DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn: Những cái nhìn tổng quan về công nghệ tác tử về công nghệ Agent
Tác tử-Công nghệ phần mềm hướng tác tử
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................4
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP………………………….....6
1.1 Lịch sử thành lập và phát triển của công ty qua các giai đoạn………………6
1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty………………………………………...7
1.3 Các sản phẩm - Dịch vụ chính của Công ty Điện toán và truyền số liệu……9
1.4 Định hướng phát triển………………………………………………………..9
CHƯƠNG 2 CÔNG NGHỆ TÁC TỬ…………………………………………...12
2.1 Khái niệm về tác tử…………………………………………………………12
2.2 Các đặc điểm của tác tử…………………………………………………….13
2.3 Các thành phần cơ bản của tác tử…………………………………………..14
2.3.1 Kiến trúc của đơn tác tử………………………………………………14
2.3.2 Cảm nhận và tác động………………………………………………...15
2.3.2.1 Cảm nhận………………………………………………………..15
2.3.2.2 Tác động………………………………………………………...17
2.3.3 Cơ chế ra quyết định.............................................................................17
2.3.3.1 Mô hình chung..............................................................................17
2.3.3.2 Tác tử phản xạ..............................................................................18
2.3.3.3 Tác tử có trạng thái.......................................................................19
2.3.3.4 Tác tử hành động có mục đích......................................................21
2.3.3.5 Tác tử với cơ chế suy diễn logic…………………….…………..23
2.3.4 Hệ đa tác tử-Phối hợp trong hệ đa tác tử...............................................26
2.3.4.1 Phối hợp và tầm quan trọng đối với hệ đa tác tử..........................26
2.3.4.2 Chia sẻ công việc..........................................................................29
2.3.4.3 Chia sẻ kết quả..............................................................................31
2.3.4.4 Phối hợp nhờ cấu trúc...................................................................32
2.3.4.5 Phối hợp nhờ quy tắc và luật........................................................33
2.3.4.5.1 Hình thành quy tắc và luật lệ...............................................33
2.3.4.5.2 Quy tắc dựng sẵn.................................................................35
2.3.4.6 Phối hợp thông qua ý định chung.................................................36
2.3.4.7 Phối hợp nhờ lập kế hoạch...........................................................39
2.5 Các lĩnh vực ứng dụng...................................................................................40
2.5.1 Ứng dụng trong quản lý sản xuất..........................................................40
2.5.2 Tác tử quản lý quá trình và luồng công việc(workflow).......................40
2.5.3 Tác tử thu thập và quản lý thông tin.....................................................41
2.5.4 Tác tử phục vụ thương mại điện tử......................................................41
2.6 Ưu nhược điểm của tác tử và công nghệ tác tử.............................................42
GVHD: Ths. Nguyễn Trung Tuấn
SV : Nguyễn Phương Lan
1
Tác tử-Công nghệ phần mềm hướng tác tử
CHƯƠNG 3 CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM HƯỚNG TÁC TỬ...........................45
3.1 Tiếp cận hướng tác tử cho công nghệ phần mềm..........................................45
3.2 Phần mềm hướng tác tử là gì?.......................................................................47
3.3 Tiếp cận hướng tác tử cho các hệ thống phần mềm......................................50
3.3.1 Các phân rã hướng tác tử......................................................................50
3.3.2 Các trừu tượng hoá hướng tác tử cho các hệ thống phần mềm phức
tạp..............................................................................................................................52
3.3.3 Sự thay đổi các cấu trúc trong tổ chức tạo quản lý mềm dẻo...............53
3.4 Vòng đời phần mềm hướng tác tử.................................................................54
3.4.1 Đặc tả (Specification)............................................................................54
3.4.2 Thực hiện (Implementation).................................................................56
3.4.2.1 Làm mịn (Refinement).................................................................57
3.4.2.2 Việc thực hiện trực tiếp các đặc tả tác tử......................................57
3.4.2.3 Việc biên dịch các đặc tả tác tử....................................................59
3.4.2.4 Sự xác minh..................................................................................61
3.4.3 Các hướng tiếp cận tiêu đề (axiomatic)................................................61
3.4.3.1 Sự tiên đề hoá hai ngôn ngữ đa tác tử..........................................62
3.4.3.2 Các hướng tiếp cận ngữ nghĩa: kiểm tra mô hình........................62
3.5 Phương pháp luận hướng tác tử.....................................................................64
3.5.1 Phương pháp Prometheus.....................................................................64
3.5.2 Phương pháp Tropos.............................................................................65
3.5.3 Phương pháp Gaia.................................................................................66
3.6 Một số ví dụ về ứng dụng công nghệ tác tử………………………….…….68
Kết luận và đánh giá…………………………………………………………..……74
Tài liệu tham khảo…..…………………………………………………………..….75
GVHD: Ths. Nguyễn Trung Tuấn
SV : Nguyễn Phương Lan
2
Tác tử-Công nghệ phần mềm hướng tác tử
MỞ ĐẦU
Ngay từ đầu những năm 80, tác tử hệ đa tác t(Agent MultiAgent System) đã được biết đến
với hàng loạt công trình nghiên cứu như một hướng nghiên cứu mới. Tuy nhiên, chỉ bắt đầu từ khoảng
giữa thập niên 90, tác tử và hệ đa tác tử mới được thừa nhận rộng rãi và ngay lập tức đã thu hút sự quan tâm
ngày càng lớn của giới nghiên cứu cũng như giới công nghiệp trong lĩnh vực Công Nghệ Thông Tin.
