DANH MỤC TÀI LIỆU
Luận văn tốt nghiệp: Thiết lập những giải pháp và các yếu tố ảnh hưởng đến tạo động lực cho nhân sự công ty TNHH và kỹ thuật Hồng Thủy
1
2
LI M ĐẦU
Ngày nay, khi xã hội đã đạt đến mt mc phát trin nhất định, vic cnh tranh gia các t chc,
doanh nghip ngày càng cao. Nếu như trước đây, việc cnh tranh ch ch yếu xoay quanh các yếu t
đầu vào như công nghệ, máy móc thiết b hay các tiêu chun cho các yếu t đầu ra như: chất lượng, s
ng sn phẩm. Cho đến nay, các nhà lãnh đo t chc, doanh nghiệp đã bắt đầu thấy được vai trò ca
ngun nhân lc và cnh tranh bng ngun tài lc mi chính là cnh tranh mang tính chiến lược dài hn,
đóng góp đến gn 40% hiu qu cnh tranh cho mt t chc.
Bắt đầu cho mt thời điểm chạy đua về năng suất lao đng hiu qu lao động, lãnh đạo các
doanh nghip phi tht s chú trng vào vic tạo động lực cho người lao đng ca mình. Khái nim to
động lực đã ngay từ khi vai trò ca ngun nhân lực được nhà lãnh đạo chú ý đến, cùng với đó hệ
thng công c tạo động lực như: công cụ tài chính, công c phi tài chính. Tuy nhiên, vic nghiên cu
v động lc và tạo động lực cho người lao đng trong các doanh nghip Việt Nam chưa được quan tâm
đúng mức hoặc đã được triển khai nhưng thiếu tính chuyên nghip.
Trong thi gian thc tp công ty TNHH Thương mại & K thut Hng Thy, em đã được nhng
hiu biết nhất định v quá trình qun lý nhân sự, cũng như vic tạo động lực cho lao động công ty.Em
nhn thấy Công ty TNHH Thương mại & K thut Hng Thy mt công ty truyn thng chú
trng vấn đề tạo động lc lao động cho nhân viên của mình nhưng các giải pháp đưa ra vẫn chưa phát
huy hết kh năng của các công c tạo động lực cho người lao động. Kết hp vi các kiến thức đã được
học trong trường, em đã quyết định la chọn đề tài: “Một s gii pháp nhm hoàn thin các công c to
động lực cho người lao động tại Công ty TNHH Thương mi & K thut Hng Thy” làm đề tài cho
chuyên đề thc tp ca mình.
Kết cấu đề tài gồm 3 chương:
- Chƣơng 1: Lý lun chung v tạo động lực cho người lao động.
- Chƣơng 2: Thc trng s dng các công c tạo động lực cho người lao động ti Công ty
TNHH Thương mại & K thut Hng Thy.
- Chƣơng 3: Mt s gii pháp nhm hoàn thin các công c tạo đạo động lực cho người lao
động tạo Công ty TNHH Thương mại & K thut Hng Thy.
3
CHƢƠNG 1: LÝ LUN CHUNG V TO ĐỘNG LỰC CHO NGƢỜI
LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIP
1. Động lc và tạo động lc
1.1. Động lc
Các nhà khoa hc, tâm học đã nghiên cứu đưa ra kết lun rằng: Con người hoạt động làm
vic và k c hoạt động vui chơi đều có nhng mục đích nhất định. Nếu kết qu ca hoạt động mang li
nhng li ích phù hp vi nhu cu mục đích nhất định ca h thì h s hoạt động tích cực hơn rất
nhiu. Nói cách khác h đã có động lực để tham gia vào hoạt động.
Vy bn cht của động lc chính là: S khao khát và t nguyn của con người nhằm tăng cường
s n lực để đạt được mc tiêu hay mt kết qu nào đó. Nói cách khác đng lc bao gm tt c nhng
lý do khiến con người hành động mt cách tích cc và hiu qu.
