DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn: Thực trạng công tác thẩm định dự án và giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án thủy điện tại Ngân hàng ngoại thương
L I NÓI Đ U
Trong nh ng năm g n đây kinh t Vi t Nam nh ng b c ti n v t ế ệ ướ ế ượ
b c, đ đ t đ c nh ng k t qu nh v y s đóng góp không nh c a ho t ượ ế ư ỏ ủ
đ ng ngân hàng. S ho t đ ng c a các ngân hàng giúp đi u ti t vay quay vòng ạ ộ ế
v n đ u t giúp cho ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a n n kinh t phát tri n. ầ ư ạ ộ ế
T vai trò ngày càng quan tr ng c a d ch v ngân hàng, ngân hàng đã đ c coi là ủ ị ượ
bà đ c a n n kinh t . Nh ng ho t đ ng ngân hàng luôn song hành v i các r i ro.ỡ ủ ế ư
M c l i nhu n luôn t l thu n v i đ r i ro. Có r t nhi u ỉ ệ r i ro trong ho t đ ng ạ ộ
kinh doanh ngân hàng, như r i ro tín d ng, thanh kho n tác nghi p đang ủ ụ
nh ng r i ro chính mà các ngân hàng Vi t Nam đ i m t. ố ặ
S phát tri n c a n n kinh t đòi hòi h th ng c s h t ng cũng phát ế ơ ạ ầ
tri n đ ng b . Đ c bi t là ngu n đi n, s cung c p đ y đ và k p th i c a ngànhể ồ ấ ầ ủ
đi n t o đi u ki n cho ho t đ ng s n xu t kinh doanh ph c v t t nhu c u ụ ố
đ i s ng nhân dân.Do v y vi c đ u t phát tri n ngành đi n là vi c h t s c quan ệ ầ ư ệ ế
tr ng. Nh ng do đ c thù c a ngành đi n, các công trình, d án đòi h i l ng v n ư ỏ ượ
r t l n. B Công Th ng cho bi t, t ng v n đ u t ngành đi n giai đo n 2006-ấ ớ ươ ế ư
2025 lên đ n 80 t đô la M , dùng đ phát tri n ngu n đi n và l i đi n. Khi choế ướ ệ
vay nh ng d án c n m t l ng v n l n và trong kho ng th i gian t ng đ i dàiữ ự ượ ố ươ ố
nh v y thì m c đ r i ro cũng cao h n. Công tác th m đ nh d án giúp Ngânư ộ ủ ơ
hàng l a ch n đ c d án th c s hi u qu đ cho vay, gi m r i ro, đ ng ượ ả ể
th i nâng cao hi u qu s d ng v n đ u t chung c a n n kinh t . Trong quá ả ử ư ế
trình th c t p SGD NHTM CP ngo i th ng Vi t Nam nh n th y t m quan ậ ở ươ
tr ng c a công tác th m đ nh d án ngành đi n nên em quy t đ nh ch n đ tài: ế ị
Công tác th m đ nh các d án đ u t ngành th y đi n t i S Giao D ch ư ạ ở
Ngân hàng th ng m i c ph n Ngo i th ng Vi t Nam. Th c tr ng ươ ạ ổ ươ
gi i pháp ” làm chuyên đ th c t p t t nghi p. ự ậ
N i dung c a chuyênộ ủ đ g m 2 ch ng:ề ồ ươ
Ch ng I: Th c tr ng công tác th m đ nh d án đ u t ngành th yươ ầ ư
đi n t i Ngân hàng Ngo i th ng.ệ ạ ươ
Ch ng II: Gi i pháp hoàn thi n công tác th m đ nh d án th y đi nươ ủ ệ
t i Ngân hàng.