Sự phát triển của kỹ thuật tính toán trong vài thập kỷ cuối đã dẫn tới những thay đổi tích cực trong
các lĩnh vực sử dụng thông tin đồng thời dẫn đến sự ra đời của nhiều công nghệ và lĩnh vực nghiên cứu mới.
Một mặt các hệ thống máy tính ngày càng tiên tiến cho phép xử thông tin nhanh hơn, đa dạng hơn đã tác
động tích cực đến đời sống, văn hóa, kinh tế. Mặt khác bản thân sự phát triển phổ cập máy tính đặt ra
những yêu cầu mới về mặt công nghệ, về cách thức xây dựng, ứng dụng nghiên cứu các hệ thống thông
tin. Các hệ thống máy tính hiện đại có một số đặc điểm sau:
Việc sử dụng máy tính thiết bị tính toán ngày càng phổ dụng. Do giá thành liên tục hạ, các hệ
thống xử thông tin ngày càng được sử dụng nhiều trong các ứng dụng, trong các thiết bị trước đây không
thể sử dụng thiết bị tính toán vì lý do kinh tế.
Máy tính ngày nay không còn các hệ thống hoạt động riêng lẻ. Ngày càng nhiều máy tính được
nối mạng cho phép liên kết, trao đổi, chia sẻ thông tin công việc tính toán với nhau. Hệ thống thông tin
dần dần có dạng các hệ thống làm việc phân tán và song song. Việc tính toán và xử lý thông tin khi đó có thể
xem xét như quá trình tương tác (giữa các hệ thống tính toán). Xu hứng kết nối và xử lý phân tán được coi
đặc điểm quan trọng nhất của máy tính hiện đại.
Số lượng ứng dụng đa dạng với độ phức tạp không ngừng tăng. Máy tính ngày càng đảm nhiệm
công việc phức tạp hơn, không gần với khái niệm tính toán truyền thống. Đây là những công việc trước đây
vốn chỉ con người khả năng thực hiện. Nói cách khác, máy tính ngày càng trở nên “thông minh” hơn,
“trí tuệ” hơn.
Máy tính ngày càng thêm tính tự chủ. Để tăng năng xuất, hiệu quả, giải phóng con người khỏi
nhiều công việc truyền thống, chúng ta xu hướng trao cho máy tính nhiều quyền hơn trong hành động
ra quyết định, đồng thời giảm bớt sự can thiệp trực tiếp của con người vào hoạt động của máy tính. Nhiều hệ
GVHD: Ths. Nguyễn Trung Tuấn
SV : Nguyễn Phương Lan
3
Tác tử-Công nghệ phần mềm hướng tác tử
thống tính toán điều khiển có khả năng tự động hóa cao, ra quyết định độc lập làm tăng tính hiệu quả, ổn
định và độ an toàn.
Các hệ thống tính toán hiện đại ngày càng tính chất hướng người dùng. các thế hệ máy tính
đầu tiên, số người có thể sử dụng máy tính rất hạn chế. Họ đều là chuyên gia về máy tính hoặc lập trình viên
chuyên nghiệp, được trang bị kiến trúc đặc biệt đểt làm việc với máy tính. Ngược lại, yêu cầu với máy tính
ngày nay phục vụ người dùng càng tốt, thể hiện một loạt yêu cầu như giao diện thân thiện trực giác,
khả năng thich nghi với yêu cầu người dùng, cho phép cung cấp thông tin tính nhân hóa với từng đối
tượng sử dụng.