Động lc chịu tác động ca nhiu yếu t đặc m đó của động lc, các nhà Qun lý nhân lc
cn nhng giải pháp tác động khác nhau đến mỗi người lao động để đem lại kết qu hoạt động tt
nht vi từng lao động trong t chc mình.
1.2. Tạo động lc
Tạo động lc là tt c nhng hoạt động mà mt t chc, doanh nghip có th thc hiện được đối
với người lao động, tác động đến kh năng làm việc tinh thần thái độ làm vic nhằm đem lại hiu qu
cao trong lao động.
Quan trng nht vi vic tạo động lc là thiết lp nên nhng mc tiêu thc s phù hp vi mc
tiêu của người lao động. Mc tiêu phù hp mc tiêu hài hòa tối ưu nhất đối vi doanh nghip
bản thân người lao động.
Ngoài ra đ tạo động lực cho người lao động Nhà qun lý cn kết hp các bin pháp kích thích
v vt cht và tinh thn. Tạo đng lực cho người lao động không nhng giúp cho hch cc hoạt động
hoàn thin bản thân mà qua đó cũng phát triển được t chc mt cách lành mnh và bn vững hơn.
2. Các nhân t ảnh hƣởng đến tạo động lực trong cho lao động
2.1. Nhóm nhân t thuc v bản thân người lao động
2.1.1. Nhu cu của người lao động
Bt c khi nào đâu, con người đều nhng nhu cu nhất định, thường các nhu cu
khác nhau trong tng công vic khác nhau h thc hin. Nhu cu th coi yếu t quan trng
nhất tác động đến tạo động lc. Chính vì vy tha mãn nhu cầu con người là công việc trước nht trong
t chc nhà qun lý nhân lc cần quan tâm. Con người s hoạt đng tích cc hiu qu hơn nếu
nhng nhu cu ca h ngày càng được tha mãn một cách đầy đủ tiến b hơn. Tuy nhiên với mc
4
độ đa dạng ca các loi nhu cu ca những con người khác nhau, Nhà quản lý cũng phi tinh tế để
hài hòa các nhu cu, tránh việc đáp ng nhu cầu người y li làm giảm động lc làm vic của người
lao động khác trong t chc.
2.1.2. Giá tr cá nhân
Giá tr nhân nói cách khác trình đ v trí của con người trong t chc. Vi nhng
nhân trình độ thông thường luôn nhng tham vng nhất định trong công vic. vy vic xây
dng hình nh hay to mt v thế làm vic xứng đáng với trình độ ca h vic rt cn thiết. Thông
thường trong các t chc luôn to s thăng tiến cho những người lao động có trình độ và thành tích làm
vic cao trong t chc, chính là hình thức thăng tiến ni b.
2.1.2. Đặc điểm tính cách
Tính cách con người s kết hp các thuộc nh tâm lý bn bn vng của con người.
Tính cách đó sẽ được biu thi ra bên ngoài bng các hoạt đông và quan hệ của người đó với mọi người
xung quanh công vic. y từng tính cách con người h chp nhn, phù hp vi cách tạo động
lc ca nhà qun lý. Nhà qun lý không nên áp dng các công thc tạo động lc mt cách dp khuân
phi khéo léo tạo động lực cho người lao động bng các hình thc và mức độ khác nhau tùy theo
tính cách ca h.
2.1.3. Kh năng năng lực ca mỗi người.
Kh năng năng lực của người lao động trong mt t chc ph thuc rt nhiu yếu t như:
trình độ, thâm niên, mức độ đào tạo. Người lao động năng lực càng cao thì đòi hỏi phương thức to
động lc cho h càng tinh vi hơn. Đi đôi với nó, t chc phải có đưc nhng nhà qun lý nhân s giàu
kinh nghim linh hot. d Vic s dng phương thức thăng chức cho những nhân năng lực
tốt đạt nhiu thành tích, nhà Qun lý nhân s phi tinh tế để tìm ra một người phù hp nht vi chc
danh mới đó trong số rt nhiều người có k năng và trình độ tương tự nhau.
