DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn: Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh và một số biện pháp nâng cao hiệu quả đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành thép
Lu n văn
Đ u t nâng cao năng l cầ ư
c nh tranh c a ngành thép.ạ ủ
Th c tr ng và gi i phápự ạ
1
L I M Đ U Ở Ầ
Thép m t s n ph m thi t y u cho nhu c u c a h i, đ c sộ ả ế ế ượ
d ng trong nhi u ngành, nhi u lĩnh v c. Đ ng th i, ngành thép còn mang ự ồ
nhi u ý nghĩa kinh t - h i,gi i quy t công ăn vi c làm, góp ph n th c ế ộ ả ế
hi n xóa đói gi m nghèo, chuy n d ch c c u kinh t theo h ng công ơ ấ ế ướ
nghi p hóa. Bên c nh đó m t trong nh ng ch tiêu đánh giá s phát tri n ữ ỉ
c a m t qu c gia là kh i l ng thép tiêu th tính trên đ u ng i. ố ượ ườ
Th c hi n đ ng l i đ i m i kinh t , ti n nh chuy n đ i c ch ườ ế ế ổ ơ ế
qu n t k ho ch t p trung sang v n nh theo c ch thi tr ng s ừ ế ơ ế ườ
qu n lý c a nhà n c và cnh sách m c a, h i nh p khu v c và th gi i đã ướ ở ử ế
b c đ u mang l i s kh i s c cho n n kinh t Vi t Nam. Các doanh nghi pướ ạ ự ở ắ ế
ngày càng ng đ ng, linh ho t trong s n xu t kinh doanh, bên c nh đó đ u t ầ ư
n c ngi cũng p ph n t o i tr ng kinh doanh m i, năng đ ng h n,ướ ầ ạ ư ơ
hi u qu h n, đ ng th i tính c nh tranh trong s n xu t kinh doanh ngày càng ả ơ
phát tri n.
Quá trình toàn c u hóa, khu v c hóa đang di n ra nhanh chóng, m tầ ự
khi Vi t Nam th c hi n ch ng trình h i nh p khu v c th gi i, hoàn ươ ế ớ
thành l trình c t gi m thu quan… thì bên c nh nh ng thu n l i, c h i ế ơ ộ
đ th t n d ng phát tri n h n n a, các doanh nghi p Vi t Nam nói ể ậ ơ
chung và ngành thép nói riêng đ ng tr c nh ng nguy c , thách th c l n, có ướ ơ ứ ớ
ý nghĩa s ng còn. Đó là tình tr ng c nh tranh v nguyên li u, th tr ong tiêu ị ừ
th , s xâm nh p ngo i nh p v i giá bán r h n s n ph m trong n c, s ẻ ơ ướ
l c h u v công ngh và qu n lý.ạ ậ
Xu t phát t th c ti n trên em quy t đ nh ch n đ tài ừ ự ế ị Đ u t nângầ ư
cao năng l c c nh tranh c a ngành thép. Th c tr ng và gi i pháp”.ự ạ
K t c u đ tài g m 2 ch ng:ế ấ ươ
2
Ch ng I: Th c tr ng đ u t nâng cao ng l c c nh tranh c aươ ầ ư
ngành thép
Ch ng II: M t s bi n pháp nâng cao hi u qu đ u t nâng caoươ ả ầ ư
năng l c c nh tranh c a ngành thép.ự ạ
Em xin trân thành c m n s h ng d n c a Th.S Phan Thu Hi n ơ ự ướ
cùng các anh ch trong V Kinh T Công Nghi p- B K Ho ch và Đ u T ế ộ ế ư
đã giúp đ em hoàn thành chuyên đ th c t p. ự ậ
3
CH NG I : TH C TR NG Đ U T NÂNG CAO NĂNG L CƯƠ Ầ Ư
C NH TRANH C A NGÀNH TH P.Ạ Ủ ẫ
