7
1.2.4. Hệ thống cảng biển và dịch vụ hậu cần
Phát triển hệ thống cảng biển là mở rộng quy mô Cảng thông qua
tăng số lượng cầu Cảng, diện tích kho bãi, phương tiện bốc dỡ và hệ thống
hạ tầng giao thông hỗ trợ cho Cảng.
Sự phát triển của cảng còn tùy thuộc vào trình ñộ kỹ thuật và công
nghệ lai dắt tàu, xếp dở của Cảng. Với các tàu chuyên dụng lớn việc ra vào
Cảng và xếp dỡ bảo ñảm thời gian an toàn là quan trọng nhất.
Sự phát triển của cảng còn ñược thể hiện ở trình ñộ chuyên nghiệp
hóa dịch vụ Logistics.
Hoạt ñộng Logistics thường phải ñược kết nối với nhiều loại hình
phương thức vận tải hàng hoá khác nhau và tập trung gần các Khu công
nghiệp, các Trung tâm kinh tế - thương mại lớn.
Phát triển cảng biển phải phối hợp với phát triển hệ thống hạ tầng
cơ sở bổ sung cho Cảng bao gồm: Hệ thống giao thông ñường bộ, ñường
thủy, ñường sắt và Hệ thống Kho bãi, phương tiện xếp dỡ …cũng như Hệ
thống thông tin viễn thông, dịch vụ Giám ñịnh hàng hóa, Kiểm dịch Quốc
tế, Bảo hiểm, Ngân hàng ….
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển vận tải biển
1.3.1 Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
Miền Trung Việt Nam nằm ven theo bờ biển Đông nơi có tới 5
tuyến giao thông Hàng hải quốc tế ñi ngang qua và gần với khu vực kinh tế
năng ñộng nhất của thế giới hiện nay ñó là ñiều kiện thuận lợi ñể phát triển
vận tải biển.
8
Địa hình và kiến tạo tự nhiên của bờ biển cũng là yếu tố quan trọng
cho phát triển vận tải biển, bảo ñảm ñủ ñiều kiện ñể xây dựng các cảng biển
nước sâu và ñáp ứng cho các tuyến hàng hải vận tải biển. Điều kiện tự
nhiên của khu vực Miền Trung Việt nam có những vịnh kín gió, sâu, ít ảnh
hưởng trực tiếp của sóng và gió mùa có thể xây dựng và phát triển quy mô
lớn thành cảng biển Quốc tế, thuận lợi cho tàu thuyền có trọng tải lớn ra
vào thường xuyên.
1.3.2. Chính sách phát triển kinh tế biển
Chính phủ cần có các chính sách thu hút ñầu tư, nhiều cơ chế linh
hoạt trong việc ưu ñãi ñầu tư cho xây dựng cơ sở hạ tầng (Thời hạn cho
thuê ñất, việc giải phóng mặt bằng, thuế, vay vốn ưu ñãi ,bảo lãnh của
Chính phủ … ). Đồng thời, khi cấp phép cho các nhà ñầu tư vào các Khu
công nghiệp nên ưu tiên cho các loại hình công nghiệp, dịch vụ có tác ñộng
tương hỗ với ngành kinh tế Vận tải biển. Phát triển vận tải biển phải gắn với
chuyển dịch cơ cấu công nghiệp.
1.3.3. Trình ñộ phát triển kinh tế xã hội
Vận tải biển là ngành cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa, ñồng thời
còn tạo tiền ñề cho xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng. Ngành vận tải
biển phục vụ chủ yếu cho vận chuyển hàng hóa, hành khách …theo nhu cầu
của các doanh nghiệp, tổ chức và dân chúng, góp phần quan trọng cho sự
phát triển nền kinh tế quốc gia.
1.3.4. Hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế
Cơ sở hạ tầng ngành vận tải biển không chỉ bao gồm: Cảng biển,
ñội tàu vận tải, kho bãi, thiết bị bốc xếp … mà còn thúc ñẩy cho sự phát
triển ñồng bộ cả những hệ tầng bổ sung khác nữa ñó chính là hạ tầng kỹ