DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn thạc sỹ: Các nghiên cứu về vật liệu ZnS:Cu, AI cùng với các kim loại khác như Mn đã chỉ rõ sự khác biệt giữa các hạt nano và mẫu khối tương ứng
Luân văn thạc sĩ Nguyên Bích Phương - CH kl5
Trang 1
M ĐẦU
ZnS hp cht bán dn thuộc nhóm A“BVI đã đưc các nhà khoa hc trong ngoài
c nghiên cu t lâu. Do ZnS độ rng vùng cm ln (ÀEg = 3,7eV) nhiệt độ phòng, vùng
cm thẳng, có độ bn ln khi điện trường manh, nhiệt đ nóng chy cao,hiu súât phát quang
lớn ... nên ZnS được úng dng rt nhiu trong linh kiện quang điện t như màn hình hin th,
ca s hng ngoi, chế to pin mt tròi, điot phát quang...
ZnS là vt liệu lân quang điển hình vì nókh năng phát quang t kích hot (SA). Bt
n quang ZnS mt vùng phát quang m rng t vùng gn tia t ngoại (UV) đến gn ng
hng ngoại (IR). Hơn nữa, độ rng ng cm ca ZnS có th được thay đổi bằng cách thay đổi
nồng độ tp cht pha vào. Hiệu súât phát quang thường tăng lên khi pha thêm ngun t đất
hiếm hay kim loi chuyn tiếp. Đặc bit là vt liu ZnS pha tạp Ag, Cu, Mn, Co, Al... đã đang
đưc nghiên cu rng i do ph phát x ca chúng thưng nm trong vùng ánh sáng kh kiến
đưc ng dụng trong đòi sng hng ngày.
Bt lân quang ZnS:Cu,Al được ng dng nhiu trong lĩnh vực phát đin quang như
dng c phát x electron làm vic di tn rộng. Đ đáp ứng cho s phát trin kĩ thut nht
chế to linh kin hiệu điện thế vn hành thấp, độ phân gii cao nên ZnS:Cu,Al vt liu
không th thay thế để chế to màn hình huỳnh quang điện t, ng hình tivi...
Vic nghn cu tìm ra các phương pháp tiên tiến, hiu qu đ chế to bt lân quang
ZnS, chế to vt liu ZnS pha tạp ch thưc nano và nghiên cu nh hưởng ca hiu ng
ng t tci tính cht ca vt liệu đã thu t được nhiu s quan tâm ca ca các nhà khoa hc
trong những năm gần đây. Bởi vì, các hạt ch thước nh gim tci c nm (lnm -lOOnm), khi
đưng kính ht xp x bng đường nh Bohr t hiu ng giam gi ng t cũng bắt đầu
đóng vai trò quan trng nhiều hơn, ảnh hưởng manh đến tính cht ca vt liu làm cho vt liu
nano có kh năngng dụng cao hơn.
Các nghiên cu v vt liu ZnS:Cu, AI cùng vi các kim loại khác như Mn đã ch s
khác bit gia các ht nano mu khối tương ng. Vi ý nghĩa thc tin quan trng da
Luân văn thạc sĩ Nguyên Bích Phương - CH kl5
Trang 2
trên sở trang thiết b ca t bn Vt lí cht rn-Trường Đại học Sư phạm Hà Ni, chúng
i chọn đề tài nghiên cu cho luận văn thạc sĩ là "Nghiên cu và chế to vt liu bt và màng
ZnS :Cu,Al ” .
Mc đích ca luận văn:
*) Tìm hiu và chế to bt ZnS:Cu, AI bằng phương pháp đồng kết ta, chế to mu màng bng
phương pháp phun tĩnh điện.
*) Nghiên cu ảnh hưởng ca công ngh chế tạo đến mt s tính cht ca vt liệu như: cấu trúc
tinh th, kích thước hạt và đặc bit tính cht quang, c th ảnh hưởng ca nhiệt độ mu
bt, nhiệt độ đế ca mung.
*) Tìm ra cơ chế làm giảm kích thước hạt đến kích thước nano.
