DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn: Cty CP bia Sài Gòn – Miền Tây và phân tích thực trạng tài chính của công ty
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty CP bia Sài Gòn - Miền Tây
giai đoạn 2007-2009


 !"
#$%$"
"&'()*#+,,)-./"
1.2.1 Mục tiêu của công ty...........................................................................................2
1.2.2 Phạm vi kinh doanh và hoạt động........................................................................3
0123'%45#6*7,$8
1.3.1 Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông....................................................4
1.3.2 Quyền và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị..........................................................5
1.3.3 Quyền và nhiệm vụ của Ban Kiểm Soát..............................................................7
1.3.4 Quyền và nhiệm vụ của Giám đốc điều hành......................................................9
"$#$*"
2.1.1 Khái niệm tài chính............................................................................................12
2.1.2 Khái niệm về phân tích tài chính.......................................................................12
2.1.3 Khái niệm về phân tích báo cáo tài chính..........................................................12
2.1.4 Khái niệm tỷ số tài chính...................................................................................12
""&(!99"
2.2.1. Phân tích tài chính đối với nhà quản trị............................................................12
2.2.2. Phân tích tài chính đối với nhà đầu tư...............................................................13
2.2.3. Phân tích tài chính đối với người cho vay.........................................................13
"0$7:+;,(!990
2.3.1. Bảng cân đối kế toán.........................................................................................13
2.3.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh.....................................................................20
0!9#$%$""
3.1.1. Phân tích chiều ngang – Cân đối kế toán (Tr.VNĐ).........................................22
3.1.2. Phân tích chiều dọc – Cân đối kế toán (Tr.ĐVN).............................................31
3.1.3 Phân tích theo chiều ngang – Bảng kết quả hoạt động kinh doanh (Tr ĐVN)...38
3.1.4 Phân tích theo chiều dọc – Bảng kết quả hoạt động kinh doanh (Tr ĐVN).......41
0" <;)9/(* !
%$,$,98"
3.2.1 Phân tích các tỉ số tài chính...............................................................................43
0"" =7>#,4?%+@,780
0""" =7>%4,)-.A@,78B
0""0 =7>129C?DD;D@,78E
0""8 =7>7F;,G@,78H
00IJKLBM
00$-K2/N*B
Trang 1
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty CP bia Sài Gòn - Miền Tây
giai đoạn 2007-2009
Phần 1: Giới thiệu về Công ty Cổ Phần bia Sài Gòn – Miền
Tây
1.1 Giới thiệu khái quát về công ty
Công ty cổ phần bia Sài Gòn – Miền Tây là công ty cổ phần được thành lập trên cơ
sở hợp nhất giữa Công ty cổ phần bia Sài Gòn – Cần Thơ công ty bia cổ phần Sài Gòn
– Sóc Trăng.
Tên giao dịch bằng tiếng Anh của công ty Saigon Beer-Western Joint Stock
Company”.
Tên giao dịch cổ phiếu là WSB.
Công ty một công ty cổ phần trách nhiệm hữu hạn cách pháp nhân
độc lập phù hợp với pháp luật Việt Nam.
Công ty có 02 nhà máy và 01 chi nhánh:
ONhà máy Bia Sài Gòn-Cần Thơ
Địa chỉ: Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Q. Bình Thủy, Tp.Cần Thơ
ĐT: 07103.843.333 - Fax: 07103.843.222
ONhà máy Bia Sài Gòn-Sóc Trăng
Địa chỉ: 16 Quốc lộ 1A, P2, Tp. Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
ĐT: 079.3826494 - Fax: 079.3824070
OChi Nhánh tại TPHCM
Địa chỉ: LL1G1 Ba Vì, P15, Q10, TPHCM
ĐT: 08.39706639 - Fax: 08.39706639
1.2 Mục tiêu, phạm vi kinh doanh và hoạt động của công ty
1.2.1 Mục tiêu của công ty
Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển các hoạt động kinh
doanh và dịch vụ nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa
Tạo việc làm ổn định, cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao đời sống của người
lao động trong công ty
Trang 2
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty CP bia Sài Gòn - Miền Tây
giai đoạn 2007-2009
Đảm bảo lợi ích của cổ đông và làm tròn nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.
