DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn thạc sỹ: Tổng quan về xử lý ảnh, phương pháp phân đoạn màu
- 1 -
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
----------------------------------------
ĐOÀN THỊ PHƯƠNG
NGHIÊN CU MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN
ĐOẠN ẢNH MÀU
Chuyên ngành: Khoa học máy tính
số: 60.48.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGÔ QUỐC TẠO
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI 2012
- 2 -
MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển ngày ng mạnh mcủa khoa học
kĩ thuật trong một vài thập kỷ gần đây, xử nh tuy là một
ngành khoa học còn tương đối mới mẻ so với nhiu ngành khoa
học khác nhưng hiện nay nó đang là mt trong những nh vực
phát triển rất nhanh và thu hút squan tâm đặc biệt tcác nhà
khoa học, thúc đẩy các trung tâm nghiên cứu, ứng dụng về nh
vc hấp dẫn này.
Xảnh đóng vai trò quan trng trong nhiều ng dụng
thực tế v khoa hc thuật ng như trong cuộc sống thường
ngày như: sản xuất và kim tra chất lượng, sự di chuyển của
Robot, các phương tiện đi lại t trị, ng cụ hướng dẫn cho
người mù, an ninh giám sát, nhận dạng đối tượng, nhận
dạng mặt, các ứng dụng trong y học, sản xuất, hiệu chỉnh
video,
Để xử được mt bức ảnh t phi trải qua nhiều khâu
khác nhau tùy theo mục đích của việc xử , nhưng khâu quan
trọng khó khăn nhất đó phân đoạn nh. Trong một số
lượng lớn các ứng dụng về xử ảnh và hiển thị y tính, phân
đoạn đóng vai trò chính yếu như bước đầu tiên trước khi áp
dụng các thao tác xnh mức cao hơn như: nhận dạng, giải
tch ngữ nghĩa, và biểu dinnh.
- 3 -
Phân đoạn ảnh là một thao tác mức thấp trong toàn b
quá trình x ảnh. Quá trình y thực hiện việc phân vùng
ảnh thành các vùng rời rạc đồng nhất với nhau hay nói cách
khác xác định các biên của các vùng ảnh đó. Các vùng nh
đồng nhất này thông thường sẽ tương ứng với toàn b hay
từng phn của các đối tượng thật sự bên trong ảnh. Vì thế,
trong hầu hết các ứng dụng của nh vực xlý nh, phân đoạn
ảnh luôn đóng một vai trò cơ bn thường bước tin xlý
đầu tiên trong toàn bộ quá trình trước khi thực hiện các thao tác
khác mức cao hơn như nhận dạng đối tượng, biểu diễn đối
tượng, nén nh dựa trên đối tượng, hay truy vấn ảnh dựa vào
nội dung Trước đây, các phương pháp phân vùng ảnh được
đưa ra chủ yếu làm việc trên các ảnh mức xám do c hạn chế
v phương tiện thu thập và lưu trữ. Ngày nay, cùng với sự pt
trin về các phương tiện thu nhận và biểu diễn ảnh, các ảnh
u đã hầu như thay thế hoàn toàn các nh mức xám trong
vic biểu diễn u trữ thông tin do các ưu thế vượt tri hơn
hẳn so với ảnh mức xám. Do đó, các kỹ thuật, thuật giải mới
thực hiện việc phân vùng ảnh trên các loại nh màu liên tục
được phát trin để đáp ứng các nhu cầu mới.
- 4 -
Chương 1 - TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH
1.1. Giới thiệu về xử lý ảnh
Quá trình x ảnh là một quá trình thao tác nhằm phân
tích, biến đổi một ảnh đầu vào đ đưa ra một kết quả mong
muốn. Kết quả của quá trình xảnh th là mt ảnh tốt
hơn hoặc mt kết luận. Điều này tùy thuc vào mục đích yêu
cầu của quá trình.
1.2. Quá trình xử lý ảnh
c phương pháp xử lý ảnh bắt đầu từ các ứng dụng
chính như nâng cao chất lượng nh và phân tích ảnh. Do vậy,
quá trình xảnh bao gicũng bắt đầu bằng công việc thu
nhận nh và kết thúc là việc nhn dạng nh hoặc mt phán
đoán theo ý nghĩa trên sở nhận dạng ảnh. Cụ thể, các bước
bn trong quá trình xnh được thể hin thông qua hình
1.1 sau :
Hình 1.1 - Các bước cơ bản trong x ảnh.