CH NG IƯƠ
TH C TR NG CÔNG TÁC TH M Đ NH D ÁN Đ U T Ầ Ư
NGÀNH TH Y ĐI N T I NGÂN HÀNG NGO I TH NG Ệ Ạ ƯƠ
1.1KHÁI QUÁT V NGÂN HÀNG TMCP NGO I TH NG VI T NAM Ạ ƯƠ
1.1.1 L ch s hình thành c a Ngân hàng Ngo i Th ng Vi t Namị ử ươ .
Thành l p ngày 01/04/1963, Ngân hàng Ngo i th ng Vi t Nam tên ạ ươ
ti ng anh là: Vietcombank đ c Nhà n c x p h ng m t trong 23 doanhế ượ ướ ế
nghi p đ c bi t. Ngân ng Ngo i th ng luôn gi vai trò ch l c trong h ươ ủ ự
th ng ngân hàng Vi t Nam, v i uy tín trong các lĩnh v c ngân hàng bán buôn, kinh ệ ớ
doanh v n, tài tr th ng m i, thanh toán qu c t ng d ng vông ngh tiên ươ ố ế
ti n trong ho t đ ng ngân hàng.ế ạ ộ
Ngân hàng Ngo i th ng đã t p trung áp d ng ph ng th c qu n tr ngânạ ươ ươ
hàng hi n đ i, m r ng nâng c p m ng l i chi nhánh phòng giao d ch. ở ộ ướ
Cho đ n nay, m ng l i c a Ngân hàng Ngo i th ng đã v n r ng ra nhi u đ a ướ ủ ươ ươ
bàn và lĩnh v c, bao g m: ự ồ
- 01 S giao d ch, 58 chi nhánh và 87 Phòng giao d ch trên toàn qu c;ở ị
- 04 Công ty con trong n c: ở ướ
Công ty Cho thuê Tài chính Vietcombank (VCB Leasing)
Công ty TNHH Ch ng khoán Vietcombank (VCBS)
Công ty Qu n lý N và Khai thác Tài s n Vietcombank (VCB AMC)ả ợ
Công ty TNHH Cao c Vietcombank 198 (VCB Tower)
- 01 Công ty con n c ngoài: Công ty Tài chính Vi t Nam – Vinafico ở ướ
Hongkong
- 02 Văn phòng đ i di n t i Singapore và Paris ệ ạ
- 3 Công ty liên doanh:
Công ty Qu n lý Qu Vietcombank (VCBF)ả ỹ
Ngân hàng Liên doanh ShinhanVina
Công ty Liên doanh TNHH Vietcombank – Bonday - B n Thànhế
V i b dày kinh nghi m thành tích ho t đ ng trong lĩnh v c ngân hàngớ ề ạ ộ
cùng v i m t đ i ngũ cán b nhi t tình, tinh thông nghi p v , t năm 1996 đ n ụ ừ ế
2001 Ngân hàng TMCP Ngo i th ng đ c ngân hàng Chase Manhattan trao t ngạ ươ ượ
ch ng nh n “Ch t l ng d ch v t t nh t”, trong năm năm liên t c t 2000 đ n ượ ụ ố ế
2004 đ c t p chí uy tín trên th gi i - The Banker bình ch n “Ngân hàngượ ạ ế
t t nh t Vi t Nam”, năm 2008 Vietcombank đ c trao t ng gi i th ng cúp ượ ả ưở
vàng “Công ty c ph n hàng đ u Vi t Nam”.ổ ầ
1.1.2 L ch s hình thành c a S Giao D ch. ủ ở
Ngày 1/4/1991, S Giao D ch Ngân hàng Ngo i th ng Vi t Nam thành ạ ươ
l p theo ngh quy t 125/NQ-NHNT.HĐQT, nh ng v n tr c thu c Vietcombank ế ư ẫ ự
Trung ng.ươ
Ngày 28/12/2005, theo quy t đ nh s 1215/QĐ-NHNT.TCCB-DDT c a h iế ị
đ ng qu n tr Ngân hàng Ngo i th ng Vi t Nam, SGD Ngân hàng Ngo i ạ ươ
th ng Vi t Nam đ c thành l p trên c s đi u ch nh l i b máy t ch c ươ ượ ơ ở
ho t đ ng c a H i S Chính.ạ ộ
Ngày 30/10/2008, SGD Ngân hàng Th ng m i c ph n Ngo i th ng đãươ ạ ổ ươ
chính th c khai tr ng tr s ho t đ ng m i đ t t i đ a ch 31-33 Ngô Quy n, ươ ụ ở
Hoàn Ki m, Hà N i.ế ộ
Năm 2006năm đ u tiên SGD tách ra ho t đ ng đ c l p bên c nh nh ng ộ ậ
thu n l i v m t th ng hi u u th c a SGD tr c đây, SGD cũng g p ươ ư ế ủ ướ
nhi u khó khăn do s xáo tr n v t ch c, nhi u nhi m v m i đ c đ a ề ổ ượ ư
th c hi n, khách hàng l n chuy n v T qu n khi n cho xu t phát đi m c a ề Ư ế
SGD là th p.