2.2. Nhóm nhân t thuc v công vic của người lao động
2.2.1. Mức độ ổn định ca công vic
Mức độ ổn định ca công vic là yếu t đầu tiên trong nhóm yếu t thuc v công việc tác động
tới động lc của người lao đng. Bi bn chất con người v lâu dài thường thích s ổn đnh, an toàn
hơn. Công việc ổn định s giúp h th yên tâm tp trung vào công vic. Nh đó, công việc s
được hoàn thin nhanh chóng vi hiu qu hiu sut cao nhất đem lại li nhun lớn cho người s
dụng lao động. Tt nhiên, bản thân người ch doanh nghiệp cũng luôn mong mun doanh nghip mình
th phát trin ổn định nhưng để gi cho doanh nghiệp như vậy không dễ, đặc bit các doanh
nghiệp làm trong lĩnh vực kinh doanh. Thế cho nên cái khó ca nhà qun nhân lc chính là gi cho
tâm lý người lao động tin tưởng vào mt công vic ổn định v lâu dài.
5
2.2.2. Cấp độ khác nhau v nhim v, trách nhim.
Gia nhng v trí công việc khác nhau thường s khác bit v nhim v, quyn hn trách
nhim của người lao động vi công vic đó. Với nhng công vic đơn giản thường ít đỏi hỏi người lao
động nhim v, trách nhim cao vi công vic s tạo điều kin cho h sao nhãng công vic tc
động lực lao động cũng thấp. Ngược li, công vic quan trọng đòi hỏi trách nhiệm người lao động cao
đi kèm với quyn lợi cao thì thái đ làm việc cũng sẽ khác rt nghiêm túc chnh chu, bởi khi đó họ
có động lc lớn để làm và phi làm công việc đó. Nhà quản lý cn xem xét yếu t y để không ch vi
nhng công vic quan trng c nhng công việc bình thường người lao động cũng cm thy mình
cn có trách nhim vi công việc đó để tạo được động lực cao hơn cho người lao động ca mình.
2.2.3. Tính hp dn ca công vic
Tính hp dn ca công vic bao gm rt nhiu yếu tố. Đó là những công vic phù hp với năng
lực, trình độ người lao động và thường s hp dẫn được to nên bi nhng công việc thường xuyên
thay đổi, đòi hỏi người ta phi tht linh hoạt để thích ng vi những đòi hỏi phc tạp hơn của bc cao
hơn trong công việc đó. Ngoài yếu t thay đổi thường xuyên thì mt công vic hp dn với người lao
động còn cần đến các yếu t khác như: sự ng h quan tâm của lãnh đạo đi vi công việc đó, s kim
soát vi công vic hay s khen thưng, tr cấp cho người lao động khi làm vic. Nếu các yếu t ca
tính hp dẫn y được đáp ng mt cách phù hp thì s tạo được một động lc cc lớn đối với người
lao động giúp tăng đáng kể năng suất làm vic ca h cũng như doanh thu cho tổ chc.
