thanh toán nợ dàu hạn.......................................15
2.1.5 Hệ số nợ phải thu và nợ phải trả..................................15
2.1.6 Hệ số thanh toán lãi vay :............................................16
2.2 Các hệ số phản ảnh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản : 16
2.2.1 cơ cấu nguốn vốn :......................................................16
2.2.2/ Cơ cấu tài sản :...........................................................17
2.2.3. Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ................................................17
2.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh về năng lực hoạt động kinh doanh.
.................................................................................................18
2.3.1 Số vòng quay hàng tồn kho.........................................18
2.3.2 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho.........................18
2.3.3 Vòng quay các khoản phải thu....................................18
Svth: Ngô Phúc Trung 2
2.3.4 Kỳ thu tiền bình quân...................................................19
2.3.5 Vòng quay vốn lưu động..............................................20
2.3.6. Số ngày một vòng quay vốn lưu động :......................20
2.3.7 Hiệu suất sử dụng TSCĐ..............................................20
2.4 Chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận và phân phối lợi nhuận..........20
2.4.1 Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu.....................................20
2.4.2 Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh................................21
2.4.3 Tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản..........................................21
PHẦN II..........................................................................22
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY DỆT
MAY 29-3........................................................................22
I. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh......................22
1. Sơ lược quá trình hình thành phát triển của Công ty dệt may
29-3.............................................................................................22
2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty...........................................23
2.1 Chức năng..........................................................................23
2.2 Nhiệm vụ............................................................................23
3. Cơ cấu tổ chức hoạt động của công ty....................................24
3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy........................................................24
3.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban...........................25
4. Phân tích môi trường hoạt động của công ty..........................27
4.1 Môi trường vĩ mô................................................................27
4.1.1 Môi trường kinh tế........................................................27
4.1.2 Môi trường chính trị - xã hội.........................................27
4.1.3 Môi trường tự nhiên......................................................28
4.1.4 Môi trường văn hóa xã hội...........................................28
4.1.5 các yếu tố công nghệ...................................................28
4.2 Môi trường vi mô................................................................29
4.2.1 Nhà cung cấp...............................................................29
4.2.2 Khách hàng..................................................................29
4.2.3 Đối thủ cạnh tranh.......................................................30
2. phân tích các hệ số tài chính đặc trưng..................................34
2.1 Hệ số về khả năng thanh toán...........................................34
2.2. Các hệ số phản ánh cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản. 35
2.3 Các hệ số về phản ánh khả năng hoạt động......................36
2.4 Các hệ số khả năng sinh lời...............................................37
3. Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn trong năm 2002 ..........38
4. Đánh giá chung về tình hình tài chính tại công ty Dệt may 29 -
3..................................................................................................39
PHẦN III.........................................................................41
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY DỆT MAY 29 - 3...........................41
I/ Nhận định tình hình chung của công ty trong thời gian
đến................................................................................41
1/ Những cơ hội và thách thức....................................................41
1.1/ Những cơ hội;....................................................................41
Svth: Ngô Phúc Trung 3
1.2/ Những thách thức.............................................................41
2. Định hướng và mục tiêu của công ty :....................................43
II/ Những kiến nghị nhằm nâng cao kết quả hoạt động tài
chính..............................................................................43
1. Về chi phí hoạt động tài chính :...............................................43
2/ Tăng doanh số hàng bán ra :..................................................44
3. Nâng cao hiệu quả các khoản phải thu:..................................44
PHẦN I:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
I. Khái niệm về đặc điểm của tài chính doanh nghiệp
1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
1.1 Doanh nghiệp :
các đơn vị chủ thể kinh tế độc lập được thành lập theo qui định của pháp luật
nhằm mục đích chủ yếuthực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục tiêu sinh
lời
1.2 Tài chính doanh nghiệp:
hoạt động tài chính của các tổ chức nói trên. Đó một hệ thống những quan hệ
kinh tế phát sinh trong lĩnh vực phân phối quỹ tiền tệ, quá trình tạo lập chu chuyển
nguồn vốn, của một doanh nghiệp để đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp đó.
Nội dung những quan hệ kinh tế phát sinh thuộc phạm vi tài chính doanh nghiệp
bao gồm.
Thứ nhất: Quan hệ giữa doanh nghiệp vói Nhà nước
Tất cả mọi doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ
tài chính đối với Nhà nước (nộp thuế cho NSNN) NSNN cấp vốn cho doanh nghiệp Nhà
nước thgóp vốn với công ty liên doanh hoặc công ty cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc
cho vay( mua trái phiếu) tùy theo mục đích yêu cầu quản đối với ngành nghề kinh tế
quyết định tỷ lệ vốn gốp hoặc mức cho vay.
Thứ hai: Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính
Quan hệ này được thể hiện thông qua việc doanh nghiệp tìm kiếm các nguồn tài trợ.
Trên thị trường tài chính, doanh nghiệp thể vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn
hạn thể phát hành cổ phiéu trái phiếu để dáp ứng nhu cầu vốn dài hạn. Ngược lại
doanh nghiệp phải trả lãi vay vốn vay, trả lãi cổ phần cho các nhà tài trợ. Doanh nghiệp
cũng có thể gởi tiền vào ngân hàng đầu tư chứng khoáng bằng số tiền tạm thời sử dụng.
