DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn: Quản lý và quy trình sử lý chất thải nguy hại
TRỊNH THỊ THANH - NGUYỄN KHẮC KINH
LUẬN VĂN
ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ CHẤT THẢI
NGUY HẠI
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 3
Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI
NGUY HẠI........................................................................................................... 4
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN....................................................................... 4
1.2 PHÂN LOẠI CHẤT THẢI NGUY HẠI .................................................... 4
Chương 2 CÔNG CỤ PHÁP LUẬT VÀ CÔNG CỤ KINH TẾ TRONG
QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ............................................................. 23
2.1 CÔNG CỤ PHÁP LUẬT .......................................................................... 23
2.2 CÔNG CỤ KINH TẾ ................................................................................ 30
Chương 3 QUY TRÌNH QUẢN LÝ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
CHẤT THẢI NGUY HẠI................................................................................. 36
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG................................................................
36
3.2. QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI.............................. 36
3.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI .................... 47
Chương 4 QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI Ở VIỆT NAM..................
80
4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ....................................................................
80
4.2. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ......
84
4.3. NHỮNG VẤ ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
THẢI NGUY HẠI RẮN HỆN NAY .............................................................. 87
4.4. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI ........................ 89
Chương 5 QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI Ở MỘT SỐ NƯỚC TRÊN
THẾ GIỚI .......................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 102
TỪ VIẾT TẮT
WHO - Tổ chức Y tế Thế giới
FAO - Tổ chức Nông lương Thế giới
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam
HCBVTV - Hoá chất bảo vệ thực vật
BYT - BộY tế
KHCN-MT- Khoa học Công nghệ - Môi trường
HDPE - High Density Polyehtlen
CTCN - Chất thải công nghiệp
CTNH - Chất thải nguy hại
PAH - Poly Aromatic Hydrocacbon
SXKD - Sản xuất kinh doanh
KH&CN - Khoa học và Công nghệ
1
MỞ ĐẦU
Vấn đề quản lý chất thải nguy hại nói chung và xử lý chất thải nguy hại nói riêng
hiện đang là vấn đề hết sức bức xúc đối với công tác bảo vệ môi trường của các nước
trên Thế giới cũng như của Việt Nam.
Cùng với sự phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, các đô thị, các
ngành sản xuất, kinh doanh và dịch vụ được mở rộng và phát triển nhanh chóng, một
phần đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế của đất nước, mặt khác tạo ra một số
lượng lớn chất thải rắn bao gồm: chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, chất thải y
tế, chất thải nông nghiệp, chất thải xây dựng... trong đó có một lượng đáng kể chất thải
nguy hại đã và đang là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường, từ quy mô nhỏ, đến ảnh
hưởng trên quy mô rộng lớn và tác động xấu tới sức khoẻ, đời sống con người và chất
lượng môi trường chung.
Vì vậy, một trong những vấn đề cấp bách của công tác bảo vệ môi trường ở nước
ta hiện nay là quản lý chất thải, đặc biệt là chất thải nguy hại.
Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ
CHẤT THẢI NGUY HẠI
1.1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại là chất thải chứa các chất hoặc hợp chất có một trong những
đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm
và các đặc tính gây nguy hại khác), hoặc tương tác với những chất khác gây nguy hại
cho môi trường và cho sức khoẻ con người (Quy chế quản, lý chất thải nguy hại kèm
theo Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ).
Danh mục các chất thải nguy hại được ghi trong phụ lục kèm theo của Quy chế quản
lý chất thải nguy hại nêu trên. Bên cạnh khái niệm trên về chất thải nguy hại còn có
một số khái niệm khác, như:
Chất thải nguy hại là chất thải có một trong 5 đặc tính sau: dễ phản ứng, dễ bốc
cháy, ăn mòn, độc hại và phóng xạ.
Chất dễ phản ứng là chất không bền vững trong điều kiện thông thường. Nó dễ
dàng gây nổ hay là phóng thích khói, hơi mù, khí độc hại, khi chúng tiếp xúc với
nước hay các dung môi;
- Các loại thuốc đã bị quá hạn sử dụng.
- Thuốc kém, mất phẩm chất.
- Thuốc không rõ nguồn gốc.
Thuốc đã bị cấm sử dụng còn đang lưu giữ hoặc do nhập khẩu trái phép.