1.1 T ng quan v ngành thépổ ề
1.1.1 T m quan tr ng c a ngành thép trong n n kinh t qu c dân. ế ố
Ngày nay, thép là m t trong nh ng m t hàng v t t chi n l c không ậ ư ế ượ
th thi u c a ngành công nghi p, xây d ng qu c phòng, vai trò h t ế ủ ế
s c quan tr ng trong ti n trình xây d ng và phát tri n kinh t . ế ể ế
Không ch là nguyên v t li u đ u vào c a m t s ngành công nghi p, ộ ố
th p cũn đ c coi “x ng s ng” c a ngành xây d ng. Thép m t h u ượ ươ ặ ầ
h t các công trình xây d ng c u, đ ng, nhà c a d n thay th cácế ở ườ ế
nguyên v t li u xây d ng khác nh đá g b i đ cnh v ng ch c d ư ỗ ở
t o hình c a thép. Đ i v i các ngành công nghi p ch t o, thép đ c coi ế ạ ượ
m t trong nh ng nguyên v t li u c t lõi. ậ ệ
S n ph m các m t hàng th p kh đa d ng, tuy nhiên khái quát l i th ạ ỡ
hai dòng s n ph m chính đó dòng s n ph m ph c v cho vi c s n ệ ả
xu t thép bao g m ph i th p thép ph dòng s n ph m các m t hàng ụ ộ ế
thép hoàn ch nh bao g m thép dài đ c s d ng ph bi n trong xây d ng ượ ử ụ ế
(thép thanh, thép cu n...) thép d t (thép t m, cán ngu i, c n núng...) ộ ỏ
đ c s d ng cho các ngành công nghi p c khí ch t o t , tàu bi n, s nượ ơ ế ụ ụ
xu t tôn, ng thép...ấ ố
V i m c tiêu tr thành m t n c công nghi p hoá, hi n đ i hoá, Vi t ộ ướ
Nam đã coi ngành s n xu t thép m t trong nh ng ngành công nghi p tr ệ ụ
c t c a n n kinh t qu c dân, v i m c tiêu phát tri n ngành thép nh m đápộ ủ ế
ng t i đa nhu c u n i đ a và ti n t i xu t kh u m t s s n ph m thép.ứ ố ế ớ ấ ẩ ộ
1.1.2 Đ c đi m c a ngành thép Vi t Nam.ặ ể ủ
1.1.2.1 L ch s ngành thép.ị ử
4
Ngành thép Vi t Nam manh nha t đ u nh ng năm 60 c a th k ừ ầ ế ỷ
th XX v i m gang đ u tiên c a khu liên hi p gang thép Th i Nguy n, do ẻ ầ ủ
phía Trung Qu c tr giúp. M c năm 1963 m gang đ u tiên đ c ra đ iố ợ ượ
nh ng mãi đ n năm 1975 Vi t Nam m i có s n ph m th p cán. ư ế ả ẩ
Sau đó th i kỳ 1976-1989 th i gian mà ngành thép không nh ngờ ờ
b c ti n đáng k , ch phát tri n m c đ c m ch ng. Nguyên nhân c aướ ế ộ ầ
s phát tri n c m ch ng này ph i k đ n tình tr ng khó khăn c a n n kinh ể ế
t , đ t n c r i vào kh ng ho ng, nông nghi p c n đ c u tiên tr cế ướ ơ ượ ư ướ
nh t. Bên c nh đó Vi t Nam thu c h th ng n c h i ch nghĩa đ c ệ ố ướ ượ
u tiên nh p kh u thép giá r t Li n X các n c XHCN khác. Doư ẻ ừ ướ
thép nh p kh u r h n nhi u xo v i s n xu t trong n c nên Vi t Nam ẻ ơ ướ
ch n ph ng án nh p kh u thép đ đáp ng cho nhu c u trong n c, ọ ươ ậ ẩ ướ
v y ngành thép không phát tri n. S n l ng ch duy trì m c 40.000- ả ượ
85.000 t n/năm.
