DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn: khái niệm, tính chất và cấu trúc vật liệu xây dựng
CHƯƠNG I
CÁC TÍNH CHT CƠ BN CA VT LIU XÂY DNG
1.1. Khái nim chung
1.1.1. Phân loi tính cht ca vt liu xây dng (VLXD)
Quá trình làm vic trong kết cu công trình, vt liu phi chu s tác dng
ca ti trng bên ngoài và môi trường xung quanh. Ti trng s gây ra biến dng
ng sut trong vt liu. Do đó, để kết cu công trình làm vic an toàn thì
trước tiên vt liu phi có các tính cht cơ hc theo yêu cu. Ngoài ra, vt liu
còn phi có đủ độ bn vng chng li các tác dng vt lý và hóa hc ca môi
trường. Trong mt s trường hp đối vi vt liu còn có mt s yêu cu riêng v
nhit, âm, chng phóng x v.v... Như vy, yêu cu v tính cht ca vt liu rt
đa dng. Song để nghiên cu và s dng vt liu, có th phân tính cht ca nó
thành nhng nhóm như: nhóm tính cht đặc trưng cho trng thái và cu trúc,
nhóm tính cht vt lý, tính cht cơ hc, tính cht hóa hc và mt s tính cht
mang ý nghĩa tng hp khác như tính công tác, tính tui th v.v...
Các tham s đặc trưng cho trng thái và cu trúc ca vt liu là nhng tính
cht đặc trưng cho quá trình công ngh, thành phn pha, thành phn khoáng hóa,
thí d khi lượng riêng, khi lượng th tích, độ rng, độ đặc, độ mn, v.v...
Nhng tính cht vt lý xác định mi quan h ca vt liu vi môi trường
như tính cht có liên quan đến nước, đến nhit, đin, âm, tính lưu biến ca vt
liu nht, do...
Nhng tính cht cơ hc xác định quan h ca vt liu vi biến dng và s
phá hy nó dưới tác dng ca ti trng như cường độ, độ cng, độ do v.v...
Các tính cht hóa hc có liên quan đến nhng biến đổi hóa hc và độ bn
vng ca vt liu đối vi tác dng ca các nhân t hóa hc.
Để tránh nhng nh hưởng ca các yếu t khách quan trong quá trình thí
nghim, các tính cht ca vt liu phi được xác định trong điu kin và phương
pháp chun theo quy định ca tiêu chun nhà nước Vit Nam. Khi đó tính cht
được xác định là nhng tính cht tiêu chun. Ngoài các tiêu chun nhà nước còn
các tiêu chun cp ngành, cp b.
Các tiêu chun có th được b sung và chnh lí tùy theo trình độ sn xut và
yêu cu s dng vt liu.
Hin nay nước ta, đối vi 1 s loi VLXD chưa có tiêu chun và yêu cu
k thut quy định thì có th dùng các tiêu chun ca nước ngoài.
1.1.2 Quan h gia cu trúc và tính cht
Cu trúc ca vt liu được biu th 3 mc: cu trúc vĩ mô (cu trúc có th
quan sát bng mt thường), cu trúc vi mô (ch quan sát bng kính hin vi) và
cu trúc trong hay cu to cht (phi dùng nhng thiết b hin đại để quan sát và
nghiên cu như kính hin vi đin t, phân tích rơngen)
Cu trúc vĩ .Bng mt thường người ta th phân bit các dng cu trúc
này như: đá nhân to đặc, cu trúc t ong, cu trúc dng si, dng lp, dng ht
ri...
3
Vt liu đá nhân to đặc rt ph biến trong xây dng như bê tông nng,
gch p lát, gch silicat. Nhng loi vt liu này thường có cường độ, kh năng
chng thm, chng ăn mòn tt hơn các loi vt liu rng cùng loi, nhưng nng
và tính cách âm, cách nhit kém hơn. Bng mt thường cũng có th nhìn thy
nhng liên kết thô ca nó, ví d: thy được lp đá xi măng liên kết vi ht ct
liu, độ dày ca lp đá, độ ln ca ht ct liu: phát hin được nhng ht, vết
rn nt ln, v.v...
Vt liu cu to rng có th nhng vt liu có nhng l rng ln như
tông khí, bê tông bt, cht do t ong hoc nhng vt liu có nhng l rng bé
(vt liu dùng đủ nước, dùng ph gia cháy). Loi vt liu này có cường độ, độ
chng ăn mòn kém hơn vt liu đặc cùng loi, nhưng kh năng cách nhit, cách
âm tt hơn. Lượng l rng, kích thước, hình dng, đặc tính và s phân b ca l
rng có nh hưởng ln đến tính cht ca vt liu.
Vt liu có cu to dng si, như g, các sn phm có t bông khoáng và
bông thy tinh, tm si g ép v.v... có cường độ, độ dn nhit và các tính cht
khác rt khác nhau theo phương dc và theo phương ngang th.