1.2 PHÂN LOẠI CHẤT THẢI NGUY HẠI
Có một số phân loại chính về chất nguy hại như sau:
Phân loại chất thải nguy hại theo hình thức tác động
- Loại 1 : Các chất nổ.
- Loại 2 : Các dung dịch có khả năng cháy.
- Loại 3 : Các chất độc (nguy hiểm).
- Loại 4 : Các chất ăn mòn.
Phận loại chất thải nguy hại theo trạng thái vật lý
Chất thải nguy hại theo trạng thái vật lý như: Chất nguy hại trạng thái rắn, bùn,
lỏng, khí.
Phân loại chất thải nguy hại theo liều lượng tác động
Các nhà chuyên gia về độc học đã nghiên cứu ảnh hưởng của chất độc lên cơ thể
động vật ở cạn (chuột nhà) và đã đưa ra 5 nhóm độc theo tác động của độc tố tới cơ thể
4
qua miệng và qua da (Bảng l.l).
Phân loại chất thải nguy hại theo đường xâm nhập kết hợp với lượng tác động
Chất độc xâm nhập vào cơ thể qua các con đường khác nhau. Mức độ gây độc
theo các con đường xâm nhập cũng không giống nhau. Để xác định mức độ gây độc
theo các con đường xâm nhập khác nhau vào cơ thể động vật và con người thường sử
dụng đến chỉ số LD50 (Bảng l.2).
Bảng 1.1. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới
(LD50mg/kg, chuột nhà)
Phân nhóm độc Qua miệng Qua da
Thể rắn Thể lỏng Thể rắn Thể lỏng
Ia. Độc mạnh 5 20 10 40
Ib. Độc 5-50 20-200 10-100 40-400
II. Độc trung bình 50-500 200-2000 100-1000 400-4000
III. Độc ít
IV. Không độc
500-2000 2000-3000 1000
>2000 >3000
4000
Ghi chú: LD50 là ký hiệu chỉ độ độc cấp tính của thuốc qua đường miệng hoặc
qua da. Đó là lượng độc chất gây chết 50% động vật thí nghiệm (tính bằng kg). LD50
càng nhỏ thì hoá chất đó càng độc.
Bảng 1.2. Phân loại chất nguy hại kết hợp giữa con đường xâm nhập
với lượng tác động đến cơ thể
Chỉ tiêu phân
loại
I II III IV
LD 50 Cho đến O,2mg/1ít 50-500mg/kg 500-5.000 mg/kg >5.000mg/kg
LD 50 qua
đường hô hấp
Cho đến O,2mg/1ít 0,2-2mg/kg 2-20 mg/1ít >20mg/1ít
LD 50 Cho đến 200mg/1ít 200- 2.000mg/kg 200- 200000mg/kg >20.000mg/1ít
Phản ứng niêm
mạc mắt
Gây hại niêm mạc,
đục màng, sưng
mắt kéo dài trên 7
ngày
Đục màng, sưng
mắt 7 ngày, gây
ngứa niêm mạc 7
ngày
Gây ngứa niêm
mạc
Không gây
ngứa niêm
mạc
Phản ứng da Mẩn ngứa da Mẩn ngứa 72 giờ Mẩn ngứa nhẹ 72
giờ
Phản ứng nhẹ
72 giờ
Phân loại chất thải nguy hại theo môi trường chất độc tồn tại
Các chất độc hoá học làm ô nhiễm nước tự nhiên và nước thải bao gồm những
chất độc tồn tại ngay trong các vật liệu, chất thải sử dụng/tiếp xúc, thải ra trong quá
trình sản xuất làm ô nhiễm nguồn nước tự nhiên và nước thải (Bảng 1.3).
5
thông tin tài liệu
Chất thải nguy hại là chất thải chứa các chất hoặc hợp chất có một trong những đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính gây nguy hại khác), hoặc tương tác với những chất khác gây nguy hại cho môi trường và cho sức khoẻ con người (Quy chế quản, lý chất thải nguy hại kèm theo Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg ngày 16/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ). Danh mục các chất thải nguy hại được ghi trong phụ lục kèm theo của Quy chế quảnlý chất thải nguy hại nêu trên. Bên cạnh khái niệm trên về chất thải nguy hại còn có một số khái niệm khác, như: Chất thải nguy hại là chất thải có một trong 5 đặc tính sau: dễ phản ứng, dễ bốc cháy, ăn mòn, độc hại và phóng xạ.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×