Do th c hi n ch tr ng đ i m i kinh t chính sách c a m c aự ệ ươ ế ủ ở
c a Chính ph , th i kỳ 1989-1995, ngành th p b c đ u tăng tr ng ướ ầ ưở
đáng k , s n l ng thép trong n c v t ng ng 100.000 t n/năm. Đánhể ả ượ ướ ượ ưỡ
d u s phát tri n v t b c c a ngành thép Vi t nam s ra đ i c a T ng ượ ờ ủ
công ty Thép Vi t Nam vào năm 1990. T ng công ty đ c thành l p v i ượ ậ ớ
m c đích th ng nh t qu n ngành thép qu c doanh trong c n c. Th i ả ướ
kỳ này ngành thép nh đ c thay da đ i th t, xu t hi n nhi u d án đ u tư ượ ư
theo chi u sâuliên doanh v i đ i tác n c ngoài đ c th c hi n. Ngành ớ ố ướ ượ
thép Vi t Nam cũng thu hút đ c s quan tâm t các ngành tr ng đi m khác ượ ự
c a n n kinh t nh ngành c khí, xây d ng , qu c phũng…tham gia đ u t ế ư ơ ầ ư
các d án nh s n xu t thép đ ph c v s phát tri n c a chính ngành ụ ụ ể ủ
mình. S n l ng c n th p c a ngành thép năm 1995 đ t 450.000 t n/năm,ả ượ
t ng đ ng tăng g p 4 l n so v i năm 1990. Theo hình t ng công tyươ ươ
5
91, tháng 4/1995, t ng công ty thép Vi t Nam đ c thành l p trên c s h p ượ ơ ở
nh t gi a T ng công ty thép và T ng công ty kim khí.ấ ữ ổ
Giai đo n 1996-2000, ngành thép Vi t Nam đã tăng tr ng v i t c đ ưở ớ ố
cao nhi u d án m i đ u t theo chi u sâu, th m 13 d án liên ớ ầ ư
doanh, trong đó có 12 nhà máy c n th p gia công ch bi n sau cán. Năm ế ế
2000, ngành thép đ t s n l ng 1,57 tri u t n.ạ ả ượ
T năm 2000 tr đi do tác đ ng c a chính sách m c a h i nh p ở ủ
n n kinh t , Vi t Nam đã tr thành m t trong nh ng đ a ch ti m năng thu ế ỉ ề
hút nhi u d án đ u t t phía đ i tác n c ngoài. Theo đó nhu c u v thép ư ừ ướ
xây d ng cũng nh th p dùng trong các ngành khác cũng gia tăng. Các ư ộ
doanh nghi p Vi t Nam đi u ki n m r ng ho t đ ng s n xu t kinh ở ộ
doanh, đ u t theo chi u sâu các d án nh m đáp ng t i đa cho s phátầ ư
tri n kinh t đ t n c. Trong m t vài năm qua, nhu c u thép c a Vi t Nam ế ấ ướ
đ u tăng m c hai con s m i năm .Đáp ng m c tăng y s n l ng s n ở ứ ố ỗ ượ
xu t thép c a các doanh nghi p trong n c tăng m nh m theo t ng năm. ướ ạ ẽ
Tuy nhiên th c tr ng g n đây cho th y, ngành thép cung v n ch a đ c u, ư ủ ầ
s n xu t thép trong n c v n ch a đáp ng nhu c u xây d ng trong n c , ướ ẫ ư ướ
v i ngành đóng tàu d ng nh thép ph i nh p thép nguyên li u hoàn toàn ườ ư ả ậ
do trình đ k thu t trong n c không đáp ng đ c nhu c u v ch tộ ỹ ướ ư
l ng.ượ
1.1.2.2 S l ng và quy mô c a ngành thép theo thành ph n kinh t .ố ượ ế
Theo s li u đi u tra c a T ng c c th ng kê, năm 2000 toàn ngànhố ệ
m i ch 76 doanh nghi p nh ng đ n năm 2009 s doanh nghi p đã tăngớ ỉ ư ế
lên g n 6 l n, lên 462 doanh nghi p.ầ ầ
Trong giai đo n 2001-2005, s l ng các doanh nghi p bình quân ố ượ
tăng 25,65%/năm, giai đo n 2006-2009 tăng nh quân 18,04%/năm tính
c giai đo n 2001-2009 tăng bình quân 22,21%/năm.ả ạ
6
thông tin tài liệu
Thép là một sản phẩm thiết yếu cho nhu cầu của xã hội, được sử dụng trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Đồng thời, ngành thép còn mang nhiều ý nghĩa kinh tế- xã hội,giải quyết công ăn việc làm, góp phần thực hiện xóa đói giảm nghèo, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa. Bên cạnh đó một trong những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của một quốc gia là khối lượng thép tiêu thụ tính trên đầu người. Thực hiện đường lối đổi mới kinh tế, tiến hành chuyển đổi cơ chế quản lý từ kế hoạch tập trung sang vận hành theo cơ chế thi trường có sự quản lý của nhà nước và chính sách mở cửa, hội nhập khu vực và thế giới đã bước đầu mang lại sự khởi sắc cho nền kinh tế Việt Nam. Các doanh nghiệp ngày càng năng động, linh hoạt trong sản xuất kinh doanh, bên cạnh đó đầu tư nước ngoài cũng góp phần tạo môi trường kinh doanh mới, năng động hơn, hiệu quả hơn, đồng thời tính cạnh tranh trong sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×