DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn thạc sĩ: Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam và các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN THỊ THANH NGHĨA
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
MÃ SỐ : 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN THỊ NHI HIẾU
Thành phố Hồ Chí Minh – 2007
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi nghiên cứu thực hiện. Các
thông tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn đầy đủ nguồn tài liệu
tại danh mục tài liệu tham khảo và hoàn toàn trung thực.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CK : Chứng khoán
CNH – HĐH : Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
CP : Cổ phiếu
CPH : Cổ phần hóa
CTCK : Công ty chứng khoán
CTCP : Công ty cổ phần
DN : Doanh nghiệp
DNNN : Doanh nghiệp Nhà nước
ĐTCK : Đầu tư chứng khoán
EBIT : Lợi nhuận trước thuế và lãi
EPS : Thu nhập trên cổ phần
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
HaSTC-Index: Chỉ số giá cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội
HĐQT : Hội đồng quản trị
NĐT : Nhà đầu tư
NĐTNN : Nhà đầu tư nước ngoài
NHTM : Ngân hàng thương mại
P/E : Chỉ số giá trên thu nhập
SGDCK : Sở giao dịch chứng khoán
TK : Tài khoản
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TP : Trái phiếu
TTCK : Thị trường chứng khoán
TTGDCK : Trung tâm giao dịch chứng khoán
UBCKNN : Uỷ ban chứng khoán Nhà nước
VN-Index : Chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM
WTO : Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Qui mô niêm yết tại TTGDCK TP.HCM ........................................................24
Bảng 2: Giá trị vốn hóa 10 công ty niêm yết lớn nhất tại TTGDCK TP.HCM
Bảng 3: Qui mô giao dịch tại TTGDCK TP.HCM qua các năm ...................................26
Bảng 4: Qui mô niêm yết tại TTGDCK Hà Nội ..........................................................29
Bảng 5: Giá trị vốn hóa 10 công ty niêm yết lớn nhất tại TTGDCK Hà Nội ................30
Bảng 6: Qui mô giao dịch tại TTGDCK Hà Nội qua các năm...................................... 31
Bảng 7: Một số chtu lợi nhuận của 10 doanh nghiệp giá trị vốn hóa lớn nhất
thị trường ........................................................................................................33
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Biểu đồ 1: Số lượng cổ phiếu niêm yết tại TTGDCK TP.HCM qua các năm .............25
Biểu đồ 2: Tỷ trọng vốn hóa TTCK so với GDP của một số quốc gia trong khu vực
trong năm 2006
Biểu đồ 3: Chỉ số VN-Index qua các năm (2003-2007).............................................. 27
Biểu đồ 4: Số lượng tài khoản giao dịch CK của NĐT qua các năm........................... 28
Biểu đồ 5: Chỉ số HaSTC-Index qua các năm (2005-2007) .......................................32
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa, vấn đề lớn nhất đặt lên hàng
đầu đó là vấn đề cung ứng vốn cho nền kinh tế. Thị trường chứng khoán chính là giải
pháp cho vấn đề này bởi tính ưu việt của nó có thể cung cấp nguồn tài chính cho tăng
trưởng kinh tế một cách có hiệu quả hay nói cách khác thị trường chứng khoán là tiền
đề thúc đẩy sự hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức.
Việc thành lập thị trường chứng khoán Việt Nam một đòi hỏi tất yếu
khách quan của lịch sử, là một yêu cầu trước xu thế hội nhập vào nền kinh tế khu vực
thế giới cũng ý nguyện của toàn Đảng, toàn dân. Trong thời gian qua, thị
trường chứng khoán Việt Nam đã sự phát triển vượt bậc, được xem thị trường
chứng khoán hấp dẫn nhất năm 2006. Nhưng sự phát triển đó vẫn tiềm ẩn rất nhiều
rủi ro. Yếu tố bong bóng” trên thị trường được th hiện rất rõ. Một điều không cần
phải tranh luận là mục đích cuối cùng của nhà đầu tư là lợi nhuận. Tất cả các nhà đầu
đều mong muốn các khoản vốn của mình sinh lợi cao nhất với độ rủi ro thấp nhất,
đây 2 yếu tố chi phối mọi hoạt động của họ. Vậy làm thế nào hạn chế đến mức
thấp nhất những rủi ro do thị trường chứng khoán mang lại để thỏa mãn kỳ vọng của
nhà đầu một cách tốt nhất, đồng thời thu hút các nhà đầu đến với thị trường
chứng khoán Việt Nam ngày một sôi động hơn. Chính thế, việc đưa ra các giải
pháp nhằm hạn chế rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam có ý nghĩa thiết thực
và cấp thiết.
2. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài
Luận văn đưa ra một số đóng góp chính như sau:
- Hệ thống hóa các luận bản về chứng khoán thị trường chứng khoán,
các loại rủi ro có khả năng xảy ra khi thực hiện đầu tư trên thị trường chứng khoán.
- Điểm qua tình hình thị trường chứng khoán Việt Nam sau 7 nam xây dựng
phát triển. Đánh giá tình hình hoạt động tại sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM,
Nội các rủi ro trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Từ đó, rút ra bài học kinh
nghiệm trong đầu tư chứng khoán.
- Đề xuất các giải pháp kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro nâng cao hiệu quả
đầu tư trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhận diện phân tích các yếu tố rủi ro tác
động đến nhà đầu nhằm đưa ra các giải pháp, kiến nghị giảm thiểu đến mức thấp
nhất những rủi ro cho các nhà đầu tư cũng như góp phần nâng cao hiệu quả trong đầu
tư chứng khoán.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Các yếu tố rủi ro trong đầu cổ phiếu nhà đầu tổ chức và cá nhân gặp
phải khi tham gia vào thị trường chứng khoán tập trung Việt Nam. Như vậy, luận
văn không đến đề cập đến những rủi ro trong giao dịch cổ phiếu trên thị trường phi
tập trung (OTC).
Thời gian nghiên cứu: Phân tích đánh giá mức độ rủi ro trên thị trường chứng
khoán Việt Nam giai đoạn từ tháng 7/2000 đến tháng 7/2007.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích, thống tả đóng vai trò chủ đạo
trong suốt quá trình nghiên cứu luận văn.
6. Kết cấu của luận văn
Phần mở đầu
Chương 1: Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam
Chương 2: Thực trạng hoạt động của thị trường chứng khoán Việt Nam trong
thời gian qua
Chương 3: Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trên thị trường chứng khoán
Việt Nam
Kết luận
thông tin tài liệu
Kể từ Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI – Đại hội tiến hành công cuộc đổi mới, Việt Nam đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế, chính trị, văn hóa. Kinh tế thời kỳ lạm phát cao đã bước sang thời kỳ tăng trưởng cao (1999 – 2000), tốc độ tăng trưởng GDP bình quân hàng năm thời kỳ 1991 – 1997 đạt 8,2%. Đầu tư toàn xã hội bằng nguồn vốn trong và ngoài nước so với GDP tăng từ mức 15,8% năm 1990 lên 29% năm 1997, tỷ lệ tiết kiệm trong nước so với GDP tăng từ 17% năm 1992 lên 25% năm 1999. Nguồn thu cho ngân sách tăng, hệ thống tài chính, tiền tệ được đổi mới và phù hợp với cơ chế thị trường, hệ thống ngân hàng được củng cố, các tổ chức tín dụng phát triển, chất lượng và hiệu quả tín dụng được nâng lên. Cơ chế quản lý ngoại hối hoàn thiện dần, chính sách tỷ giá có thay đổi dựa trên nguyên tắc của thị trường. Khu vực kinh tế tư nhân phát triển mạnh và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×