1.2.2 Phạm vi kinh doanh và hoạt động
Công ty được phép làm kế hoạch tiến hành tất c các hoạt động kinh doanh theo
quy định của Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Điều lệ này, thực hiện các mục
tiêu khác để đạt được mục tiêu của công ty như:
OSản xuất kinh doanh các loại bia, rượu, cồn và nước giải khát;
OKinh doanh chế biến nông sản để làm nguyên liệu sản xuất bia, cồn, nước giải khát
và xuất khẩu;
OKinh doanh địa ốc;
OKinh doanh nhà hàng, văn phòng, nhà kho, bãi;
OChế biến kinh doanh thức ăn gia súc;
ONuôi trồng thủy hải sản;
Công ty có thể tiến hành những hình thức kinh doanh khác được Pháp luật
cho phép mà hội đồng quản trị thấy có lợi nhất cho công ty.
Quan hệ với Tổng công ty Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn.
Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn – Miền Tây là công ty con của Tổng Công ty Bia –
Rượu – Nước giải khát Sài Gòn.
Tổng công ty Bia Rượu Nước giải khát Sài Gòn chi phối hoạt động của công
ty Cổ phần Bia Sài gòn – Miền Tây thông qua:
Quy định của pháp luật về mối quan hệ giữa công ty mẹ và công ty con.
+ Nắm giữ cổ phần chi phối và thương hiệu Bia Sài Gòn.
+ Định hướng phát triển.
+ Tiêu thụ sản phẩm.
Trang 3
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty CP bia Sài Gòn - Miền Tây
giai đoạn 2007-2009
1.3 Cơ cấu tổ chức, quản lý và kiểm soát
1.3.1 Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả c đông quyền biểu quyết, quan quyết
định cao nhất của SABECO, bao gồm: Đại hội đồng cổ đông thường niên Đại
hội đồng cổ đông bất thường.
2. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau đây:
a. Thông qua định hướng phát triển của SABECO;
b. Quyết định loại cổ phần tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán;
quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
c. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát SABECO;
d. Quyết định đầu hoặc bán stài sản giá trị bằng hoặc lớn hơn 30% tổng giá
trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của SABECO;
e. Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ SABECO, trừ trường hợp điều chỉnh Vốn
điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền
chào bán quy định tại Điều lệ SABECO;
f. Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
g. Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
h. Xem xét xử các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát SABECO
gây thiệt hại cho SABECO và cổ đông SABECO;
i. Quyết định tổ chức lại, giải thể SABECO;
j. Các quyền nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp Điều lệ
SABECO.
3. Cổ đông tổ chức quyền cử một hoặc một số người đại diện theo uỷ quyền
thực hiện các quyền cổ đông của mình theo quy định của pháp luật; trường hợp nhiều
hơn một người đại diện theo uỷ quyền được cử thì phải xác định cụ thể số cổ phần số
phiếu bầu của mỗi người đại diện. Việc cử, chấm dứt hoặc thay đổi người đại diện theo uỷ
Trang 4
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty CP bia Sài Gòn - Miền Tây
giai đoạn 2007-2009
quyền phải được thông báo bằng văn bản đến SABECO. Thông báo phải đầy đủ các
nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 96 Luật Doanh nghiệp.
SABECO phải gửi thông báo về người đại diện theo uỷ quyền quy định tại khoản
này đến cơ quan đăng kinh doanh trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo.