1.1.3 B máy qu n lý đi u hành S ả ề .
Ban giám đ c S giao d ch bao g m:ố ở
- Giám đ c: Nguy n M Hào. ễ ỹ
Nhi m v : đi u hành ho t đ ng chung c a SGD, ch u trách nhi m cao ạ ộ
nh t đ i v i m i ho t đ ng c a SGD, tr c ti p ch đ o m t s phòng: ki m traấ ố ớ ạ ộ ế
n i b , hành chính, nhân s , khách hàng, v n, đ u t d án. ư ự
- Phó Giám đ c: (ch u trách nhi m gi i quy t các công vi c đ c phân ế ệ ượ
công). G m có:
+ Phó giám đ c: Nguy n Hùng S n.ố ễ ơ
Nhi m v : tr c ti p ch đ o các phòng: B o lãnh, Qu n lý n , Khách hàng ế ỉ ạ
nhân th , Kinh doanh d ch v , các phòng giao d ch. ị ụ
+ Phó giám đ c: Nguy n Th B o ị ả
Nhi m v : tr c ti p ch đ o các phòng: SME, Thanh toán qu c t , Vay n ế ỉ ạ ế
vi n tr , Thanh toán th .ệ ợ
+ Phó giám đ c: Ph m Th Mai.ố ạ
Nhi m v : tr c ti p ch đ o các phòng: Khách hàng đ c bi t, Ngân qu , ế ỉ ạ
K toán giao d ch, Qu ATM, Phòng giao d ch 16, K toán tài chính, Tin h c.ế ị ỹ ế
1.1.4 M t s ho t đ ng ch y u ủ ế
1.1.4.1 Huy đ ng v nộ ố
V i tình hình kinh t th gi i nhi u bi n đ ng nh h ng không ế ế ớ ế ưở
nh t i ho t đ ng kinh t nói chung và ho t đ ng c a ngân hàng nói riêng.ỏ ớ ế
Nhìn chung huy đ ng v n c a ngân hàng tăng khá nhanh n đ nh, phù ố ủ
h p v i xu h ng phát tri n c a ngân ng. T năm 2005 đ n 2008 l ng v n ướ ể ủ ế ượ
huy đ ng trên th tr ng v n có chi u h ng tăng. Năm 2005 đ n năm 2006 tăng ị ườ ướ ế
(26%) nh ng năm 2006 đ n 2007 do n n kinh t th tr ng đang trên đà phátư ế ế ị ườ
tri n nên l ng v n huy đ ng tăng m nh h n ( 43.25%) ượ ố ạ ơ
Do cu i năm 2008 ch u nh h ng s suy thoái kinh t toàn c u nên l ng ị ả ưở ế ượ
tăng tr ng tín d ng ch đ t 32.12%. Con s th p này th p h n so v i năm tr cưở ỉ ạ ơ ướ
đó nh ng ngân hàng v n ki m soát đ c tình hình.ư ẫ ể ư
Huy đ ng n i t năm 2008 xu h ng tăng ch m d n đ n năm 2009 ộ ệ ướ ế
gi m do kinh t suy thoái. Năm 2009, ngu n v n huy đ ng t n n kinh t c a ế ế ủ
SGD quy VND c đ t 88.5245,6t VND, tăng 4994.96 VND (6.89%) so v iướ ạ
31/12/2008 trong đó v n huy đ ng b ng VND ngo i t đ u tăng t ng ng ệ ề ươ
856.9 t VND (2.96%) 165.96 tr. USD (15.65%) Ngu n v n huy đ ng kỳ ồ ố
h n quy VND c a SGD đ n năm 2009 c đ t 64.656.96 t VND tăng 4.064,96 ế ướ ạ
t VND (6,71%) chi m 76,49% v n huy đ ng t n n kinh t c a SGD. V n ế ế ủ
huy đ ng b ng ngo i t chi m t tr ng 38,55% ngu n v n huy đ ng t n n ế ừ ề
kinh t . ế
Đ n năm 2009, l ng ti n g i c a các t ch c kinh t quy VND t i SGDế ượ ử ủ ế
c đ t 62564,56 t VND ng 1324.64 t VND (3.56%)trong đó ti n g i b ngướ ử ằ
VND gi m 311,38 t VND (1,36%) ngo i t quy USD ng 29,45 tr. USD ạ ệ
(6,92%).