Svth: Ngô Phúc Trung 4
Thứ ba: Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác
Trong nền kinh tế doanh nghiệp quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp trên thị
trường hàng hóa, dịch vụ thị trường, sức lao động giữa doanh nghiệp với các nhà đầu
cho vay, với bạn hàng khách hàng thông qua việc hình thành sử dụng các quỹ tiền tệ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp bao gồm quan hệ thanh toán
tiền mua vật hàng hóa, phí bảo hiểm, chi trả tiền công cổ tức, tiền lãi, trái phiếu giữa
doanh nghiệp với ngân hàng các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình doanh nghiệp
vay vàg hoàn ảnh hưởng vốn trả lãi cho khách hàng, cho các tổ chức tín dụng. Trên sở
đó, doanh nghiệp hoạch định ngân sách đầu tư, kế hoạch sản xuất, tiếp thị nhằm thỏa mãn
nhu cầu.
Thứ tư: Những quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp
Gồm quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với các phòng ban, phân xưởng tổ đội
sản xuất, trong việc nhận tạm ứng thanh toán tài sản. Quan hệ giữa cổ đông người
quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ giữa quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu. Các mối quan hệ
này được thể hiện thông qua hoàn lạt chính sách của doanh nghiệp như; chính sách cổ tức
(phân phối thu nhập) chính sách đầu tư, chính sách về cơ cấu, chi phí ...
Những quan hệ kinh tế trên được biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông qua
hình thành sử dụng các quỹ tiền tệ vậy, thường được xem các quan hệ tiền tệ.
Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập chiếm
địa vị chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét quan hệ giữa tài chính doanh
nghiệp với các khâu khác trong hệ thống tài chính nước ta
2. Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính gắn liền với quá trình hình thành, sử dụng nguồn vốn các
quỹ tiền tệ tính đặc thù: doanh nghiệp phải tìm kiếm các nguồn tài trợ, vay ngắn hạn để
đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, phát hành cổ phiếu, mua sắm thiết bị mới, vật hàng hóa,
tìm kiếm lao động ... phân phối thu thập, thực hiện các nghĩa vụ Nhà nước trả lương CNV.
Hoạt động tài chính doanh nghiệp thể hiện sự vận động của vốn giữa doanh nghiệp
với các chủ thể khác nội bộ doanh nghiệp.
3. Cơ cấu tài chính doanh nghiệp và các dòng tiền.
Một doanh thu nuốn tiến hành sản xuất kinh doanh cần phải một lượng tài sản
phản ánh bên tài sản của bản cân đối kế toán. Nếu như toàn bộ tài sản do doanh nghiệp
nằm giữ được đánh giá tại mỗi thời điểm nhất định thì sự vận động của chúng tức là kết quả
của quá trình trao đổi chỉ thể xác định cho mõi thời kỳ nhất định được phản ánh trên
mỗi số kết quả kinh doanh. Quá trình hoạt động của các doanh nghiệp sự khác biệt về
Svth: Ngô Phúc Trung 5
quy trình công nghệ và tính chất hoạt động sự khác biệt này phan lứon do đặc điểm kinh tế,
kỹ thuật của từng doanh nghiệp quyết định. sựh khác biệt này nhưng người ta thể
khái quát những nét chung nhất của doanh nghiệp bằng hàng hóa, dịch vụ đầu vào
hàng hóa dịch vụ đầu tư ra.
Một hàng hóa, dịch vụ đầu tư hay một yếu tố sản xuất một hàng hóa hay dịch vụ
mà các doanh nghiệp mua sắm để sử dụng trong sản xuất kinh doanh của họ. Các hàng hóa,
dịch vụ đầu vào được kết hợp với nhau để tạo ra các dòng hàng hóa, dịch vụ đầu ra. Đó
hàng loạt các hàng hóa, dịch vụ có ích được tiêu dùng hoặc được sử dụng cho quá trình sản
xuất kinh doanh tiếp theo. Như vậy, trong một thời kỳ nhất định, các doanh nghiệp đã
chuyển háo các hàng hóa, dịch vụ đầu vào thành các hàng hóa dịch vụ đàu ra để trao đổi,
(để bán). Mối quan hệ giữa tài sản hiện có và dịch vụ đầu vào, hàng hóa dịch vụ đầu ra ( tức
quan hệ giữa bảng cân đối kế toán báo cáo kết quả kinh doanh) thể được miêu tả
như sau:
Hàng hóa và dịch vụ (mua vào)
Sản xuất - chuyển hóa
Hàng hóa và dịch vụ (bán ra)
Mộp trong các tài khoản doanh nghiệp nắm giữ tài sản đặc biệt, đó tiền.
Chính dự trữ tiền cho phép các doanh nghiệp mua các hàng hóa dịch vụ cần thiết để tạo ra
các hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho mục đích trao đổi. Mọi quá trình trao đổi được thể hiện
thông qua trung gian tiền khái niệm dòng vật chất dòng tiền phát sinh từ đó, tức
sự dịch chuyển của hàng hóa, dịch vụ sự dịch chuyển của tiền giữa các đơn vị tổ chức
kinh tế.
Như vậy, ứng với dòng vật chất đi vào( hàng hóa, dịch vụ đầu vào) dòng tiền đi
ra; ngược lại, tương ứng với dòng vật chất đi ra (hàng hóa, dịch vụ đầu ra) dòng tiền đi
vào.
Svth: Ngô Phúc Trung 6
thông tin tài liệu
Hoạt động tài chính gắn liền với quá trình hình thành, sử dụng nguồn vốn và các quỹ tiền tệ có tính đặc thù: doanh nghiệp phải tìm kiếm các nguồn tài trợ, vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, phát hành cổ phiếu, mua sắm thiết bị mới, vật tư hàng hóa, tìm kiếm lao động ... phân phối thu thập, thực hiện các nghĩa vụ Nhà nước trả lương CNV. Hoạt động tài chính doanh nghiệp thể hiện sự vận động của vốn giữa doanh nghiệp với các chủ thể khác nội bộ doanh nghiệp.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×