Thu
nh
ận ảnh
Ti
ền xử
Phân
đo
ạn ảnh
Bi
ểu
di
ễn v
à
Nh
ận dạng
và n
ội suy
CƠ SỞ
TRI
TH
ỨC
- 5 -
1.2.1. Thu nhận ảnh
Công việc cụ thể giai đoạn này thu ảnh qua mt bộ
thu ảnh và shoá những tín hiệu liên tục được sinh ra bởi b
thu ảnh đó. Bộ thu ảnh thể là máy chụp nh đơn sắc hay
u, máy quét ảnh, máy quay...
1.2.2. Tiền xử lý ảnh
Công việc cụ thể của bước này là ci thiện độ tương phản
của ảnh, khử nhiễu. Mục đích của các công việc này là làm cho
chất lượng ảnh trlên tốt hơn chuẩn bị cho các bước xử tiếp
theo
1.2.3. Phân đoạn ảnh
Đây giai đoạn này tách mt ảnh đầu vào thành nhiều
vùng khác nhau hay còn gi là các đi tượng để biểu diễn phân
tích, nhận dạng ảnh.
1.2.4. Biểu diễn và mô t
Ảnh sau khi số hoá sẽ được lưu vào b nhớ hoặc chuyển
sang các khâu tiếp theo để phân tích. Nếu lưu trữ ảnh trực tiếp
từ các ảnh thô đòi hi dung lượng bộ nhớ rất lớn và không hiệu
qu theo quan điểm ng dụng và ng nghệ. Thông thường,
các ảnh tđó được biểu diễn lại theo các đặc điểm của nh
được gọi các đặc trưng ảnh như: biên nh, vùng ảnh. Các
thông tin này sđược chọn các tính chất đặc trưng để thể hin
gọi là trích chọn đặc trưng.
- 6 -
1.2.5. Nhận dạng và nội suy
Nhận dạng nh là quá trình xác định nh bằng cách so
sánh ảnh vi mẫu chuẩn đã được lưu ttrước. Nội suy là phán
đoán theo ý nghĩa trên cơ sở nhận dạng ảnh.
Một số đối tượng nhn dạng khá ph biến hiện nay đang
được áp dụng trong khoa học và công ngh là: Nhận dạng ký t
(chin, chữ viết tay, chđiện tử), nhận dạng văn bản, nhn
dạng vân tay, nhận dạng mã vạch, nhận dạng mặt người...
1.2.6. Cơ sở tri thức
Trong nhiều khâu x và phân tích nh, ngoài việc đơn
giản hoá các phương pháp toán học đảm bảo tiện lợi cho xử
t chúng ta luôn hướng đến việc xây dựng hệ thống tự động
tiếp nhận và xlý theo cách của con người. Vì vậy, nhiều khâu
hiện nay đã được x theo c phương pháp trí tunn tạo,
sử dụng cơ sở tri thức của con người.
1.3. Tổng quan về phân đoạn ảnh
Phân đoạn ảnh là mt thao tác ở mức thấp và là bước then
chốt trong quá trình xnh. Giai đoạn này nhm phân tích
ảnh thành những vùng rời rạc có cùng tính chất nào đó dựa vào
vic c định biên các vùng liên thông cho từng vùng. Tiêu
chuẩn để xác đnh các vùng liên thông có thlà cùng mức xám,
cùng u hay cùng độ nhám… Các vùng ảnh này thông
thông tin tài liệu
Phân đoạn sơ khởi bằng Watershed Dữ liệu đầu vào của giải thuật Watershed là một ảnh xám. Vì vậy, trước tiên phải biến đổi ảnh đầu vào I thành ảnh xám. Sau đó, dùng giải thuật tìm cạnh Canny để lấy cường độ gradient, kí hiệu là IG. Cuối cùng áp dụng giải thuật Watershed phân đoạn ảnh thành n vùng không trùng lặp nhau.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×