Đ n Năm 2009, v n huy đ ng t khách hàng nhân b ng VND ngo iế ộ ừ
t quy USD đ u tăng so v i 31/12/2008 t ng ng 1563,54 t VND ươ ứ
(30,24%) 120,3 tr. USD (13,18%) ch y u do l ng ti n g i ti t ki m khôngủ ế ượ ế
kỳ h n có kỳ h n đ u tăng do NHTMCP NT VN s n ph m ti t ki m l c ạ ề ế
phát kỳ h n 6 - 8 tháng v i nhi u u đãi h p d n cho khách hàng v i i su t ề ư
ngang b ng v i các ngân hàng khác trên đ a bànch ng ch ti n g i VND đ t 1 ỉ ề
năm 2009 kỳ h n 3 và 6 tháng v i lãi su t b c thang h p d n. ấ ậ
B ng 1: Huy đ ng v n theo lo i ti n t i SGD NHNT ạ ề ạ
Đ n v : t đ ngơ ỷ ồ
STT Ch tiêu
2006 2007 2008 2009
S
dư
T
tr ng
(%)
S
dư
T
tr ng
(%)
S dố ư T
tr ng
(%)
S dố ư T
tr ng
(%)
1V n huy
đ ng6588 100 8321 100 11920 100 15749 100
2NV n i tộ ệ 5336 80,70 6567 78,66 9112 83,44 12776 81,12
3NV ngo i tạ ệ 1252 19,3 1754 21,34 1808 16,57 2973 18,88
(Ngu n: Báo cáo t ng h p c a SGD NHNT năm 2006-2009) ợ ủ
Trong năm 2009, khách hàng nhân t i SGD đã th c hi n rút ti n g i ề ử
b ng USD đ chuy n sang các NHTM CP đ g i ti t ki m do lãi su t cao h n ể ủ ế ơ
c a SGD, nhi u ch ng trình khuyên m i m t s khách hàng đã bán ngo i ươ ộ ố
t cho VCB đ g i ti t ti t ki m b ng VNĐ h ng i su t cao trong khi t giá ể ử ế ế ưở
USD/VNĐ xu ng th p nên l ng ti n g i b ng ngo i t c a khách hàng cá nhân ượ ệ ủ
gi m so v i 2008.ả ớ S cnh tranh gay gt trên th trường đc bit trong 2 tháng
cui năm 2009, mt s ngân hàng do thiếu vn đã đưa ra các chương trình
khuyến mi làm cho lãi sut huy đng thc tế cho các k hn ngn lên ti
15%/năm đi vi VND 4,5% đến 6%/năm đi vi USD các ngoi t khác
nên đã hút mt mt phn khách hàng ca SGD. Trong khi đó, lãi sut huy đng
ca NHNT li b khng chế bi mc dưới 10,5%/năm đi vi VND; mc lãi
sut huy đng USD mc SGD đã đưa lên khá cao so vi trước đng thi tích
cc tho thun lãi sut vi khách hàng đ gi ngun tin cũng như huy đng
mi nhưng cũng không tăng được vn huy đng t đi tượng này. Do hn chế
v ngun USD bán cho khách hàng nên mt s khách hàng đã chuyn VND sang
ngân hàng khác đ mua USD giá cao nên lượng tin gi ca các TCKT gim. Ba
khách hàng tin gi ln nht ca SGD SCIC, VMS, Qu Tích lu chuyn tin
đu tư thanh toán, h tr ngân sách, tr n trước hn nên tin gi ca các
khách hàng này gim so vi 31/12/2008 khong 4.000 t đng. Sn phm tin
gi ca NH TMCP NT VN đã đa dng hơn nhưng trong năm 2009 nhưng li
không nhiu đt phát hành trái phiếu, kỳ phiếu gi đu các đt kỳ phiếu, trái
phiếu các năm trước đến hn mà tp trung vào phát trin các sn phm tiết kim