Để xây dựng các hệ thống tính toán thỏa mãn các đặc điểm và yêu cầu nói trên một số hướng nghiên
cứu và ứng dụng mới của máy tính đã ra đời, trong đó có tác tử và hệ đa tác tử đang trở thành công nghệ của
tương lai để giải quyết các vấn đề nêu trên. vậy em quyết định chọn đề tài: “Tìm hiểu về công nghệ
Agent” để có cái nhìn tổng quan về công nghệ tác tử, giúp người đọc hiểu qua phần nào về công nghệ Agent-
công nghệ đang dần mang tính ứng dụng trong tương lai. Do thời gian hạn đây một công nghệ mới
nên đề tài của em không tránh khỏi những sai sót trong khi thực hiện.
Em xin chân thành cảm ơn Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Trung Tuấn cùng toàn thể các giảng viên
trong Bộ môn Công nghệ Thông Tin, các cán bộ công nhân viên trong công ty VDC1 đã giúp đỡ em trong
quá trình thực tập để em có thể hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP
1.1 Lịch sử thành lập và phát triển của công ty qua các giai đoạn
- Nǎm 1974: Trạm máy tính của Ngành Bưu điện ra đời ở miền Bắc.
Trạm máy tính thuộc vụ Kế toán Thống được thành lập theo quyết định số 539/QĐ, ngày 02
tháng 07 nǎm 1974, do quyền Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện Vũ Vǎn Quí đã ký, có nhiệm vụ tính toán
các số liệu theo nhiệm vụ của Vụ Kế toán Thống kê, giúp các quan, nghiệp thuộc Tổng cục trong
công tác tính toán. Ra đời trong hoàn cảnh chiến tranh, những ngày đầu chỉ có 07 cán bộ công nhân làm việc
với các máy điện cơ cá nhân của Cộng Hoà Dân Chủ Đức để thống kê số liệu cho Ngành.
- Nǎm 1976: Thành lập Trung tâm máy tính Ngành Bưu điện: Một trong những Trung tâm máy tính
đầu tiên của cả nước
-Từ 1979 đến nay:
+ Thống nhất tổ chức máy tính toàn Ngành Bưu điện
+ Thay đổi tổ chức của Trung tâm Máy tính.
+ Trung tâm Thống kê và Tính toán Bưu điện ra đời
+Công ty Điện toán và Truyền số liệu chính thức được thành lập ngày 26-11-1990.
GVHD: Ths. Nguyễn Trung Tuấn
SV : Nguyễn Phương Lan
4
Tác tử-Công nghệ phần mềm hướng tác tử
+Ngày 28 tháng 11 nǎm 1995, thành lập Trung tâm Điện toán Truyền số liệu khu vực I
(VDC1) trụ sở đặt tại 75 Đinh Tiên Hoàng (HN) Trung tâm Điện toán Truyền số liệu khu vực III
(VDC3) có trụ sở đặt tại 12 Lê Thánh Tông (Đà Nẵng).
+Ngày 25 tháng 11 nǎm 1997, thành lập Trung tâm Dịch vụ Gia tǎng Giá trị (VASC) trụ sở tại
258 Bà Triệu.
Hiện nay Công ty VDC đang quản lý và khai thác mạng trục Internet Việt Nam kết nối trực tiếp với
xa lộ Internet quốc tế qua 3 cổng quốc gia đặt tại Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
1.2.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.2.1 Sơ đồ tổ chức công ty
1.2.2 Các phòng ban và chức năng
-Phòng Hành Chính:
Chức năng: Phòng Hành Chính có chức năng về công tác văn thư - lưu trữ, lễ tân, đối ngoại, thông
tin tuyên truyền, nội vụ và làm đầu mối thông tin phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
-Phòng Kế Hoạch:
Chức năng: Phòng Kế hoạch có chức năng về công tác Kế hoạch; Quản lý tài sản; Cung ứng vật tư.
-Phòng Kinh doanh:
Chức năng: Phòng Kinh doanh có chức năng về công tác Marketing; Kinh doanh sn phm, dch v;
n ng; Hợp tác kinh doanh.