1.3.2 Quyền và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị quan quản SABECO, toàn quyền nhân danh
SABECO để quyết định, thực hiện các quyền nghĩa vụ của SABECO không thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
2. Hội đồng quản trị SABECO có các quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:
a. Quyết định chiến lược dài hạn, kế hoạch phát triển trung hạn kế hoạch kinh
doanh hằng năm của SABECO;
b. Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
c. Quyết định loại, tổng giá trị, mức giá thời điểm phát hành trái phiếu, cổ
phiếu theo quy định của pháp luật. Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi
số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; quyết định huy động thêm vốn theo
hình thức khác;
d. Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của SABECO;
e. Quyết định mua lại cổ phần theo quy định của Điều lệ này;
f. Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư; Quyết định việc sử dụng vốn của
SABECO để đầu tư thành lập các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; góp
vốn mua cổ phần của các doanh nghiệp khác; bán tài sản của SABECO giá trị
dưới 30% giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của SABECO;
g. Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp
đồng mua, bán, vay, cho vay hợp đồng khác giá trị bằng hoặc lớn hơn 30%
Trang 5
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty CP bia Sài Gòn - Miền Tây
giai đoạn 2007-2009
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của SABECO, trừ hợp
đồng và giao dịch quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 61 của Điều lệ này;
h. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, mức
lương đối với Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, các chức danh tư vấn, cố vấn, cán bộ,
chuyên viên, bộ phận kiểm toán nội bộ trực thuộc HĐQT của SABECO, trưởng chi
nhánh trong ngoài nước, Chủ tịch kiêm giám đốc Công ty con 100% vốn của
SABECO theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị; Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, mức lương đối với các Giám đốc điều hành,
Giám đốc đơn vị sự nghiệp, Giám đốc đơn vị hạch toán phụ thuộc SABECO theo đề
nghị của Tổng giám đốc; Cử người đại diện theo uỷ quyền thực hiện quyền sở hữu
cổ phần hoặc phần vốn góp doanh nghiệp khác, quyết định mức thù lao lợi ích
khác của những người đó theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị;
i. Giám sát, chỉ đạo Tổng Giám đốc người quản khác trong điều hành công
việc kinh doanh hằng ngày của SABECO;
j. Quyết định cấu tổ chức, quy chế quản nội bộ SABECO, quyết định thành
lập, giải thể các đơn vị trực thuộc, chi nhánh, văn phòng đại diện của SABECO;
quy đinh chức năng, nhiệm vụ của các Giám đốc điều hành, các phòng, ban tham
mưu giúp việc của SABECO theo đề nghị của Tổng giám đốc SABECO;
k. Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu
tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua
quyết định;
l. Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Đại hội đồng cổ đông;
m. Kiến nghị mức cổ tức được trả; quyết định thời hạn thủ tục trả cổ tức hoặc
xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;
n. Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản SABECO;
o. Các quyền nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp Điều lệ
SABECO.
Trang 6
thông tin tài liệu
• Năm 2008 so với năm 2007: Tài sản dài hạn tăng 6.08% tương ứng 9.789 triệu đồng. Mức tăng này chủ yếu là do các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 36,11%, tương đương 12.716 triệu đồng và chi phí xây dựng cơ bản dở dang tăng 38.47%, tương đương 1.439 triệu đồng. • Năm 2009 so với năm 2008: Tài sản ngắn hạn tăng 95,98%, tương ứng với 106.714 triệu đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản phải thu ngắn hạn tăng đến 120,96%, tiếp đến là tiền và các khoản tương đương tiền tăng đến 1.485,98%, sau đó là hàng tồn kho tăng 18,88%. Mặc dù tỷ lệ phần trăm hơi nghịch nhau (tỷ lệ nhiều ít dễ gây nhầm lẫn) nhưng khi xét về giá trị tuyệt đối thì đúng như vậy. Các khoản phải thu tăng đến 56.318 triệu đồng, tiền và các khoản tương đương tiền tăng ít hơn, chỉ 38.145 triệu đồng. Cuối cùng là hàng tồn kho tăng 11.488 triệu đồng.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×