Ngoài phn m đầu, kết lun và tài liu tham kho, ni dung khóa lun này gm 3
chương
Chương 1: Tng quan v vt liu ZnS:Cu,Al
Chương 2: Tổng quan v các phương pháp chế to và nghiên cu vt liu Chương
3: Thc hành chế to mu bt ZnS:Cu, Al, kết qu và tho lun.
Luân văn thạc sĩ Nguyên Bích Phương - CH kl5
Trang 3
Q lon Zn2+
CHƯƠNG I
MT S NÉT TNG QUAN V VT LIU ZnS VÀ ZnS PHA TP
1.1. Cu trúc mng tnh th ca ZnS
ZnS là mt trong nhng hp cht bán dẫn điển nh thuc nhóm bán dn AUBVI. ZnS tn
ti nhiu dng cu trúc phc tp nhung th coi ZnS hai dng cu trúc chính là cu trúc
lc giác (Wurtzite) cu trúc lập phương giả km
(sphalerite/Zincblende).
1.1.1. Cu trúc Wurtzite
Nhóm đối xng không gian ca mng tinh th này là c4^
- P63mc. Đây cấu trúc bn nhiệt độ cao (nhiệt độ chuyn t
gi km sang Wurtzite xy ra 1020
°c
đến 1150
°C)
[14,17]. Mi ô mng cha 2 nguyên t ZnS, trong đó v trí các
nguyên t là:
Zn :
(
0
,
0
,
0
); ( I i)
s : (0,0,u); (,|,i + u) viu=
Q
lon
s
2
"
Hình 1.1: Cu trúc lc giác Wurtzite
Mi nguyên t Zn liên kết vi 4 nguyên t s nằm trên 4 đỉnh t din gn đều Khong
cách t nguyên t Zn đến 4 nguyên t S: mt khong bng u.c còn 3 khong
Luận văn thạc sĩ Nguyên Bích Phương - CH kl5
Trang 4
1 2
2
0
2'
Q
1 rn
____
1
+ c
2,
kia bng
2
(a, c là nhng hng s mạng được xác định là:
a=3.82304A°, c= 6.2565A0) [1].
th coi mng lc giác Wurtzite cu to t 2 mng lc giác lng vào nhau: mt mng
cha anion s, mt mng cha cation Zn. Xung quanh mi nguyên t 12 nguyên t lân cn
bc2:
- 6 nguyên t đỉnh lc giác nm trong cùng mt phng vi nguyên t ban đầu cách 1
khong a
- 6 nguyên t khác đỉnh lăng trụ tam giác cách nguyên t ban đầu 1 khong
1
Trong cu hình này tn ti nhiu cunh đa kiểu " như 2H, 4H, 8H, 10H" như hình 1.2 ,
các loi hình này cũng như tính chất không gian ca nóảnh hưởng trc tiếp ti các tính cht
quang ph hc ca vt liu [4].
Luân văn thạc sĩ Nguyên Bích Phương - CH kl5
Trang 5
1.1.2. Cu trúc lập phương giả km
Nhóm đối xứng không gian tương ng vi cu trúc này là Tj - F43 . Đây là
cấu trúc thường gp điu kin nhiệt độ < 950° c và áp sut nh thường. Trong ô sở 4
phân t ZnS, tọa độ các ngun t như sau:
S: (0, 0, 0); (0, 1/2, 1/2); (1/2, 0, 1/2); (1/2, 1/2, 0)
Zn: (1/4; 1/4; 1/4); (1/4; 3/4;
3/4); (3/4; 1/4; 3/4); (3/4; 3/4;
1/4)
lon s2+
I lon Zn2+
Hình 1.3: Cu trúc lập phương giả km
Sphalerit
Mi nguyên t s ( hoc Zn) còn được bao bc bci 12 nguyên t cùng loi,
4Ĩ
chúng n cn bc 2 nm trên khong cách a. Trong đó có 6 nguyên t nm
đỉnh ca lc giác trên cùng mt phẳng ban đầu, 6 nguyên t n li to thành hình lăng trụ
gm 3 nguyên t mt phng cao hơn, 3 nguyên t mt phng thấp hơn mt phng lc giác
k trên. Các lớp ZnS được định hướng theo trc [111]. Do đó tinh thể lập phương giả km
tính d ng, các mặt đối xng nhau [hk] [hkĩ], các phương ngược nhau [hkl] [hkĩ] có
th tính chất ngược nhau. Trong cu trúc này không tn tại tâm đối xứng hay tâm đảo.