Vt liu có cu trúc dng lp, như đá phiến ma, dip thch sét v.v... là vt
liu có tính d hướng (tính cht khác nhau theo các phương khác nhau).
Vt liu ht ri như ct liu cho bê tông, vt liu dng bt (xi măng, bt vôi
sng) có các tính cht và công dng khác nhau tùy theo thành phn độ ln và
trng thái b mt ht.
Cu trúc vi mô ca vt liu có th là cu to tinh th hay vô định hình.
Cu to tinh th và vô định hình ch là hai trng thái khác nhau ca cùng mt
cht. Ví d oxyt silic có th tn ti dng tinh th thch anh hay dng vô định
hình (opan). Dng tinh thđộ bn và độ n định ln hơn dng vô định hình.
SiO2 tinh th không tương tác vi Ca(OH)2 điu kin thường, trong khi đó
SiO2định hình li có th tương tác vi Ca(OH)2 ngay nhit độ thường.
Cu to bên trong ca các cht là cu to nguyên t, phân t, hình dng
kích thước ca tinh th, liên kết ni b gia chúng. Cu to bên trong ca các
cht quyết định cường độ, độ cng, độ bn nhit và nhiu tính cht quan trng
khác.
Khi nghiên cu các cht có cu to tinh th, người ta phi phân bit chúng
da vào đặc đim ca mi liên kết gia các phn t để to ra mng lưới không
gian. Tùy theo kiu liên kết, mng lưới này có th được hình thành t các
nguyên t trung hòa (kim cương, SiO2) các ion (CaCO3 , kim loi), phân t
(nước đá) .
Liên kết cng hóa tr được hình thành t nhng đôi đin t dùng chung,
trong nhng tinh th ca các cht đơn gin (kim cương, than chì) hay trong các
tinh th ca hp cht gm hai nguyên t (thch anh). Nếu hai nguyên t ging
nhau thì cp đin t dùng chung thuc c hai nguyên t đó. Nếu hai nguyên t
có tính cht khác nhau thì cp đin t b lch v phía nguyên t có tính cht á
kim mnh hơn, to ra liên kết cng hóa tr có cc (H2O). Nhng vt liu có liên
kết dng này có cường độ, độ cng cao và rt khó chy.
4
Liên kết ion được hình thành trong các tinh th vt liu mà các nguyên t
khi tương tác vi nhau nhường đin t cho nhau hình thành các ion âm và ion
dương. Các ion trái du hút nhau để to ra phân t. Vt liu xây dng có liên kết
loi này (thch cao, anhiđrit) có cường độđộ cng thp, không bn nước,
trong nhng loi VLXD thường gp như canxit, fenspat vi nhng tinh th phc
tp gm nhng tinh th gm c liên kết cng hóa tr và liên kết ion. Bên trong
ion phc tp là liên kết cng hóa tr. Nhưng chính nó liên kết vi Ca
2
3
CO 2+
bng liên kết ion (CaCO3) có cường độ khá cao.
Liên kết phân t được hình thành ch yếu trong nhng tinh th ca các cht
có liên kết cng hóa tr.
Liên kết silicat là liên kết phc tp, được to thành t khi 4 mt SiO4 liên
kết vi nhau bng nhng đỉnh chung (nhng nguyên t oxi chung) to thành
mng lưới không gian ba chiu vi nhng tính cht đặc bit cho VLXD. Điu đó
cho phép coi chúng như là các polime vô cơ.
1.1.3. Quan h gia thành phn và tính cht
Vt liu xây dng được đặc trưng bng 3 thành phn: Hóa hc, khoáng vt
và thành phn pha.
Thành phn hóa hc được biu th bng % hàm lượng các oxyt có trong
vt liu. Nó cho phép phán đoán hàng lot các tính cht ca VLXD: tính cht
chu la, bn sinh vt, các đặc trưng cơ hc và các đặc tính k thut khác. Riêng
đối vi kim loi hoc hp kim thì thành phn hóa hc được tính bng % các
nguyên t hóa hc
Thành phn hóa hc được xác định bng cách phân tích hóa hc (kết qu
phân tích được biu din dưới dng các oxyt)
Các oxyt trong vt liu vô cơ liên kết vi nhau thành các mui kép, được
gi là thành phn khoáng vt.
Thành phn khoáng vt
Thành phn khoáng vt quyết định các tính cht cơ bn ca vt liu.
Khoáng 3CaO.SiO2 và 3CaO.Al2O3 trong xi măng pooc lăng quyết định tính
đóng rn nhanh, chm ca xi măng, khoáng 3Al2O3 2SiO2 quyết định tính cht
ca vt liu gm.
