hoặc bên liên quan đến bên thuê đảm bảo thanh toán hoặc chỉ được một bên
liên quan với bên cho thuê, đảm bảo thanh toán.
Thời gian sử dụng kinh tế: Là khoảng thời gian mà tài sản được ước
tính sử dụng một cách hữu ích hoặc số lượng sản phẩm hay đơn vị tương
đương có thể thu được từ tài sản cho thuê do một hoặc nhiều người sử dụng
tài sản.
Thời gian sử dụng hữu ích: Là khoảng thời gian sử dụng kinh tế còn
lại của tài sản thuê kể từ thời điểm bắt đầu thuê, không giới hạn theo thời
hạn hợp đồng thuê.
Đầu tư gộp trong hợp đồng thuê tài chính: Là tổng khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu theo hợp đồng thuê tài chính (đối với bên cho thuê) cộng
giá trị còn lại của tài sản thuê không được đảm bảo.
Doanh thu tài chính chưa thực hiện: Là số chênh lệch giữa tổng
khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cộng gía trị còn lại không được đảm bảo
trừ giá trị hiện tại của các khoản trên tính theo tỉ lệ lãi suất ngầm định trong
hợp đồng thuê tài chính.
Đầu tư thuần trong hợp đồng thuê tài chính: Là số chênh lệch giữa
đầu tư gộp trong hợp đồng thuê tài chính và doanh thu tài chính chưa thực
hiện
Lãi suất ngầm định trong hợp đồng hợp đồng thuê tài chính: Là tỷ lệ
chiết khấu tại thời điểm thuê tài chính, để tính giá trị hiện tại của khoản
thanh toán tiền thuê tối thiểu và gía trị hiện tại của giá trị còn lại không được
đảm bảo để cho tổng của chúng đúng bằng giá trị hợp lý của tài sản thuê.
Lãi suất biên đi vay: Là lãi suất mà bên thuê sẽ phải trả cho một hợp
đồng thuê tài chính tương tự hoặc là lãi suất tại thời điểm khởi đầu thuê tài
sản mà bên thuê sẽ phải trả để vay một khoản cần thiết cho việc mua tài sản
với một thời hạn và với một đảm bảo tương tự.
6