2.3. Nhóm nhân t thuc v môi trường.
2.3.1. Các chính sách qun lý nhân s ca t chc.
Trong mt t chc chính sách qun nhân s va yếu t tạo nên động lực lao động va
công c tạo động lực cho lao động ca h. M t chức quan tâm đến phát trin nhân lc phi chú trng
trước tiên vào các chính sách nhân s. T chính sách tuyn dụng đãi ngộ, đến c chính sách tin
lương, chính sách khen thưởng k lut người lao động đòi hỏi nhà qun lý phi tht s am hiểu người
lao động (v tính cách, s thích, trình đ tham vng ca h đối vi công vic)... Không nên ch biết
áp nguyên si h thng ni quy, quy định của c quan khác vào tổ chc ca mình. Bi mi mt
ngành ngh, mt doanh nghip s nhng u cầu đòi hỏi khác nhau đối với người lao động ca
mình. Các chính sách đưa ra vừa phi phù hp vi doanh nghiệp, người lao đng ; phi thng nht,
đúng đn nghiêm túc. Tuy nhiên khi áp dng vào mt t chức cũng sẽ nhiu nh huống đòi hỏi
nhà qun lý phi thc s linh hoạt và khôn khéo để sao cho các chính sách nhân sh đưa ra có thể
tạo nên động lc cao nhất đối với người lao động.
6
2.3.1. Văn hóa của doanh nghip
Văn hóa doanh nghiệp cũng một trong các yếu t góp phn tạo nên động lực cho người lao
động. được hiu mt h thng giá tr ca các niềm tin thói quen đưc chia s trong phm vi
mt t chc chính quy và to ra các chun mc v hành vi trong doanh nghip.
Văn hóa doanh nghiệp tường chng rt trừu tượng nhưng li gây ảnh hưởng mnh tới suy nghĩ,
tác phong hành đng làm vic của người lao đông. Một doanh nghip vi những văn hóa ngành
ngh chun mc, lch s vi tác phong làm vic nghiêm túc s mt si y ràng buc những người
lao động cũng làm việc theo các chun mực đó. Thật s văn hóa doanh nghiệp mi chính các to
động lc tt nhất cho người lao động. Không cn tn quá nhiu chí phí li tạo ra được mt t chc tht
s lành mnh và phát trin.
3. Các hc thuyết v tạo động lực thƣờng áp dng cho các t chc
Tạo động lực cho người lao động là tiền đ đặc bit quan trọng đ lãnh đạo con người. Chính vì
vy, tn ti rt nhiu tn ti mô hình nghiên cu v động cơ, động lc nhm tr li các câu hi:
Con người hoạt động vì lý do gì?
Cần có hành động gì để thúc đẩy con người hoạt động mạnh hơn?
3.1. Hc thuyết phân cp nhu cu cu Abraham Maslow.
Theo Maslow: Nhu cu của con người bao gồm 5 nhóm, được sp xếp theo th t tăng dần trên
tháp Nhu cầu như sau:
Mô hình Tháp nhu cu Maslow
Trong đó:
Bc 1 (Nhu cu Sinh lý - physiological): Là nhu cu v s dng các hàng hóa dch v, nhu cu
được đáp ng v tâm, sinh thông thường. Đây nhu cu rất bản nhưng là tiền đề tạo động lc
cao nhất đối với người lao động.Vì đại đa số con người tham gia lao động để mưu sinh. Trong kinh tế
thì đó nhu cầu v thu nhp. Nhà qun không th đòi hỏi nhân viên mình làm việc năng suất, tích
cc vì t chc khi mc thu nhập chưa cho họ đáp ứng đủ nhu cu sinh lý cuc sng: ăn, ở, mc…
thông tin tài liệu
Tạo động lực là tất cả những hoạt động mà một tổ chức, doanh nghiệp có thể thực hiện được đối với người lao động, tác động đến khả năng làm việc tinh thần thái độ làm việc nhằm đem lại hiệu quả cao trong lao động. Quan trọng nhất với việc tạo động lực là thiết lập nên những mục tiêu thực sự phù hợp với mục tiêu của người lao động. Mục tiêu phù hợp là mục tiêu hài hòa và tối ưu nhất đối với doanh nghiệp và bản thân người lao động. Ngoài ra để tạo động lực cho người lao động Nhà quản lý cần kết hợp các biện pháp kích thích về vật chất và tinh thần. Tạo động lực cho người lao động không những giúp cho họ tích cực hoạt động hoàn thiện bản thân mà qua đó cũng phát triển được tổ chức một cách lành mạnh và bền vững hơn.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×