Biết được thành phn khoáng vt ta có th ta có th phán đoán tương đối
chính xác các tính cht ca VLXD.
Vic xác định thành phn khoáng vt khá phc tp, đặc bit là v mt định
lượng. Vì vy người ta phi dùng nhiu phương pháp để h tr cho nhau : phân
tích nhit vi sai, phân tích ph rơnghen, laze, kính hin vi đin t v.v...
Thành phn pha
Đa s vt liu khi làm vic đều tn ti pha rn. Nhưng trong vt liu luôn
cha mt lượng l rng, bên ngoài pha rn nó còn cha c pha khí (khi khô)
pha lng (khi m). T l ca các pha này trong vt liu có nh hưởng đến cht
lượng ca nó, đặc bit là các tính cht v âm, nhit, tính chng ăn mòn, cường
độ v.v...
5
Thành phn các pha biến đổi trong quá trình công ngh và dưới s tác động
ca môi trường. S thay đổi pha làm cho tính cht ca vt liu cùng thay đổi. Ví
d nước cha nhiu trong các l rng ca vt liu s nh hưởng xu đến tính
cht nhit, âm và cường độ ca vt liu, làm cho vt liu b n ra v.v...
Ngoài vt liu rn, trong xây dng còn loi vt liu ph biến trng thái
nht do. Các cht kết dính khi nhào trn vi dung môi (thường là nước), khi
chưa rn chc có cu trúc phc tp và biến đổi theo thi gian: giai đon đầu
trng thái dung dch, sau đó trng thái keo. Trng thái này quyết định các tính
cht ch yếu ca hn hp. Trong h keo, mi ht keo gm có nhân keo, lp hp
th và ngoài cùng là lp khuyếch tán. Chúng được liên kết vi nhau bng các
lc phân t, lc ma sát, lc mao dn, v.v... mi loi cht kết dính khi nhào trn
vi dung môi thích hp s cho mt h keo nht định.
1.2. Tính cht vt lý
1.2.1. Các thông s trng thái
Khi lượng riêng
Khi lượng riêng ca vt liu là khi lượng ca mt đơn v th tích vt liu
trng thái hoàn toàn đặc (không có l rng).
Khi lượng riêng được ký hiu bng
ρ
và tính theo công thc :
33 kg/mkg/l;;g/cm
V
m
ρ=
Trong đó :
m : Khi lượng ca vt liu trng thái khô, g, kg
V : Th tích hoàn toàn đặc ca vt liu, cm3, l, m3.
Tu theo tng loi vt liu mà
có nhng phương pháp xác định
khác nhau. Đối vi vt liu hoàn
toàn đặc như kính, thép v.v...,
ρ
được xác định bng cách cân và đo
mu thí nghim, đối nhng vt liu
rng thì phi nghin đến c ht <
0,2 mm và nhng loi vt liu ri
có c ht bé (cát, xi măng...) thì
ρ
được xác định bng phương pháp
bình t trng (hình 1.1).
Khi lượng riêng ca vt liu
ph thuc vào thành phn và cu
trúc vi mô ca nó, đối vi vt liu
rn thì nó không ph thuc vào
thành phn pha. Khi lượng riêng
ca vt liu biến đổi trong mt
Hình 1-1: Bình t trng
6
phm vi hp, đặc bit là nhng loi vt liu cùng loi s có khi lượng riêng
tương t nhau. Người ta có th dùng khi lượng riêng để phân bit nhng loi
vt liu khác nhau, phán đoán mt s tính cht ca nó.
Khi lượng th tích
Khi lượng th tích ca vt liu là khi lượng ca mt đơn v th tích vt
liu trng thái t nhiên (k c l rng).
Nếu khi lượng ca mu vt liu là m và th tích t nhiên ca mu là Vv
thì: )T/m,kg/m,g/cm(
V
m
ρ333
V
V=
Bng 1-1
Tên VLXD ρ,
(g/cm3)
ρv,
(g/cm3)r, (%) H s dn nhit λ,
(kCal/m°Ch)
Bê tông
-nng
-nh
-t ong
Gch :
-thường
-rng rut
-granit
-túp núi la
Thu tinh:
-kính ca s
-thu tinh bt
Cht do
-cht do ct thu tinh
-mipo
Vt liu g :
-g thông
-tm si g
2,6
2,6
2,6
2,65
2,65
2,67
2,7
2,65
2,65
2,0
1,2
1,53
1,5
2,4
1,0
0,5
1,8
1,3
1,4
1,4
2,65
0,30
2,0
0,015
0,5
0,2
10
61,5
81
3,2
51
2,40
52
0,0
88
0,0
98
67
86
1,00
0,30
0,17
0,69
0,47
0,43
0,50
0,10
0,43
0,026
0,15
0,05
T s liu bng 1-1, ta thy:
ρ
v ca vt liu xây dng dao động trong mt
khong rng. Đối vi vt liu cùng loi có cu to khác nhau thì ρv khác nhau,
ρv còn ph thuc vào độ m ca môi trường. Vì vy, trong thc tế buc phi xác
định ρv tiêu chun. Vic xác định khi lượng mu được thc hin bng cách
cân, còn Vv thì tùy theo loi vt liu mà dùng mt trong ba cách sau : đối vi
mu vt liu có kích thước hình hc rõ ràng ta dùng cách đo trc tiếp; đối vi
mu vt liu không có kích thước hình hc rõ ràng thì dùng phương pháp chiếm
ch trong cht lng; đối vi vt liu ri (xi măng, cát, si) thì đổ vt liu t mt
chiu cao nht định xung mt dng c có th tích biết trước.