Luân văn thạc sĩ Nguyên Bích Phương - CH kl5
Trang 6
1.1.3. Mng tnh th thc ca ZnS
Các hng s mng ca ô nguyên t lc giác hng s mng ô nguyên t lập phương
liên h vi nhau qua công thc:
4Ĩ 2V3
ah =2 a' C h = 3c
trong đó ah và ch là hng s mng lc giác, ac là hng s mng lập phương.
Y trí tương đối ca nguyên t trong mng lập phương mạng lc giác gn ging
nhau. S bao bc ca các ngun t Zn (hay S) bi các nguyên t lân cn bc hai trong hai loi
mng là ging nhau. S khác nhau v to độ các nguyên t th hin ch cu trúc lục giác đặc
trưng bởi phản lăng trụ. Để phát hin s khác nhau trong cu trúc này cn phải xét đến nguyên
t lân cn bc ba [18].
Các hng s mng ph thuc vào độ hoàn thin ca mng tinh th. S tn ti ca tp
cht cũng gây nên nhng sai khác v hng s mng so vói tính toán lí thuyết. Nhng sai hng
trong tinh th lc giác th to ra mt vùng nh cu trúc lập phương nằm trong tinh th lc
giác. Tinh th ZnS kết tinh trong các điều kin khác nhau th to ra các dng cu trúc khác
nhau; đó là các biến th ca cu trúc lập phương và cấu tc lc giác.
1.2. Cấu trúc vùng năng lượng ca ZnS
1.2.1. Cấu trúc vùng năng lượng ca mng lập phương giả km Mng lp
phương giả kẽm có đối xng tnh tiến ca mng lập phương tâm mặt, các vectơ tinh tiến cơ sở
là:
«1 = ^«(1,1,0); ã2 = ^«(1,0,1); «3 = ^«(0,1,1).
Mạng đảo là mng lập phương tâm khi với các vectơ cơ sở là: =
-(1,1-1); b2 = -(1-1,1); = ^(-1,1,1).
a a 3
Vùng Brillouin là 1 khi bát din ct như hình 1.4.
thông tin tài liệu
ZnS là hợp chất bán dẫn thuộc nhóm A“BVI đã được các nhà khoa học trong và ngoài nước nghiên cứu từ lâu. Do ZnS có độ rộng vùng cấm lớn (ÀEg = 3,7eV) ở nhiệt độ phòng, vùng cấm thẳng, có độ bển lớn khi ở điện trường manh, nhiệt độ nóng chảy cao,hiệu súât phát quang lớn ... nên ZnS được úng dụng rất nhiều trong linh kiện quang điện tử như màn hình hiển thị, cửa sổ hồng ngoại, chế tạo pin mặt tròi, điot phát quang... ZnS là vật liệu lân quang điển hình vì nó có khả năng phát quang tự kích hoạt (SA). Bột lân quang ZnS có một vùng phát quang mở rộng từ vùng gần tia tử ngoại (UV) đến gần vùng hồng ngoại (IR). Hơn nữa, độ rộng vùng cấm của ZnS có thể được thay đổi bằng cách thay đổi nồng độ tạp chất pha vào. Hiệu súât phát quang thường tăng lên khi pha thêm nguyên tố đất hiếm hay kim loại chuyển tiếp. Đặc biệt là vật liệu ZnS pha tạp Ag, Cu, Mn, Co, Al... đã và đang được nghiên cứu rộng rãi do phổ phát xạ của chúng thường nằm trong vùng ánh sáng khả kiến được ứng dụng trong đòi sống hằng ngày
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×