-Phòng Kỹ Thuật Điều Hành:
Chức năng: Png Kỹ thuật Điềunh có chức năng về kỹ thuật công ngh, điều hành khai thác mng
thiết b.
-Phòng Kế Toán Tài Chính:
Chức năng: Phòng Kế toán tài chính chức năng về công tác kế toán, thống kê, tài chính của
Công ty.
-Phòng Đầu Tư Phát Triển:
GVHD: Ths. Nguyễn Trung Tuấn
SV : Nguyễn Phương Lan
5
Tác tử-Công nghệ phần mềm hướng tác tử
Chức năng: Phòng Đầu tư Phát trin có chức năng về công tác đầu tư xây dựng cơ bản, phát trin sn
xut.
-Phòng Tổ Chức Lao Động:
Chức năng: Phòng Tổ chức Lao động có chức năng về công tác tổ chức bộ máy, nhân s, tin lương,
đào tạo, thi đua, an ninh an toàn, chính ch đi vi người lao đng.
-Ban Biên Tập Báo Điện Tử:
Chức năng: Ban biên tập Báo điện tử có chức năng về thông tin quảng bá.
-PhòngTính Cước:
Chức năng: Phòng Tính cước chức năng về công tác tính cước các vấn đề liên quan tới việc
tính cước phí các loại hình dịch vụ trên mạng của toàn Công ty.
-Phòng Nghiên Cứu Ứng Dụng Phần Mềm:
Chức năng: Phòng Nghn cứu ng dng phn mềm bộ phn sn xuất, chức ng v công c
nghn cứu ng nghtin học và sản xuất các sản phm tin hc.
-VDCA:
Chức năng: Ban Dự án VDCA chức năng về quản hoạt động, thực hiện hỗ trợ thực hiện
các dự án được Công ty giao.
-Phòng Tích Hợpvà Phát Triển Hệ Thống:
Chức năng: Phòng Tích hợp Phát triển hệ thống chức năng chính trong công tác nghiên cứu
triển khai công nghệ, tư vấn, xây dựng phát triển các giải pháp tích hợp phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh và điều hành quản lý của Công ty.
-PhòngDanh Bạ:
Chức năng:
1. Thực hiện các công việc về cơ sở dữ liệu danh bạ toàn quốc trên Web;
2. Sản xuất đĩa CD-ROM danh bạ;
3. Phát triển các dịch vụ liên quan đến danh bạ;
4. Chủ động thực hiện các quan hệ hợp tác phục vụ cho các nhiệm vụ trên trên.;
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Công ty giao.
-Phòng Quản Lý Tin Học:
Chức năng: Phòng Qun lý Tin học có chức năng về quản lý Khoa học Công nghệ và Sản xuất Kinh
doanh trong nh vc tin học.
-Ban Quản Lý Chất Lượng:
Chức năng: Ban Qun lý cht lượng có chc năng về công tác qun lý chất lưng trong các hot động
của h thng sn xuất, kinh doanh qun lý của Công ty.
1.3.Các sản phẩm - Dịch vụ chính của Công ty Điện toán và truyền số liệu (VDC)
VNN1260, VNN1260-P, VNN1267, VNN1268, VNN1269, VNN999, VNN trực tiếp ,Mega
VNN, Wifi VNN, VPN VNN, Frame Relay, X25, Gọi 1717, FONE VNN, Email, Lưu trữ website,
Thuê chỗ đặt máy chủ, Thương mại điện tử,D ịch vụ trực tuyến, Truyền báo, chế bản, Tin học,
CNTT, Tư vấn, Đào tạo, Xuất nhập khẩu
GVHD: Ths. Nguyễn Trung Tuấn
SV : Nguyễn Phương Lan
6
thông tin tài liệu
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau, thậm chí khác nhau về tác tử, nhưng có một định nghĩa thường được sử dụng như sau: Tác tử (agent) là hệ thống tính toán hoạt động tự chủ trong một môi trường nào đó, có khả năng cảm nhận môi trường và tác động vào môi trường. Có thể hiểu định nghĩa trên như sau: Hệ thống tính toán có thể là phần cứng, phần mềm, hoặc cả phần cứng lẫn phần mềm. Bất cứ tác tử nào cũng tồn tại và hoạt động trong một môi trường nhất định. Tác tử nhận thông tin từ môi trường qua các cơ quan cảm nhận và tác động vào môi trường bằng các cơ quan tác động.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×