Da vào khi lượng th tích ca vt liu có th phán đoán mt s tính cht
ca nó, như cường độ, độ rng, la chn phương tin vn chuyn, tính toán
trng lượng bn thân kết cu.
7
1.2.2. Đặc trưng cu trúc
Đặc trưng cu trúc ca vt liu xây dng là độ rng và độ đặc.
Độ rng r (s thp phân, %) là th tích rng cha trong mt đơn v th tích
t nhiên ca vt liu.
Nếu th tích rng là Vr và th tích t nhiên ca vt liu là Vv thì :
v
r
V
V
r=
Trong đó : Vr = Vv-V
Do đó : ρ
ρ
==
=v
vr
v1
V
V
1
V
VV
r
L rng trong vt liu gm l rng kín và l rng h. L rng h là l rng
thông vi môi trường bên ngoài.
Đối vi vt liu dng ht còn phân ra l rng trong ht và l rng gia các
ht.
Độ rng h (rh ) là t s gia tng l rng cha nước bão hòa và th tích t
nhiên ca vt liu:
nv
12
h
1
V
mm
rρ
×
=
Trong đó: m1 và m2 là khi lượng ca mu trng thái khô và trng thái
bão hòa nước.
L rng h có th thông vi nhau và vi môi trường bên ngoài, nên chúng
thường cha nước điu kin bão hòa bình thường như ngâm vt liu trong
nước. L rng h làm tăng độ thm nước và độ hút nước, gim kh năng chu
lc. Tuy nhiên trong vt liu và các sn phm hút âm thì l rng h và vic
khoan l li cn thiết để hút năng lượng âm.
Độ rng kín (rk ): rk = r-rh
Vt liu cha nhiu l rng kín thì cường độ cao, cách nhit tt.
Độ rng trong vt liu dao động trong mt phm vi rng t 0 đến 98%. Da
vào độ rng có th phán đoán mt s tính cht ca vt liu: cường độ chu lc,
tính chng thm, các tính cht có liên quan đến nhit và âm.
Độ đặc (đ) là mc độ cha đầy th tích vt liu bng cht rn: đρ
ρv
=
Như vy r + đ = 1 ( hay 100%), có nghĩa là vt liu khô bao gm b khung
cng để chu lc và l rng không khí.
Độ mn hay độ ln ca vt liu dng ht, dng bt là đại lượng đánh giá
kích thước ht ca nó.
Độ mn quyết định kh năng tương tác ca vt liu vi môi trường (hot
động hóa hc, phân tán trong môi trường), đồng thi nh hưởng nhiu đến độ
rng gia các ht. Vì vy tu theo tng loi vt liu và mc đích s dng người
ta tăng hay gim độ mn ca chúng. Đối vi vt liu ri khi xác định độ mn
thường phi quan tâm đến tng nhóm ht, hình dng và tính cht b mt ht, độ
nhám, kh năng hp th và liên kết vi vt liu khác.
8
thông tin tài liệu
Quá trình làm việc trong kết cấu công trình, vật liệu phải chịu sự tác dụng của tải trọng bên ngoài và môi trường xung quanh. Tải trọng sẽ gây ra biến dạng và ứng suất trong vật liệu. Do đó, để kết cấu công trình làm việc an toàn thì trước tiên vật liệu phải có các tính chất cơ học theo yêu cầu. Ngoài ra, vật liệu còn phải có đủ độ bền vững chống lại các tác dụng vật lý và hóa học của môi trường. Trong một số trường hợp đối với vật liệu còn có một số yêu cầu riêng về nhiệt, âm, chống phóng xạ v.v... Như vậy, yêu cầu về tính chất của vật liệu rất đa dạng. Song để nghiên cứu và sử dụng vật liệu, có thể phân tính chất của nó thành những nhóm như: nhóm tính chất đặc trưng cho trạng thái và cấu trúc, nhóm tính chất vật lý, tính chất cơ học, tính chất hóa học và một số tính chấtmang ý nghĩa tổng hợp khác như tính công tác, tính tuổi thọ v.v...
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×