nhiu tin ích mi. Tuy nhiên, ngoài sn phm tiết kim bc thang lãi thưởng
thì các sn phm khác chưa thc s khác bit vi sn phm ca ngân hàng khác
tin li cho khách hàng n hiu qu ca vic huy đng vn t khách hàng
th nhân ti SGD chưa cao. Ngoài ra, trong năm 2009, trên đa bàn Ni các
đt st v bt đng sn, vàng USD nên người dân đã rút tin tiết kim đ
chuyn sang các kênh đu tư
B ng 2: Huy đ ng v n t n n kinh t ừ ề ế
Đơn vị: tỷ đồng, triệu USD
Ch tiêu
c s d 2009Ướ ố ư So v i 31/12/2008 (%)
VNĐ USD Quy
VNĐ VNĐ USD Quy
VNĐ
HĐ t n n KTừ ề 25,972.11 960.88 42,262.80 1.64 10.03 5.88
1. TG c a TCKT22,538.78 485.19 30,764.68 -1.36 6.92 2.29
1.1. TG KKH 3,923.30 351.62 9,884.62 -6.29 1.30 3.22
1.2. TG CKH 18,615.49 133.57 20,880.06 -0.26 23.38 1.85
2. Tki m &
KP,TrP 3,433.33 475.69 11,498.12 27.02 13.18 16.88
2.1. Ti t ki mế ệ 3,347.08 413.74 10,361.64 25.51 20.18 21.75
trđó: TK KKH 9.86 2.33 49.37 188.61 0.73 15.66
TK
CKH<=12T 2,441.31 234.40 6,415.26 35.45 38.57 37.26
TK
CKH>12T 895.90 177.02 3,897.02 4.05 2.45 2.71
2.2. KP, TrP,
CCTG 86.25 61.95 1,136.48 138.05 -18.55 -14.37
(Ngu n: Báo cáo t ng h p c a SGD NHNT năm 2009) ợ ủ
thông tin tài liệu
Với tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động có ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động kinh tế nói chung và hoạt động của ngân hàng nói riêng. Nhìn chung huy động vốn của ngân hàng tăng khá nhanh và ổn định, phù hợp với xu hướng phát triển của ngân hàng. Từ năm 2005 đến 2008 lượng vốn huy động trên thị trường vẫn có chiều hướng tăng. Năm 2005 đến năm 2006 tăng (26%) nhưng năm 2006 đến 2007 do nền kinh tế thị trường đang trên đà phát triển nên lượng vốn huy động tăng mạnh hơn ( 43.25%) Do cuối năm 2008 chịu ảnh hưởng sự suy thoái kinh tế toàn cầu nên lượng tăng trưởng tín dụng chỉ đạt 32.12%. Con số thấp này thấp hơn so với năm trước đó nhưng ngân hàng vẫn kiểm soát được tình hình. Huy động nội tệ năm 2008 có xu hướng tăng chậm dẫn đến năm 2009 giảm do kinh tế suy thoái. Năm 2009, nguồn vốn huy động từ nền kinh tế của SGD quy VND ước đạt 88.5245,6tỷ VND, tăng 4994.96 VND (6.89%) so với 31/12/2008 trong đó vốn huy động bằng VND và ngoại tệ đều tăng tương ứng là 856.9 tỷ VND (2.96%) và 165.96 tr. USD (15.65%) Nguồn vốn huy động có kỳ hạn quy VND của SGD đến năm 2009 ước đạt 64.656.96 tỷ VND tăng 4.064,96 tỷ VND (6,71%) và chiếm 76,49% vốn huy động từ nền kinh tế của SGD. Vốn huy động bằng ngoại tệ chiếm tỷ trọng là 38,55% nguồn vốn huy động từ nền kinh tế.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×